MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 9
lượt xem 6
download
Ở dưới cùng của tab Log On , bạn có thể chọn các mô tả phần cứng để kết nối các dịch vụ với nhau. Cho mỗi một mô tả phần cứng, bạn có thể đặt các dịch vụ như enabled hoặc disabled Thiết lập thuộc tính dịch vụ Recovery Tab Recovery của hộp thoại thuộc tính dịch vụ như trong hình 3.46 cho phép bạn thiết lập các hành động sẽ thực thi nếu dịch vụ bị lỗi khi tải. Cho các lỗi lần đầu tiên, lần thứ hai và các lỗi tiêp theo bạn có thể chọn trong...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 9
- Ở dưới cùng của tab Log On , bạn có thể chọn các mô tả phần cứng để kết nối các dịch vụ với nhau. Cho mỗi một mô tả phần cứng, bạn có thể đặt các dịch vụ như enabled hoặc disabled Thiết lập thuộc tính dịch vụ Recovery Tab Recovery của hộp thoại thuộc tính dịch vụ như trong hình 3.46 cho phép bạn thiết lập các hành động sẽ thực thi nếu dịch vụ bị lỗi khi tải. Cho các lỗi lần đầu tiên, lần thứ hai và các lỗi tiêp theo bạn có thể chọn trong các hành động dưới đây. - Ngừng các hành động - Bắt đầu lại các dịch vụ - Chạy một file - Khởi động lại máy tính. Hình 3.46 Tab Recovery của hộp thoại thuộc tính dịch vụ.
- Nếu bạn chọn Chạy một file,sau đó bạn định rõ file và một vài thông số dòng lệnh. Nếu bạn chọn Khởi động lại máy tính bạn có thể thiết lập một lời nhắn, nó sẽ được gửi tói người sử dụng những người đã kết nối tới máy tính trước khi nó được khởi động lại. Kiểm tra các dịch vụ Dependencies Tab Dependencies của hộp thoại thuộc tính dịch vụ như trong hình 3.47 Liệt kê một số dịch vụ sẽ được chạy khi dịch vụ xác định băt đầu chạy. Nếu một dịch vụ bị lỗi khi bắt đầu, bạn có thể sử dụng thông tin này để xác định cái dịch vụ nào phụ thuộc vào nó. Sau đó chắc chắn rằng mỗi dịch vụ phụ thuộc đang được chạy. Hình 3.47 Tab Dependencies của hộp thoại thuộc tính dịch vụ
- Ở phần dưới của tab Dependencies, bạn có thể nhìn thấy một vài dịch vụ phụ thuộc khác trong dịch vụ này. Bạn cần kiểm tra rằng không có các dịch vụ mà sự phục thuộc vào một dịch vụ làm cho nó dừng lại. Tóm Tắt. Trong chương này bạn đã học về cấu hình môi trường Windows 2000 Server. Những chủ đề bao trùm đã được đề cập đến gồm: - Tiện ích sử dụng để quản lý cấu hình, bao gồm: Control Panel, Computer Management, The Microsoft Management Console(MMC), và Registry Editor. - Cài đặt phần cứng bao gồm : Plug-and-Play và non-Plug-and-Play devices - Cấu hình các thiết bị phần cứng : thông qua Device Manager và Control Panel. - Quản lý các Driver thiết bị bao gồm : làm thế nào để nâng cấp drivers , đặt các lựa chọn cho nhận diện driver. - Sử dụng Windows 2000 Troublesshooter Wizad để sửa chữa các vấn đề của driver. - Quản lý các dịch vụ Windows 2000 Server Key Terms (Từ khoá) Trước khi thực hiện bài thi bạn phải làm quen với các từ khoá sau: Computer Management () Control Panel ()
- device driver (Trình điều khiển thiết bị) Device Manager ( Trình quản lý thiết bị) Disk Defragmenter (Tiện ích chống phân mảnh) Disk Management ( Tiện ích quản lý đĩa) Driver signing Event Viewer Indexing Service Local Users and Groups Logical Drives (Các ổ cứng logic) Microsoft Management Console (MMC) Performance Logs and Alerts Plug-and-Play REGEDIT REGEDT32 Registry Removable Storage (Các thiết bị lưu chuyển) Services Shared Folders System Information (Thông tin hệ thống) System Tools (Các công cụ hệ thống) WMI (Windows Management Instrumentation) Control Câu hỏi ôn tập: 1. Tiện ích nào được sử dụng để tập hợp và hiển thị thông tin về cấu hình hiện thời của máy tính ? A. System Information B. System Diagnostics C. Windows 2000 Diagnostics D. System Reports 2.Lựa chọn nào dưới đây không truy cập thông qua tiện ích Device Manager ? A. Whether or not the hardware on your computer is working properly B. Settings for the device C. Resources used by the device D. A list of all of the interrupts used by the computer 3.Kiểu kiến trúc nào của MMC cho phép sử dụng tất cả chức năng của MMC ? A. Author mode B. Management mode C. Administrator mode D. Full-access mode 4. Làm thế nào để có thể truy cập vào Windows Registry Editor 32-bit? A. Through the Registry Editor program item in the Administrative Tools program group B. Through the Registry Editor icon in Control Panel C. Through the Registry Editor item in the Computer Management utility D. Through the command-line utility REGEDT32 5. Khóa Registry nào chứa đựng thông tin cấu hình được sử dụng bởi Windows Explorer để liên kết các kiểu file với các ứng dụng một cách hợp lý?
- A. HKEY_CURRENT_CONFIG B. HKEY_CLASSES_ROOT C. HKEY_COMPUTER_CONFIG D. HKEY_APP_CONFIG 6. Bạn sẽ sử dụng tiện ích nào để Windows 2000 nhận điện diện đúng đắn một thiết bị phần cứng mới được cài đăt ? A. Device Manager B. Windows 2000 Diagnostics C. System Information D. Device Diagnostics 7. Tiện ích nào bạn sẽ sử dụng để nâng cấp các Driver thiết bị ? A. Device Manager B. Windows 2000 Diagnostics C. System Information D. Device Diagnostics 8. Lựa chọn nhận diện driver nào cho phép Windows 2000 cài đặt tất cả các files, đã hoặc chưa được nhận diện, và không hiển thị bất kỳ kiểu lời nhắn nào về nhận diện driver ? A. Ignore B. Override C. Install D. None 9. Tiện ích Windows 2000 command-line nào được sử dụng để chỉ rõ file hệ thống đã được nhận diện ? A. sigverify B. digsig C. digmanage D. sigverif 10. Bạn sẽ sử dụng tiện ích nào truy cập vào Troubleshooter Wizard để sửa chữa phần cứng khi nó không hoạt động bình thường ? A. Device Manager B. Windows 2000 Diagnostics C. System Information D. Device Diagnostics 11. Bạn có một hệ điều hành Windows 2000 Server đã được thiết lập một trình điều khiển miền. Nhật ký nào cho phép bạn kiểm tra các sự kiện liên quan tới các dịch vụ Directory? A. Application B. Security C. System D. Directory Service 12. Khoá nào chứa các thông tin về người sử dụng hiện thời đang truy nhập vào máy tính? A. HKEY_CURRENT_CONFIG B. HKEY_CLASSES_ROOT C. HKEY_USER_CONFIG D. HKEY_CURRENT_USER 13. John Smith là người sử dụng đã được đăng ký với danh sách dịch vụ hiện
- thời của bạn. Trước đó anh ta đã quản lý hệ thống nhân sự. Tiện ích nào có thể sử dụng để tìm kiếm dịch vụ Registry cho tất cả những liên quan tới John Smith? A. REGEDIT B. REGEDT32 C. REGISTRY D. REGSEARCH 14. Bạn có một Hệ điều hành đã cấu hình trình điều khiển miền (domain controller) Nhật ký nào cho phép bạn kiểm tra xem sét các sự kiện nào mà nó có liên quan đến quá trình kiểm tra? A. Application B. Security C. System D. Directory Service 15. Tiện ích nào mà bạn có thể sử dụng để quản lý các thiết bị lưu chuyển như là băng hay đĩa quang? A. Removable Storage B. Removable Media C. Media Manager D. Media Administrator 16.Tiện ích nào giúp bạn có thể xác định các trạng thái của File Replication Service trong hệ điều hành Windows 2000 Server? A. Service Manager B. Service Administrator C. WMI Manager D. Services 17. Lệnh nào được sử dụng để bắt đầu Microsoft Management Console (MMC)? A. mmconsole B. adminconsole C. mmc D. managecon 18.Tiện ích nào mà bạn có thể sử dụng để quản lý đĩa, volumes, Partitions, Các đĩa vật lý, và các Dynamic Volumes trong Windows 2000? A. Disk Manager B. Disk Management C. Disk Administrator D. Local Disks and Volumes 19. Bạn có một card âm thanh và bạn muốn cài đặt nó mà không muốn có sự hỗ trợ của Plug-and-Play.Tiện ích nào mà bạn sẽ sử dụng để cài đặt card âm thanh này? A. Device Manager B. System Information C. Control Panel, Sound Cards D. Control Panel, Add/Remove Hardware 20. Tiện ích nào giúp bạn sử dụng để đặt các thiết lập hiển thị như mẩu và độ phân giải màn hình? A. Display Manager
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MCSE win 2000 server : Bắt đầu với Windows 2000 Server part 2
5 p | 102 | 15
-
MCSE win 2000 server : Cài đặt tự động Windows 2000 Server part 3
5 p | 88 | 12
-
MCSE win 2000 server : Bắt đầu với Windows 2000 Server part 5
5 p | 69 | 9
-
MCSE win 2000 server : QUẢN LÝ IN part 1
5 p | 72 | 7
-
MCSE win 2000 server : QUẢN LÝ BẢO MẬT part 6
5 p | 62 | 7
-
MCSE win 2000 server : Quản lí người dùng và nhóm part 8
6 p | 80 | 7
-
MCSE win 2000 server : QUẢN LÝ IN part 5
5 p | 102 | 6
-
MCSE win 2000 server : QUẢN LÝ IN part 2
5 p | 88 | 6
-
MCSE win 2000 server : Cài đặt tự động Windows 2000 Server part 4
5 p | 68 | 6
-
MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 1
6 p | 71 | 6
-
MCSE win 2000 server : Quản lý dịch vụ mạng part 1
5 p | 74 | 6
-
MCSE win 2000 server : Kết nối các máy tính part 1
5 p | 122 | 5
-
MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 6
6 p | 63 | 5
-
MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 3
6 p | 70 | 5
-
MCSE win 2000 server : Thiết lập môi trường Windows 2000 Server part 7
6 p | 64 | 5
-
MCSE win 2000 server : Quản lý ổ đĩa part 4
5 p | 78 | 4
-
MCSE win 2000 server : TRUY NHẬP TỆP TIN VÀ THƯ MỤC part 4
5 p | 63 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn