Mở đầu kinh tế lượng
lượt xem 8
download
Định nghĩa: Econometrics = Econo + Metrics = “Đo lường kinh tế” = “Kinh tế lượng” “Kinh tế lượng là môn khoa học sử dụng các công cụ toán học (Thống kê toán) để củng cố về mặt thực nghiệm cho các lý thuyết kinh tế” Thuật ngữ Kinh tế lượng được Ragnar Frisch sử dụng lần đầu tiên vào khoảng những năm 1930.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mở đầu kinh tế lượng
- Lê Anh Đức Khoa Toán kinh tế ĐH Kinh tế Quốc dân 1
- Lịch sử ra đời của Kinh tế lượng I. Kinh tế lượng là gì? 1. Định nghĩa 2. Phân biệt KTL và các môn khoa học khác 3. Phân loại KTL II. Phương pháp luận của Kinh tế lượng 2
- Vào khoảng những năm 1930 Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 đã làm tan rã tư tưởng “tự do kinh tế”. Các nhà kinh tế học đang nỗ lực để lý giải nguyên nhân của cuộc đại khủng hoảng và tìm cách khắc phục nó. Các nhà kinh tế tìm cách sử dụng các phương pháp thống kê để đo lường và kiểm định các hiện tượng kinh tế mang tính quy luật. 3
- 1. Định nghĩa: Econometrics = Econo + Metrics = “Đo lường kinh tế” = “Kinh tế lượng” “Kinh tế lượng là môn khoa học sử dụng các công cụ toán học (Thống kê toán) để củng cố về mặt thực nghiệm cho các lý thuyết kinh tế” Thuật ngữ Kinh tế lượng được Ragnar Frisch sử dụng lần đầu tiên vào khoảng những năm 1930. 4
- Bản chất: thực chứng cho các lý thuyết kinh tế và qua đó chứng minh hoặc bác bỏ các lý thuyết kinh tế này. Mục đích: tìm ra các kết luận về mặt định lượng cho các lý thuyết kinh tế trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để phục vụ cho việc phân tích, dự báo và hoạch định chính sách. 5
- 2. Phân biệt KTL và các môn khoa học khác KTL và Lý thuyết kinh tế (economic theory) KTL và Kinh tế toán (mathematical economics) KTL và Thống kê kinh tế (economic statistics) KTL và thống kê toán (mathematical statistics) KTL và Tin học (computing) 6
- 3. Phân loại Kinh tế lượng Kinh tế lượng lý thuyết (theoretical econometrics) Đề cập đến các phương pháp để đo lường mối quan hệ kinh tế bằng mô hình kinh tế lượng. Nó chủ yếu dựa vào Thống kê toán. Kinh tế lượng ứng dụng (applied econmetrics) Sử dụng các công cụ của Kinh tế lượng lý thuyết để nghiên cứu về các vấn đề đặc thù khác nhau trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh. Hàm tiêu dùng (consumption function) Hàm cầu–hàm cung (demand function – supply function) Hàm đầu tư (investment function) Hàm sản xuất (production function) 7
- Bước 1: Nêu ra giả thuyết Bước 2: Thiết lập mô hình lý thuyết Mô hình toán kinh tế Mô hình Kinh tế lượng Bước 3: Thu thập số liệu Bước 4: Ước lượng tham số Bước 5: Phân tích kết quả Kết quả ƯL có phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Kiểm định giả thuyết thống kê Bước 6: Dự báo Bước 7: Ra quyết định 8
- Vấn đề: nghiên cứu tính quy luật trong tiêu dùng cá nhân Nghiên cứu vấn đề bằng mô hình Kinh tế lượng 9
- Nêu ra giả thuyết về tiêu dùng Luận thuyết về tiêu dùng của John Maynard Keynes: “Một cá nhân sẽ tăng tiêu dùng khi thu nhập tăng lên tuy nhiên mức tăng của tiêu dùng sẽ nhỏ hơn mức tăng của thu nhập” Nội dung của Luận thuyết: 0
- Mô hình toán kinh tế Y = chi cho tiêu dùng(consumption expenditure) X = thu nhập (income) Hàm tiêu dùng của Keynes (Keynesian comsumption function) Y = β1 + β2X β1, β2 là các tham số (parameters) β1 là hệ số chặn(intercept coefficent) β2 là hệ số góc( slope coefficent) 11
- Mô hình Kinh tế lượng Biểu diễn quan hệ phụ thuộc giữa mức tiêu dùng trung bình và thu nhập: E(Y/X) = β1 + β2X Hàm này gọi là hồi quy tổng thể (PRF Population Regression Function) Các giá trị cá biệt của Y: Y = E(Y/X) + U = β1 + β2X + U Mô hình này được gọi là mô hình hồi quy tổng thể (PRM – Population Regression Model) U gọi là sai số ngẫu nhiên (disturbance) Nó đại diện cho tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu dùng mà không có mặt trong mô hình. 12
- Số liệu của nước Mỹ, thời kỳ 1960 – 2005 Các biến X = GDP(Gross Domestic Product) Y = tổng chi cho tiêu dùng cá nhân (aggregate personal consumption expenditure) Đơn vị: tỷ usd Tình theo giá năm 2000 Nguồn số liệu: N.Gujarati – C. Porter, Basic econometrics, 2009, bảng 1.1, trang 6. 13
