intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 1

Chia sẻ: Alfhau Sdjfka | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

72
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server Các chủ đề bao trùm trong chương này: + Cấu hình các thiết bị phần cứng + Cấu hình lựa chọn driver đặc trưng. + Nâng cấp driver thiết bị + Một số vấn đề với phần cứng Sau khi bạn cài đặt Windows 2000 Server, bạn phải cài đặt, cấu hình phần cứng của bạn. Cách dễ nhất để cài đặt các thiết bị phần cứng là theo chuẩn Plug-and-Play. Tuy nhiên cũng chẳng khó khăn gì để cài đặt phần cứng mà không sử dụng Plug-and-Play thông qua tiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 1

  1. Chương 3 : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server Các chủ đề bao trùm trong chương này: + Cấu hình các thiết bị phần cứng + Cấu hình lựa chọn driver đặc trưng. + Nâng cấp driver thiết bị + Một số vấn đề với phần cứng Sau khi bạn cài đặt Windows 2000 Server, bạn phải cài đặt, cấu hình phần cứng của bạn. Cách dễ nhất để cài đặt các thiết bị phần cứng là theo chuẩn Plug-and-Play. Tuy nhiên cũng chẳng khó khăn gì để cài đặt phần cứng mà không sử dụng Plug-and-Play thông qua tiện ích Add/Remove Hardware được để trong Control Panel. Để thiết lập phần cứng của bạn, thông thường bạn sử dụng tiện ích Management hoặc Control Panel. Ngoài ra bạn còn có thể tạo lập các lựa chọn riêng khi sử dụng Microsoft Management Console (MMC) Trong chương này bạn sẽ biết được làm thế nào để thiết lập môi trường Windows 2000 Server. Bắt đầu là giới thiệu qua các tiện ích chính dùng để cấu hình. Tiếp sau đó bạn sẽ biết làm thế nào để nâng cấp drivers và quản lý drivers. Cuối cùng bạn sẽ biết làm thế nào để cấu hình và quản lý các dịch vụ Windows 2000. Chú ý : Các tiện ích và thủ tục quản lí thiết bị và drivers trong Windows 2000 Server đều tương tự như trong Windows 2000 Professional. Các tiện ích quản lý trong Windows 2000. Windows 2000 server bao gồm một vài tiện ích quản lý các khía cạnh khác nhau của hệ điều hành. + Control Panel cho phép bạn thiết lập nhiều lựa chọn như là hiển thị chuột và các thuộc tính hệ thống + Tiện ích Computer Management cung cấp những công cụ để quản lý những chức năng chung của hệ thống, các phương tiện lưu chữ và các dịch vụ máy tính.. + Microsoft Management Console (MMC) cung cấp môi trường chung cho các công cụ quản trị. + Registry Editor cho phép bạn chỉnh sửa Registry trong cấu hình cao cấp của hệ thống. Mỗi tiện ích này đều được thể hiện chi tiết trong những phần tiếp theo: Control Panel Control Panel là tiện ích chính dùng để cấu hình lên các cài đặt máy tính của bạn. Bạn có thể truy cập vào Control Panel băng cách chọn Starts > Setting > Control Panel. Cửa sổ Control Panel bao gổm các biểu tượng cho những lựa chọn của nó như trong Hình 3.1. Trong Bảng 3.1 là cung cấp các miêu tả vắn tăt về các lựa chon trong Control Panel Hình 3.1 Cửa sổ Control Panel
  2. Bảng 3.1 Các lựa chọn trong Control Panel Các lựa chọn Nội dung miêu tả Accessibility OptionsCho phép bạn thiết lập các lựa chọn điều này làm cho Windows 2000 gần gũi với người sử dụng hơn trong các giới hạn về nghe, nhìn, dịch chuyển. Add/Remove Hardware Cho phép bạn cài đặt , tháo cài đặt và sửa chữ những vấn đề khác về phần cứng của bạn (thường sử dụng cho các phần cứng khônng có khả năng Plup-and-Play) Add/Remove Programs Cho phép bạn thay đổi hoặc tháo cài đặt các chương trình đã được cài đặt trong máy tính của bạn, cài đặt thêm vào một chương trình mới và tháo hay cài đặt các thành phần của Windows 2000. Administrative Tools Cung cấp truy nhập vào các tiện ích quản trị Windows 2000, bao gồm Component Services, Computer Management, Data Sources(ODBC), Event Viewer, Local Security Policy, Performance, Services, và Telnet Server Administration. Date/Time Cho phép bạn đăt ngày, tháng và múi giờ cho máy tính của bạn. Display Cho phép bạn thiết lập cấu hình hiển thị máy tính của bạn bao gồm : Background, Screen Saver, Appearance, Active Desktop, và Visual Effects.
  3. Folder Options Cho phép bạn thiết lập lựa chọn folder, như là các thuộc tính folder thông thường, liên kết file, thư mục và file không trực tuyến. Fonts Cho phép bạn quản lý font đã được cài đặt trong máy tính của bạn. Game Controllers Cho phép bạn thêm, tháo và cấu hình các điều khiển game bao gồm Joysticks và game pads. Internet Options Cho phép bạn cấu hình các thuộc tính kết nối Internet, bao gồm an ninh, nội dung các thiết lập, và các chương trình Internet. Keyboard Cho phép thiết lập cấu hình bàn phím, bao gồm tốc độ, phương thức đầu vào và các driver Mouse Cho phép bạn thiết lập cấu hình chuột bao gồm định dạng nút (mặc định trái chuột),con trỏ chuột, chuyển động chuột và driver. Network and Dial-up Connections Bao gồm các thiết lập mạng, các kết nối quay số, và các thiết lập sẵn để tạo một kết nối mới. Phone