82
5.7. MÀI
5.7.1. Đặc đim - kh năng công ngh.
* Mài là mt phương pháp gia công ct gt tc độ cao bng mt s lượng ln các
lưỡi ct rt bé ca ht mài. Các ht mài được gi cht trong đá mài bng cht dính kết.
So vi các phương pháp gia công ct gt bng các dng c ct có lưỡi ct xác định,
mài có mt s đặc đim sau:
- Đá mài là dng c ct có nhiu lưỡi ct đồng thi tham gia ct , gm các ht mài
được liên kết vi nhau bng cht dính kết. Các ht mài có hình dáng rt khác nhau, s phân
b ca chúng trong đá mài rt ngu nhiên nên các thông s hình hc ca lưỡi ct thường
không hp lý , không thun li cho quá trình ct. Thường góc trước γ < 0 , góc sc β > 900
và có bán kính ρ các lưỡi ct .
- Tc độ ct khi mài rt cao, thường d
v = 30 ÷ 35 m/s hoc có th ln hơn 100 m/s.
Tiết din phoi mài ra rt bé.
- Dng c mài có lưỡi ct không liên tc, các ht mài nm tách bit trên mt đá và
ct ra các phoi riêng bit. Do đó có th coi quá trình mài là mt quá trình co xước liên tc
b mt gia công.
- Do tc độ ct cao, thông s hình hc ca lưỡi ct không hp lý nên nhit độ ct khi
mài rt cao, có th đến 1000 ÷ 15000 C.
- Các ht mài có độ cng, độ giòn cao, độ bn nhit cao nên nó có kh năng gia công
được các loi vt liu có độ bn, độ cng cao như: thép đã tôi, hp kim cng, thép bn nhit
.v.v.
- Trong quá trình mài, đá mài có kh năng t mài sc mt phn.
- Do cu trúc hình hc tế vi b mt đá rt phc tp, s sp xếp ht mài, s to các
lưỡi ct trên ht mài là ngu nhiên nên vic điu khin quá trình mài gp nhiu khó khăn.
* Quá trình mài là quá trình cào xước tế vi b mt, to ra phoi rt nh nên mài có kh
năng đạt độ chính xác và độ nhn b mt rt cao. Khi mài tinh có th đạt cp chính xác 5 –
6, nhám b mt Ra=0,1 – 0,2 μm. Vì vy mài là quá trình gia công tinh và thường đặt cui
quy trình công ngh.
83
* Mài gia công được hu hết các dng b như: mt tròn xoay, mt phng, răng, ren,
then hoa, các mt định hình.v.v.
* Mài không nhng ch được dùng trong gia công tinh, mà còn được dùng ngày càng
nhiu các nguyên công gia công phá, gia công thô.
* Do có nhiu ưu đim ni bt nên mài được s dng rt ph biến trong ngành chế
to máy. Trong tng s máy công c, máy mài chiếm đến 30%, còn trong mt s ngành đặc
bit như chế to vòng bi máy mài chiếm đến 60%.
5.7.2 Các phương pháp mài.
1. Mài tròn ngoài.
a/ Mài tròn ngoài có tâm
Mài tròn ngoài có tâm có tính vn năng cao. Khi mài có th gá chi tiết trên hai mũi
tâm hoc mt đầu trên mâm cp mt đầu trên mũi tâm (tương t nhưđặt khi tin).
Các sơ đồ mài:
Hình 5.50
+ Mài có tâm chy dao dc ( Hình 5.50a)
Ưu đim: Lc ct nh, độ chính xác, CLBM đạt được cao.
Nhược đim: Năng sut thp. Để nâng cao năng sut ta sa đá vát góc 2 ÷ 3o để ct
vi chiu sâu ct t ln hơn (Hình 5.50b).
Chú ý: Khi mài tinh nhng hành trình cui không thc hin tiến dao ngang mà ch
thc hin tiến dao dc cho ti khi mài hết hoa la.
84
+ Mài có tâm chy dao ngang: ( Hình 5.50c)
Ưu đim: Năng sut cao và có th mài được các mt định hình.
Nhược đim: Lc ct ln, độ chính xác, CLBM đạt được thp.
+ Mài có tâm chy dao xiên ( Hình 5.50d )
Khi cn gia công đồng thi c mt tr và mt đầu người ta s dng sơ đồ mài chy
dao xiên. Phương pháp này cho năng sut cao nhưng độ chính xác không cao vì tc độ ct
ca các đim trên đá khác nhau dn ti đá mòn không đều.
b/ Mài tròn ngoài không tâm.
* Đặc đim ni bt ca mài không tâm là chun định v chính là mt đang gia công.
* Mài tròn ngoài không tâm có hai phương pháp:
+ Mài không tâm chy dao dc (Hình 5.51).
Hình 5.51
Chi tiết quay và tnh tiến dc trc nh bánh dn có dng hypecbôlôit tròn xoay có
trc đặt lch vi trc chi tiết mt góc α = 1o 12÷ 3o 30. Chi tiết được gá cao hơn tâm đá
mài mt khong t H = (0,5 ÷1)R nh thanh đỡ dưới đặt song song vi tâm chi tiết vi R
là bán kính chi tiết, còn đá mài thc hin chuyn động ct.
+ Mài tròn ngoài không tâm tiến dao ngang: Tương t mài có tâm chy dao dc
nhưng bánh dn có dng là mt trđường tâm đá dn được gá song song vi đường tâm
đá ct và đá ct ch có chuyn động chy dao ngang. Vi phương pháp này,khi sa đá chính
xác có th mài đưc mt côn và mt định hình.
* Ưu đim :
- Gim thi gian gá đặt và thi gian gia công mt chun.
85
- D t động hóa quá trình mài.
- Độ cng vng ca h thng công ngh cao hơn mài có tâm.
- Có thi được các trc dài mà mài có tâm không thc hin được.
* Nhược đim:
- Không có kh năng đảm bo độ đồng tâm gia các bc trc do đó ch dùng đểi
chi tiết dng trc trơn.
- Không mài được các b mt gián đon vì bánh dn không truyn được chuyn động
quay đều và tnh tiến cho chi tiết.
Mài không tâm được dùng nhiu trong sn xut hàng lot và hàng khi, đặc bit dùng
chế to các chi tiết dùng trong công nghip dt - si như các cc si, các trc con lăn...
2. Mài tròn trong (mài l)
Mài l có kh năng gia công l tr, l côn, l định hình. Có hai phương pháp mài l:
mài có tâm và mài không tâm.
a/ Mài có tâm.
Có hai phương pháp (Hình 5.52):
Hình 5.52
+ Chi tiết được gá trên mâm cp và thc hin chuyn động quay, tt c các chuyn
động còn li do đầu mang đá thc hin (H5.52a). Phương pháp này thường dùng để gia
công các chi tiết có kết cu thun li cho vic gá trên mâm cp.
+ Chi tiết được gá c định trên bàn máy, Trc mang đá thc hin tt c các chuyn
động ( H5.52b): chuyn động quay tròn quanh tâm đá để to ra chuyn động ct, chuyn
động hành tinh ca trc đá quanh tâm l, chuyn động chy dao dc Sd để mài hết chiu dài
l và chuyn động Sng sau mt hành trình mài để mài hết lượng dư gia công. Phương pháp
này thun li khi gia công l các chi tiết ln và có hình dng phc tp như l trên thân máy
búa, thân động cơ, l trên chi tiết dng hp.v.v
b/ Mài l không tâm
86
Mài l không tâm là mt trong các phương pháp gia công tinh l có năng sut, độ
chính xác và độ đồng tâm cao. Chun định v là mt ngoài do đó mt ngoài ca chi tiết phi
được gia công tinh hoc bán tinh truc khi mài l. Khi mài l không tâm ngoài đá mài, bánh
dn còn phi có các con lăn đỡ và ép chi tiết tiếp xúc liên tc vi bánh dn (Hình 5.53a).
Hình 5.53
Mài không tâm l côn được thc hin bng cách điu chnh trc đá nghiêng mt góc
côn so vi trc chi tiết. Trc đá thc hin chuyn động quay tròn và chuyn động tiến dao
dc Sd ( Hình 5.53b).
c/ Ưu, nhược đim.
+ Ưu đim:
- Mài được l ca các chi tiết có kết cu phc tp mà không thun tin đối vi các
phương pháp gia công khác.
- Mài được l phi tiêu chun.
- Sa được sai lch v v trí tương quan do các nguyên công truc để li.
- Mài l có kh năng đạt được độ chính xác cao (cp 6).
- Mài được các rãnh định hình sau khi nhit luyn mà các phương pháp khác không
gia công được.
- Trong sn xut hàng lot mài l d cơ khí hóa và t động hóa, ví d, mài rãnh trong
ca ca bi ngoài.(Hinh 5.54)
Hinh 5.54
+ Nhược đim :
- Cung tiếp xúc gia đá và chi tiết khi mài l ln hơn mài ngoài, khó tưới dng dch
trơn ngui vào vùng ct, điu kin thoát phoi và thoát nhit khó khăn do đó đá mòn nhanh
hơn so vi mài ngoài.