- Sử dụng phương pháp OLS (Ordinary Least Squares) tìm được các ước lượng điểm của β1, β2 ˆ ˆ β1 ; − 299, 6 và β2 ; 0, 72 Với các ước lượng này ta tìm được một ước lượng của hàm tiêu dùng: Yβ= ˆβ+X + β2X =− 299, 6 + 0,X E(Y/X) = β1ˆ2 t ˆ t 1 72 t Hàm này gọi là hàm hồi quy mẫu (SRF – Sample 14
- Kết quả ước lượng được có phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Kiểm định các giả thuyết đối với các tham số Kiểm định 0
- Kiểm định mô hình giúp chúng ta trả lời 2 câu hỏi sau: Nếu lý thuyết kinh tế là đúng thì việc kiểm định cho biết mô hình là đúng hay sai? Nếu mô hình là sai quay trở lại bước 2 để sửa. Nếu mô hình là đúng thì việc kiểm định cho biết lý thuyết kinh tế là đúng hay sai? Nếu sai quay trở lại bước 1 xem xét lại lý thuyết kinh tế. 16
- Giả sử X2006 (GDP2006) = 11319,4 (tỷ usd) Dự báo Y2006 = ? Dựa váo mô hình ước lượng được ta có: Yβ = ˆ1 + ˆ2 ˆ 2006 β X 2006 =− 299, 6 + 0, 72.(11319, 4) ; 7870,8 Mức chi cho tiêu dùng thực tế năm 2006 là 8044 tỷ usd Sai số dự báo là 173 tỷ $ (khoảng 1,5% GDP năm 2006) 17
- Nếu Y2006 = 8750 tỷ usd thì tỷ lệ thất nghiệp là 4,2%. Vậy X2006 =? (kiểm soát hoặc đề xuất chính sách) Từ mô hình ước lượng được ta có: ˆ ˆ Yβ = 1 + ˆ 2006 β X 2 2006 � X 2006 = (Yβ − ˆ1 ) / ˆ2 = 12537( ˆ 2006 β GDP 2006 ) Vậy GDP cần đạt mức 12537 tỷ usd để duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 4,2%. 18
- Các bước Thí dụ 1. Nêu ra giả thuyết Luận thuyết về tiêu dùng của M. Keynes 2. Thiết lập mô hình lý thuyết - Mô hình Toán kinh kinh tế Hàm tiêu dùng Keynes: Y = β1 + β2X - Mô hình Kinh tế lượng Y = β1 + β2X + U 3. Thu thập số liệu Bảng số liệu 4. Ước lượng các tham số Yβ= ˆ1 + X 2 ˆ t β ˆ t = − 299, 6 + 0,X 72 t 5. Phân tích kết quả - Kết quả ước lượng có phù hợp - Kết quả ước lượng là phù hợp với lý thuyết kinh tế hay không? - Kiểm định giả thuyết thống kê - 0 < β2
- Tiếng Anh Tiếng Việt Econometrics Kinh tế lượng Theoretical econometrics Kinh tế lượng lý thuyết Mathematical econometrics Kinh tế lượng ứng dụng Parameters Các tham số Intercept coefficent Hệ số chặn hoặc hệ số tự do Slope coefficent Hệ số góc PRF – Population Regression Function Hàm hồi quy tổng the PRM - Population Regression Model Mô hình hồi quy tổng thể Disturbance Sai số ngẫu nhiên SRF – Sample Regression Function Hàm hồi quy mẫu 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình kinh tế lượng (Chương 3: Mô hình hồi quy tuyến tính đơn)
1 p | 1124 | 619
-
Khoa Kinh tế ĐHQG TP.HCM - Kinh tế lượng - CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN MÔ HÌNH
11 p | 670 | 123
-
Slide Kinh tế lượng
172 p | 261 | 50
-
Tóm tắt bài giảng kinh tế lượng - Chương 1
17 p | 140 | 18
-
Bài giảng Kinh tế lượng đại cương
246 p | 84 | 14
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng với các ứng dụng - Chương 3: Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
70 p | 96 | 10
-
Bài giảng Kinh tế lượng 1: Bài mở đầu - Bùi Dương Hải (2017)
15 p | 55 | 7
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương mở đầu - Lê Anh Đức
20 p | 141 | 5
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương mở đầu – ThS. Nguyễn Trung Đông
4 p | 28 | 5
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mở đầu
16 p | 28 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng 1: Mở đầu - Bùi Dương Hải
14 p | 53 | 3
-
Mô hình kinh tế lượng vĩ mô (VN-MACRO) tại trung tâm Thông tin và dự báo kinh tế xã hội quốc gia (NCEIF)
11 p | 36 | 3
-
Tác động của đầu tư công tới năng suất nhân tố tổng hợp tỉnh Bình Định
5 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương Mở đầu - Nguyễn Thị Thùy Trang
23 p | 128 | 3
-
Tác động từ đầu tư tư nhân tới tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Đắk Nông
4 p | 55 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương mở đầu - Th.S Phạm Văn Minh
11 p | 47 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Trần Anh Tuấn
11 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn