intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MCSE win 2000 server : Cài đặt tự động Windows 2000 Server part 4

Chia sẻ: Alfhau Sdjfka | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

69
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

11. Hộp thoại Display Settings xuất hiện như trong Hình 2.13.Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập: + Lựa chọn về mầu (Colors) cho phép bạn đặt chế độ hiển thị mầu mặc định cho Windows 16 mầu, 256 mầu, 16 bit mầu, 24 bit mầu hoặc 32 bit mầu. + Lựa chọn về độ phân giải màn hình (Screen Area) cho phép bạn mặc định dộ phân giải màn hình mặc định là 640×468, 800×600,1024×768, 1280×1024 hoặc 1600×1200 ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MCSE win 2000 server : Cài đặt tự động Windows 2000 Server part 4

  1. Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server 11. Hộp thoại Display Settings xuất hiện như trong Hình 2.13.Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập: + Lựa chọn về mầu (Colors) cho phép bạn đặt chế độ hiển thị mầu mặc định cho Windows 16 mầu, 256 mầu, 16 bit mầu, 24 bit mầu hoặc 32 bit mầu. + Lựa chọn về độ phân giải màn hình (Screen Area) cho phép bạn mặc định dộ phân giải màn hình mặc định là 640×468, 800×600,1024×768, 1280×1024 hoặc 1600×1200. + Lựa chọn về tốc độ làm tươi (Refresh Frequency) cho phép bạn đặt tốc độ làm tươi Windows là 60Hz, 70Hz, 72 Hz, 75 Hz, hoặc 85 Hz. + Nút Custom sẽ hiển thị một hộp thoại cho phép bạn tự chọn cấu hình hiển thị về mầu, độ phân giải và tốc độ làm tươi màn hình. 12. Nhấp chuột vào nút Next để xác nhận những thiêt lập mặc định và tiếp tục. Hình 2.13 Hộp thoại Display Settings 13. Hộp thoại Network Settings xuất hiện như trong Hình 2.14. Trong hộp thoại này bạn có thể chọn Typical Settings (cài đặt giao thức TCP/IP, hỗ trợ DHCP, và cài
  2. Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server đặt Client cho Microsoft Networks) hoặc Custom Settings ( cho phép bạn tự chọn các thiết lập mạng máy tính). Chọn Typical Setting và nhấp vào nút Next để tiếp tục. Hình 2.14 Hộp thoại Network Settings 14. Hộp thoại Workgroup or Domain xuất hiện như trong Hình 2.15 Chọn Workgroup hoặc Windows Server domain sau đó nhấp vào nút Next để tiếp tục
  3. Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server Hình 2.15 Hộp thoại Workgroup or Domain 15. Hộp thoại Time Zone xuất hiện như trong Hình 2.16 Chọn giờ trong danh sách thả xuống và nhấp vào nút Next để tiếp tuc. Hình 2.16 Hộp thoại TimeZone
  4. Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server 16 Hộp thoại Additional Settings xuất hiện như trong Hình 2.17. Nếu bạn chọn Yes, edit additional settings, bạn phải thiết lập các lựa chọn sau: + Telephony settings + Regional settíng + Languages + Install Printers + A command that will run once the first time a user logs on 17 Nhấp chuột vào để chấp nhận lựa chọn No, Do not Edit the Additional Settings Hình 2.17 Hộp thoại Additional Settings 17. Hộp thoại Sysprep Folder xuất hiện, như hình 2.18. Hộp thoại này cho phép bạn tạo ra một thư mục Sysprep được sử dụng trong quá trình cài đặt
  5. Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server Sysprep để tùy chỉnh quá trình cài đặt. Như dòng chú ý trên hộp thoại, bạn có thể chọn lựa ngôn ngữ hỗ trợ bổ xung hoặc các driver cho thiết bị thứ 3. Hình 2.18 Hộp thoại Sysprep Folder. 18. Hộp thoại Additional Commands xuất hiện, như hình 2.19. Hộp thoại này cho phép bạn chạy các lệnh tại khâu cuối cùng của quá trình cài đặt. Bạn có thể chỉ định bất cứ lệnh nào mà không yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Sau khi bạn thêm bất cứ một lệnh nào, bạn hãy nhấn nút Next. Hình 2.19 Hộp thoại Additional Commands
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2