intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MCSE win 2000 server : Kết nối các máy tính part 9

Chia sẻ: AJFGASKJHF SJHDB | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập 9.6 Cấu hình một máy phục vụ DNS 1. Chọn Start Program Administrative Tools DNS 2. Trong cửa sổ DNS, nhấn chuột phải vào máy phục vụ DNS của bạn và chọn Configure the Server. 3. Khi giao diện Configure DNS server Wizard xuất hiện, chọn Next 4. Trong hộp thoại Root Server, chọn This is the First DNS Server on the Network và nhấn nút Next. 5. Trong hộp thoại Forward lookup Zone, chọn Yes, Create a Forward Lookup Zone và nhấn nút Next. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MCSE win 2000 server : Kết nối các máy tính part 9

  1. Bài tập 9.6 Cấu hình một máy phục vụ DNS 1. Chọn Start > Program > Administrative Tools > DNS 2. Trong cửa sổ DNS, nhấn chuột phải vào máy phục vụ DNS của bạn và chọn Configure the Server. 3. Khi giao diện Configure DNS server Wizard xuất hiện, chọn Next 4. Trong hộp thoại Root Server, chọn This is the First DNS Server on the Network và nhấn nút Next. 5. Trong hộp thoại Forward lookup Zone, chọn Yes, Create a Forward Lookup Zone và nhấn nút Next. 6. Trong hộp thoại Zone Type, chọn Standard Primary và nhấn nút Next. 7. Trong hộp thoại zone Name, gõ mastermcse.com và nhấn nút Next. 8. Trong hộp thoại Zone File, chọn Create a New File with This File name và chấp thuận tên file mặc định. Nhấn nút Next. 9. Trong hộp thoại Reverse Lookup Zone, chọn No, Do Not Create a Reverse Lookup Zone và nhấn nút Next 10. Trong của sổ Completin the Configure the DNS Server Wizard, nhấn nút Finish. Tổng kết Chương này đã mô tả cách quản lý các kết nối mạng như thế nào, bao gồm các chủ đề sau: a. Làm thế nào để cài đặt, cấu hình và giải quyết sự cố card mạng. bạn cài card mà không thuộc loại Plug and Play thông qua chức năng Add/Remove Hardware Wizard. Trong hộp thoại Properties của nó bạn có thể cấu hình card mạng này. b. Làm thế nào để cài, cấu hình và kiểm tra các giao thức mạng. Giao thức mặc định được cài với Windows 2000 Server là Tcp/IP. Bạn có thể cũng cài các giao thức NWLink IPX/SPX/ NetBIOS, NetBEUI, Apple Talk và DLC . c. Làm thế nào để cài và cấu hình các dịch vụ mạng. Các dịch vụ mạng bao gồm DHCP, WINS, và DNS. Các thuật ngữ chính Trước khi hoàn thành phần kiểm tra, bạn cần hiểu được các thuật ngữ chính sau: Binding Defaul gateway DHCP server
  2. DNS (Domain Name System) Server Driver Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) Frame type HOSTS file Internal network number IP address Ipconfig LMHOSTS file NetBEUI Network adapter Network basic Input/ Ouput system (NetBIOS) names NWLink IPX/ SPX/NetBIOS Compatible Transport Ping Subnet Mask TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) WINS (Windows Internet Name Services) server Các câu hỏi rèn luyện 1. Bạn muốn cài card mạng mà không có chức năng tương thích Plug and play. Biểu tượng nào trong Control Panel bạn nên sử dụng để cài card? a. Control Panel, Network b. Control Panel, Network and Dial-Up Connections c. Control Panel, Network Adapters d. Control Panel, Add/Remove Hardware 2. Tùy chọn nào sau đây có thể được cấu hình thông qua thuộc tính card mạng? a. Giao thức sẽ được sử dụng b. Gắn kết cho card mạng c. File thiết bị mà card mạng sử dụng d. Kiểu khung mà card mạng sử dụng 3. Lựa chọn nào dưới đây không gắn với giao thưc TCP/IP? a. số mạng nội bộ b. Mặt nạ mạng con c. Máy phục vụ WINS chính d. Cổng giao tiếp mặc định 4. BẠn được gán địa chỉ IP là 193.5.78.122. Địa chỉ này nằm trong lớp mạng nào? a. Lớp A b. Lớp B c. lớp C d. Lớp D