and Modem Options Cho phép bạn thiết lập các lựa chọn quay số điện thoại và các thuộc tính của modem. Power Options Cho phép bạn sắp xếp thiết lập tắt, ngắt,APM,và lựa chọn UPS. Printers Cho phép bạn cài đặt và quản lý máy in. Regional Options Cho phép bạn đặt các mặc định lựa chọn thông số về vùng, địa phương như ngày, tháng,… và các phương thức đầu vào. Scanners and Cameras Cho phép bạn thiết lập cấu hình máy Scanners và Cameras Scheduled Tasks Cho phép thiết lập thời gian biểu các chương chạy. Sounds and Multimedia Cho phép bạn thiết lập và áp đặt âm thanh của hệ thống theo ý thích. System Cho phép thiết lập các thuộc tính của hệ thống, bao gồm định dạng mạng, phần cứng, đặc tính riêng của người sử dụng, và các thiết lập bậc cao. Users and Passwords Chỉ có trong Windows 2000 Member Server mới được cung cấp những tiện ích Quản lý người dùng và Password (tiện ích Local Users and Groups được sử dụng để quản lí ở mức cao hơn, điều này sẽ được trình bày rõ trong chương 4 “Managing Users and Groups”) Trình Quản lý Máy Tính (Computer Management) Computer Management là một công cụ đơn và chắc chắn cho việc quản lý những công việc quản trị thông dụng, giao diện của nó đựơc chia ra làm ba phần chính.
  4. + Các công cụ hệ thống (System Tools) cung cấp các tiện ích truy cậpvà quản lý máy tính như là Event Viewer và Thông tin hệ thống (System Information) + Thiết bị lưu trữ (Storage) cung cấp tiện ích truy nhập và quản lý các thiết bị lưu trữ của máy tính như tiện ích quản lý đĩa (Disk Management) và tiện ích chống phân mảnh (Disk Defragmenter) + Các Trình ứng dụng và phục vụ (Services and Applications) cung cấp sự truy cập tới các tiện ích cho việc quản lý các dịch vụ của máy tính như trình điều khiển WMI (Windows Management Instrumentation) và Indexing Service. Bạn có thể mở Computer Management bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng My Computer trên nền Desktop và chọn Manage từ menu xoè ra. Cửa sổ chính của Computer Management như trong Hình 3.2 Hình 3.2 Cửa sổ Computer Management Sau đây là giới thiệu về các tiện ích bạn có thể truy nhập thông qua Computer Management: System Tools System Tools bao gồm sáu tiện ích đựơc dùng để quản lý các chức năng thông dụng của hệ thống. + Event Viewer + System Information (Thông tin hệ thống) + Performance Logs and Alerts + Shared Folders (Chia sẻ tài nguyên) + Device Manager (Quản lý thiết bị)
  5. + Local Users and Groups Event Viewer Tiện ích Event Viewer theo dõi các thông tin về phần cứng và phần mềm của bạn, hơn nữa là bạn có thể theo dõi các vấn đề liên quan đến an toàn của Windows 2000. Như trong Hình 3.3 các thông tin được ghi lại trong ba files nhật ký: + Application (Ứng dụng) bao gồm mọi vấn đề liên quan đến các chương trình đang chạy trong máy tính như là các lỗi SQL Server hoặc Outlook Express + Security (An ninh) bao gồm các vấn đề liên quan đến an toàn như là thành công hay hỏng hóc của những hoạt động được giám sát thông qua kiểm tra. + System (Hệ Thống) bao gồm các vấn đề của hệ điều hành như là có vấn đề khi tải các driver thiết bị. Hình 3.3 Màn hình Event Viewer Các nhật ký dưới đây được tạo ra trong Windows 2000 domain controller • Directory Service bao gồm các chỉ dẫn về các dịch vụ như là chỉ dẫn về các bản sao của dữ liệu cơ bản. • DNS Server bao gồm các vấn đề liên quan đến dịch vụ DNS như là khi dịch vụ DNS đã được bật. • File Replication Service bao gồm các sự kiện liên quan đến file bản sao như là khi có sự thiết lập kết nối với máy tính khác điều này sẽ tham gia vào quá trình sao lưu file bản sao. Cách thức sử dụng tiện ích “Event Viewer” sẽ được nói rõ hơn trong chương 15
  6. Thông tin hệ thống (System Information) Tiện ích system information được sử dụng để tập hợp và hiển thị tất cả các thông tin về cấu hình của máy tính hiện thời. Các thông tin này có thể được sử dụng đẻ sửa chữa cấu hình máy tính của bạn. Nó cũng có thể được in và giữ lại để tham khảo. Trong tiện ích Thông tin hệ thống, thông tin được xắp sếp làm 5 kiểu mặc định :System Summary, Hardware Resources, Components (Các thành phần), Software Environmentvà Internet Explorer 5. Hình 3.4 thể hiện các thông tin về System Summary Hình 3.4 Cửa sổ Thông tin hệ thống (System information) Tiện ích Performance Logs and Alerts Với tiện ích này bạn có thể thiết lập những vấn đề liên quan đến thực thi dữ liệu (như là đếm và theo dõi sự truy cập)và các cảnh báo thông thường trên cơ sở liên quan đến dữ liệu. Hình 3.5 là cửa sổ chính của tiện ích Performance Logs and Alerts. Bạn có thể thấy được nhật ký ghi lại thông qua tiện ích Windows 2000 System Monitor,hoặc thông qua các cơ sở dữ liệu hoặc trong các ứng dụng tính toán. Tiện ích này sẽ được đề cập chi tiết hơn trong Chương 14 “Optimizing Windows 2000” Hình 3.5 Cửa sổ Tiện ích “Performance Logs and Alerts ”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0