  3. 5. Loại máy phục vụ nào chuyển từ địa chỉ IP sang tên máy? a. DHCP b. DNS c. WINS d. RIS 6. Loại máy phục vụ nào được sử dụng để chuyển địa chỉ IP sang tên NetBIOs? a. DHCP b. DNS c. WINS d. RIS 7. Dịch vụ nào được sử dụng để gán thông tin cấu hình IP động? a. DHCP b. DNS c. WINS d. RIS 8. Lệnh nào bạn sử dụng để xác định cấu hình IP của bạn? a. Config b. Ping c. Ipconfig d. IPPing 9. Tùy chọn nào sau đây có thể cấu hình cho NWLink/IPX/SPX/NetBIOS? Chọn tất cả được phép. a. IPX address b. Subnet mask c. Internal network number d. Frame type 10. Giao thức nào sau đây không có khả năng định tuyến? a. NetBEUI b. NWLink/IPX/SPX/NetBIOS c. TCP/IP d. Apple Talk 11. Judy đang cố để xác định giao thức mà cô có thể cài vào máy Windows 2000 của cô. Khi nào cô ta nên sử dụng giao thức DLC? Cho phép chọn tất cả. a. Khi cô ta có máy tính Macintosh trong mạng của cô ta b. Khi cô ta muốn kết nối vào một máy in sử dụng giao thức DLC c. Khi cô ta muốn kết nối tới môi trường IBM sử dụng giao thức DLC d. Khi cô ta muốn kết nối tới mạng NetWare sử dụng giao thức DLC 12. Alice đã cài máy Windows 2000 server của cô trong một nhóm làm việc. Nhưng nhóm này không có máy phục vụ DNS. File nào alice có thể cài trên Windows2000 server để thực thi việc chuyển từ địa chỉ IP sang tên máy? a. DNS.txt b. DNS.cfg
  4. c. HOSTS d. LMHOSTS 13. Ian đã cài máy Windows 2000 Server trong một nhóm làm việc bao gồm các máy khách NT và 2000. Nhóm làm việc của anh ta không có máy phục vụ WINS. File nào mà Ian có thể cài trên máy của anh ta để chuyển IP address sang tên NetBIOS. a. WINS b. WINS.cfg c. HOSTS d. LMHOSTS 14. Kaitlin muốn máy Windows 2000 Server của cô ta tự động đăng kí với máy phục DNS trong mạng của cô ta mỗi khi máy tính của cô ta khởi động. Những thiết lập nâng cao DNS nào mà cô ta nên cấu hình? a. Đăng kí địa chỉ của kết nối này tới DNS b. Thêm địa chỉ của máy tính này tới DNS server c. Máy phục vụ DNS chính d. Không thể cấu hình một cách tự động 15. Maddie muốn máy tính Windows 2000 server của cô ta tự động đăng kí với máy phục vụ WINS trên mạng của cô ta mỗi khi máy tính của cô ta khởi động. Những thiết lập nâng cao nào của WINS mà cô ta có thể cấu hình? a. Đăng kí địa chỉ của kết nối này tới WINS b. Thêm địa chỉ của máy tính này tới WINS Server c. Thêm một máy phục vụ WINS cho server d. Không thể cấu hình tự động. 16. Tùy chọn nào sau đây không phải là yêu cầu để cấu hình một máy phục vụ DHCP? a. Có một địa chỉ IP tĩnh b. Có một tập các địa chỉ IP tĩnh có thể sử dụng như một phạm vi (scope) c. Có cổng giao tiếp mặc định d. Có mặt nạ mạng con 17. Bob muốn truy cập tài nguyên file và máy in của máy phục vụ NetWare4. PHần mềm nào cần được cài đặt trên máy tính windows 2000 server? Cho phép chọn tất cả. a. NWLink IPX/SPX/NetBIOS b. CSNW c. GSNW d. Dịch vụ File và In ấn cho NetWare 18. Máy tính nào sau đây có thể sử dụng làm máy phục vụ DHCP. Cho phép chọn tất cả. a. Windows 2000 domain controllers b. Windows2000 member servers c. Windows2000 Professional computers
  5. d. Windows 98 computers 19. Tùy chọn DNS nào ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ miền? a. Lookup zoné b. Reverse lookup zone c. Resolvers d. Reverse resolvers 20. Elisa đang câu hình máy Windows2000 server để liên lạc với một máy phục vụ NETWare trên cùng mạng đó. Cô ta không chắc chắn kiểu frame nào đang được sử dụng bởi máy phục vụ NetWare. Cô ta có thể cấu hình cho NWLink IPX/SPX/NetBIOS trên máy tính Windows 2000 server như thế nào? a. Sử dụng 802.2 frame type b. Sử dụng 802.3 frame type c. Sử dụng AutoDetect frame type d. Sử dụng Discover frame type Trả lời các câu hỏi 1. D. Bạn sử dụng Add/Remove Hardware trong Control Panel để thêm hay loại bỏ bất kì phần cứng nào không có chức năng Plug and Play. 2. C. Thông qua hộp thoại Properites của card mạng, bạn có thể cấu hình các tùy chọn như file thiết bị sẽ được sử dụng, và nguồn tài nguyên mà card sẽ sử dụng. 3. A. Số các mạng nội bộ được gắn với NWLink Ipx/ SPX/ NetBIOS. 4. C Nếu trường đầu tiên của địa chỉ IP nằm giữa 192 và 223 thì nó thuộc lớp C. 5. B. DNS được sử dụng để chuyển địa chỉ IP sang tên miền. 6. C. máy phục vụ WINS được sử dụng để chuyển địa chỉ IP sang tên NetBIOS. Trước Windows2000, máy khách Windows sử dụng tên NetBIOS để liên lạc với các máy khác. 7. A. DHCP được sử dụng để tự động gán địa chỉ IP cho máy khách. Máy phục vụ DHCP luôn luôn cung cấp địa chỉ IP và mặt nạ mạng con. Nó cũn có thể được cấu hình để cung cấp thông tin cho mỗi tùy chọn như cổng giao tiếp mặc định, máy phục vụ DNS, máy phục vụ WINS. 8. C. Lệnh Ipconfig sẽ hiển thị thiết lập IP của bạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2