intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thực quản tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thực quản. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 65 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thực quản tại tại Khoa Xạ trị đầu cổ - Bệnh viện K từ tháng 6/2018 đến 6/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thực quản tại Bệnh viện K

  1. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 đến bảo hiểm. Đây là những lý do có thể giải National Reporting and learning System in England thích tại sao người điều dưỡng không tuân thủ and Wales over 6 years(2005-2010). Br J Clin Phamacol 74: 597-604 quy trình cho người bệnh dùng thuốc theo 4. Thảo và CS (2015). Sai sót liên quan đến thuốc: đường tĩnh mạch. Ghi nhận từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tại Việt Nam. Trung tâm DI & ADR quốc giá. http:// V. KẾT LUẬN magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/150 - 100% điều dưỡng thực hiện đối chiếu thuốc 5. Patient Safety and Quality: An Evidence-Based với y lệnh điều trị và chuẩn bị đầy đủ phương Handbook for Nurses. https:// archive.ahrq.gov/ professionals/clinicians-providers/ resources/ tiện và hộp thuốc chống shock nursing/ resources/nurseshdb - 90.9% điều dưỡng chưa công khai thuốc 6. Donaldson L (1999). The normal science of cho người bệnh và người nhà người bệnh. structural contingency theory. In: Clegg S, Hardy - Yếu tố ảnh hưởng đến sai sót trong dùng C, Nord WR, editors. Studying organizations: Theory and method. Thousand Oaks, CA: Sage; thuốc: 76.3% môi trường làm việc bị ảnh hưởng 1999. pp. 51–70. [Google Scholar] bởi tiến ồn, 76.4% dụng cụ để phân chia thuốc 7. Noh J.W, Kwon Y.D, Yoon S.J , Hwang J.I cho từng người bệnh bị thiếu, 50.5% công việc (2011). Internal and External Environmental điều dưỡng tại khoa quá tải so với nhân lực điều Factors Affecting the Performance of Hospital- Based Home Nursing Care. Int Nurs Rev. 2011 dưỡng, thủ tục hành chính liên quan đến bảo Jun;58(2):263-9. doi: 10.1111/j.1466- hiểm làm giảm thời gian dành cho chăm sóc 7657.2010.00868.x. Epub 2011 Feb 15. người bệnh có đến 63.7%. 8. Jha, A.K., Prasopa-Plaizier, N., Larizgoitia, I. and Bates, D.W. (2010) On Behalf of the TÀI LIỆU THAM KHẢO Research Priority Setting Working Group of the 1. Tedesco, D., Hernandez-Boussard, T., WHO World Alliance for Patient Safety. Patient Carretta, E., Rucci, P., Rolli, M., Di Denia, P., Safety Research: An Overview of the Global et al. (2016). Evaluating patient safety indicators Evidence. Quality Safe Health Care, 19, 42-47. in orthopedic surgery between Italy and the USA. https:// doi.org/10.1136/ qshc.2008.029165 Int J Qual Health Care, 28:486-91. 9. Bates, D. W., Cullen, D. J., Laird, N., Petersen, 2. Ballangrud, R., Hedelin, B., Hall-Lord, M. L. A., Small, S. D., Servi, D., Leape, L. L. L(2012). Nurses' perceptions of patient safety (1995). Incidence of Adverse Drug Events and climate in Intensive Care Units: A cross-sectional Potential Adverse Drug Events: Implications for study. Intensive Crit Care Nurs. 2012;28:344–54. Prevention. JAMA: The Journal of the American 3. Cousin DH, Gerrett D, Warner B (2012). A Medical Association, 274(1), 29-34. DOI: review of medication incidents report to the 10.1001/jama.1995.03530010043033 MÔ TẢ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ ĐỒNG THÌ VÙNG ĐẦU CỔ - THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Đăng1,2, Ngô Thanh Tùng2, Đỗ Hùng Kiên2, Lê Văn Quảng1,2 TÓM TẮT bệnh nhân có ung thư thực quản nhiều vị trí. 63,1% khối u vùng đầu cổ ở giai đoạn III, 81,5% khối u vùng 41 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận thực quản ở giai đoạn II. Kết luận: Ung thư đồng thì lâm sàng bệnh nhân ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thường gặp ở nam giới tuổi trung niên có liên quan thực quản. Đối tượng và phương pháp nghiên đến hút thuốc lá, uống rượu. Hay gặp nhất là ung thư cứu: Mô tả cắt ngang 65 bệnh nhân được chẩn đoán hạ họng thanh quản giai đoạn tiến triển kèm theo ung xác định là ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thực quản thư thực quản nhiều vị trí giai đoạn sớm. tại tại Khoa Xạ trị đầu cổ - Bệnh viện K từ tháng Từ khóa: ung thư đồng thì, ung thư vùng đầu cổ, 6/2018 đến 6/2020. Kết quả: Tuổi trung bình ung thư thực quản. 57,91±7,5 tuổi; 100% bệnh nhân là nam giới; 87,7% bệnh nhân vừa hút thuốc vừa uống rượu. 86,2% bệnh SUMMARY nhân có ung thư vùng hạ họng – thanh quản, 35,4% DESCRIBE SOME CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF SYNCHRONOUS 1Trường Đại học Y Hà Nội CANCER HEAD AND NECK-ESOPHAGUS 2Bệnh viện K Trung ương AREA AT NATIONAL CANCER HOSPITAL Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Đăng Objectives: To describe some clinical and Email: drdangnguyen@gmail.com subclinical characteristics of synchronous cancer head Ngày nhận bài: 28.7.2020 and neck and esophagus area. Materials and Ngày phản biện khoa học: 28.8.2020 method: Cross-sectional description of 65 patients Ngày duyệt bài: 8.9.2020 diagnosed with synchronous cancer head and neck- 158
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 esophagus area at the Head and Neck Radiotherapy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Department – National Cancer Hospital from June 2018 to June 2020. Results: The average age was Đối tượng nghiên cứu: 65 bệnh nhân được 57.91 ± 7.5 years; 100% of the patients were male; chẩn đoán ung thư đồng thì vùng đầu cổ kết hợp 87.7% of smokers had a history of drinking alcohol at ung thư thực quản tại Bệnh viện K từ tháng the same time. 86.2% of patients had hypopharynx- 06/2018 đến tháng 06/2020. larynx cancer, 35.4% of patients had multiple location Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân esophageal cancer. 63.1% of head and neck tumors in stage III, 81.5% of esophageal tumors in stage II at - Có chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học the time of diagnosis. Conclusion: Synchronous tổn thương vùng đầu cổ và tổn thương tại thực cancer is more common in middle-aged men who are quản là ung thư biểu mô vảy (SCC). associated with smoking, drinking. The most common - Các BN được giải thích rõ quy trình và chấp is advanced stage hypopharynx-larynx cancer and nhận tham gia nghiên cứu. multiple location, early stage esophageal cancers. Keywords: synchronous cancer, head and neck - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. cancer, esophagus cancer Tiêu chuẩn loại trừ - Bệnh nhân được điều trị trước đó tại cơ sở y I. ĐẶT VẤN ĐỀ tế khác Ung thư đồng thì là khái niệm dùng để chỉ hai - Bệnh nhân có ung thư thứ 3 ở vị trí khác hoặc nhiều hơn tổn thương ung thư trên cùng ngoài đầu cổ và thực quản một người bệnh được chẩn đoán trong cùng một Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt thời điểm hoặc dưới 6 tháng kể từ khi phát hiện ngang khối u đầu tiên. Cho đến nay, chưa có sự thống Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn cỡ mẫu thuận nhất về định nghĩa ung thư đồng thì. Tuy nhiên, tiện. Lấy tất cả các Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn thuật ngữ “Synchronous cancer” được nhiều trong thời gian nghiên cứu. trung tâm trên thế giới sử dụng và nhận được Thu thập và xử lý số liệu: Theo mẫu bệnh nhiều sự đồng thuận về các tiêu chuẩn chẩn án, xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 đoán. Các yếu tố để chẩn đoán xác định bao Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được gồm: số lượng khối u, mô bệnh học và thời điểm hội đồng đạo đức bệnh viện K thông qua chẩn đoán. Bệnh nhân phải có ít nhất hai khối u được phát hiện ở hai vị trí khác nhau, khối u có III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thể có cùng kết quả giải phẫu bệnh hoặc có bản Tuổi và giới chất giải mô bệnh học khác hẳn khối u ban đầu, Bảng 1: Phân bố tuổi có thể phát hiện cùng lúc hoặc dưới 6 tháng kể Tuổi Số bệnh nhân Tỷ lệ % từ khi phát hiện khối u đầu tiên [1], [2], [3]. 40-49 7 10,8 Do chưa thực sự thống nhất trong định nghĩa 50-59 33 50,8 và khái niệm nên ghi nhận về dịch tễ học của 60-69 19 29,2 ung thư đồng thì rất khác nhau. Thông thường ≥70 6 9,2 các ung thư biểu mô vảy vùng đầu cổ như ung Tổng 65 100 thư khoang miệng, họng miệng, ung thư hạ Nhận xét: Trong nghiên cứu này, chủ yếu họng thanh quản có tỷ lệ gặp ung thư đồng thì gặp ở độ tuổi 50-59 tuổi, chiếm tỷ lệ 50,8%; có thay đổi từ 1% đến 14% tùy theo nghiên cứu. 19 bệnh nhân tuổi từ 60-69, chiếm 29,2%. Có 6 Trong đó tỷ lệ gặp ung thư đồng thì ở thực quản bệnh nhân trên 70 tuổi và không có bệnh nhân là cao nhất đối với nhóm ung thư đầu cổ (trên nào dưới 40 tuổi. Tuổi trung bình trong nghiên 60%). Ngày nay xu hướng gặp ung thư đồng thì cứu là 57,91±7,5 tuổi. Tuổi trẻ nhất là 42 tuổi, ngày càng tăng do sự tiến bộ trong công tác tuổi cao nhất là 72 tuổi. chẩn đoán. Các tác giả nghiên cứu đã khuyến 0% cáo sử dụng bộ ba nội soi gồm có nội soi tai mũi họng, nội soi thực quản dạ dày và nội soi khí phế quản để tránh bỏ sót tổn thương [4]. [5], [6]. Tại Khoa Xạ trị đầu cổ-bệnh viện K, tỷ lệ gặp Nam ung thư đồng thì ngày càng nhiều, tuy nhiên 100% Nữ chưa có nghiên cứu nào cho nhóm đối tượng bệnh nhân này. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư đồng thì vùng đầu cổ - thực quản tại Bệnh viện K. Biểu đồ 1. Sự phân bố bệnh nhân theo giới tính 159
  3. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 Nhận xét: Trong nghiên cứu này, tất cả 65 Giai đoạn III 41 63,1 bệnh nhân đều là nam giới. Giai đoạn IV 18 27,7 Thói quen sinh hoạt Tổng 65 100 Bảng 2. Thói quen sinh hoạt Nhận xét: Chủ yếu bệnh nhân được chẩn Số bệnh Tỷ lệ đoán ung thư vùng đầu cổ giai đoạn III, chiếm Thói quen sinh hoạt nhân % tỷ lệ 63,1%. Có 18 bệnh nhân được chẩn đoán Hút thuốc lá 3 4,6 giai đoạn IV, chiếm 27,7%. Trong nghiên cứu, Uống rượu 5 7,7 không có bệnh nhân nào được chẩn đoán giai Hút thuốc+Uống rượu 57 87,7 đoạn I của khối u vùng đầu cổ. Tổng 65 100 Nhận xét: Trong số 65 bệnh nhân nghiên 7,7% cứu, có tới 87,7% bệnh nhân vừa hút thuốc vừa 10,8% uống rượu, chỉ có 3 bệnh nhân chỉ hút thuốc và 5 bệnh nhân chỉ uống rượu. Giai đoạn I Triệu chứng lâm sàng Giai đoạn II Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng 81,5% Giai đoạn III Lý do đến khám Số bệnh Tỷ lệ bệnh nhân % Đau ngực 3 4,6 Nuốt nghẹn 24 36,9 Sờ thấy hạch cổ 33 50,8 Biểu đồ 2: Đánh giá giai đoạn của khối u Khàn tiếng 5 7,7 vùng thực quản Tổng 65 100 Nhận xét: Chủ yếu bệnh nhân được chẩn Nhận xét: Trong số 65 bệnh nhân nghiên đoán ung thư thực quản ở giai đoạn II, với 53 cứu, có 33 bệnh nhân đến viện vì sờ thấy hạch bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 85,1%. cổ, chiếm 50,8%; có 24 bệnh nhân đến viện vì nuốt nghẹn, chiếm 36,9%; tỷ lệ bệnh nhân đến IV. BÀN LUẬN viện vì đau ngực hoặc khàn tiếng tương ứng là Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các 4,6% và 7,7%. bệnh nhân đều là nam giới, độ tuổi trung niên Vị trí khối u 50-59 tuổi, trung bình 57,91±7,5 tuổi, hầu hết Bảng 4: Vị trí u qua nội soi và chẩn đoán các bệnh nhân đều có thói quen vừa hút thuốc lá hình ảnh vừa uống rượu. Điều này phù hợp với những báo Số bệnh Tỷ lệ cáo về các yếu tố dịch tễ và nguy cơ của ung thư Vị trí u qua nội soi nhân % đồng thì. Trước đây, người ta cho rằng, ung thư Khoang miệng 3 4,6 có con đường di căn theo các khoang, hốc tự Họng miệng 4 6,2 nhiên, ví dụ ung thư vùng đầu cổ có thể có con Hạ họng – thanh quản 56 86,2 đường di căn xuống ung thư thực quản. Tuy vậy, Vùng khác của đầu cổ 2 3,1 hiện nay quan điểm này đã thay đổi, các nghiên Thực quản 1/3 trên 11 16,9 cứu cho rằng, bệnh nhân phơi nhiễm ở với cùng Thực quản 1/3 giữa 17 26,2 các yếu tố nguy cơ có thể gặp ung thư ở nhiều vị Thực quản 1/3 dưới 14 21,5 trí khác nhau, thậm chí có bản chất mô bệnh học Thực quản nhiều ổ 23 35,4 khác nhau. Ung thư đồng thì có thể gặp ở mọi vị Tổng 65 100 trí của cơ thể, tuy nhiên, các nghiên cứu cho Nhận xét: Có 56 bệnh nhân, chiếm 86,2% thấy tỷ lệ thường gặp nhất là ung thư vùng đầu có khối u vùng hạ họng thanh quản. Trong ung cổ kết hợp với thực quản, thể mô bệnh học thư thực quản kèm theo, chủ yếu là ung thư chung là ung thư biểu mô vảy. Hút thuốc lá, lạm thực quản nhiều vị trí, chiếm 35,4%, tiếp đến là dụng rượu tiếp tục là các yếu tố nguy cơ chính các ung thư thực quản 1 vị trí, trong đó ung thư của ung thư đồng thì [7], [8]. thực quản 1/3 giữa chiếm đa số 26,2%. Ngày nay, thái độ quan tâm hơn đến công tác Bảng 5: Đánh giá giai đoạn của khối u chẩn đoán và cảnh giác với ung thư nhiều vị trí, vùng đầu cổ áp dụng bộ ba nội soi đã giúp phát hiện nhiều Giai đoạn khối Số bệnh bệnh nhân ung thư đồng thì. Tại khoa Xạ trị đầu Tỷ lệ % u vùng đầu cổ nhân cổ - Bệnh viện K, hàng năm có khoảng hơn 50 Giai đoạn II 6 9,2 trường hợp ung thư đồng thì đến khám và điều 160
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 trị. Các bệnh nhân đến viện chủ yếu vì dấu hiệu sufficient?”, J Korean Assoc Oral Maxillofac vùng đầu cổ như đau vùng họng miệng, khàn Surg. 2018 Oct; 44 (5): 220-224. 3. Lee DH, Roh JL, Baek S et al (2013), “Second tiếng, sờ thấy hạch cổ. Tỷ lệ bệnh nhân đến viện cancer incidence, risk factor, and specific mortality vì các triệu chứng của thực quản ít gặp hơn như in head and neck squamous cell carcinoma”, đau ngực, nuốt nghẹn. Điều này cũng phù hợp Otolaryngol Head Neck Surg. 2013 Oct; 149 (4): với thực tế trong nghiên cứu, giai đoạn của ung 579-86. 4. Schwartz LH, Ozsahin M, Zhang GN et al thư thực quản thường là sớm, tỷ lệ bệnh nhân (1994), “Synchronous and metachronous head gặp ở giai đoạn III ít hơn. Ngược lại, giai đoạn and neck carcinomas”, Cancer. 1994 Oct khối u ở vùng đầu cổ thường muộn hơn, bệnh 1;74(7):1933-8. nhân chủ yếu ở giai đoạn III, IV. Trong khối u 5. Farhadieh RD, Salardini A, Yang JL et al (2010), “Diagnosis of second head and neck vùng đầu cổ, vị trí hay gặp nhất là hạ họng tumors in primary laryngeal SCC is an indicator of thanh quản, ngoài ra có thể gặp khối u ở khoang overall survival and not associated with poorer miệng, họng miệng, vòm, ... Ở thực quản, đa số overall survival: a single centre study in 987 chúng tôi gặp các bệnh nhân có u ở nhiều vị trí, patients”, J Surg Oncol. 2010 Jan 1;101(1):72-7. 6. Katada C, Muto M, Nakayama M et al (2012), nhiều ổ. Với những khối u đơn ổ, thực quản 1/3 “Risk of superficial squamous cell carcinoma giữa chiếm đa số trong nghiên cứu này [1], [9]. developing in the head and neck region in patients with esophageal squamous cell carcinoma”, V. KẾT LUẬN Laryngoscope. 2012 Jun;122(6):1291-6. Ung thư đồng thì thường gặp ở nam giới tuổi 7. Licciardello JT, Spitz MR, Hong WK (1989), trung niên có liên quan đến hút thuốc lá, uống “Multiple primary cancer in patients with cancer of rượu. Hay gặp nhất là ung thư hạ họng thanh the head and neck: second cancer of the head and neck, esophagus, and lung”, Int J Radiat Oncol Biol Phys. quản giai đoạn tiến triển kèm theo ung thư thực 8. Yu-Ming Huang, Yi-Shing Leu, Jehn-Chuan quản nhiều vị trí giai đoạn sớm. Lee et al (2018), “Establishment of treatment strategy and preliminary outcome for synchronous TÀI LIỆU THAM KHẢO head and neck and thoracic esophageal squamous 1. Wang WL, Lee CT, Lee YC et al (2013), “Risk cell carcinoma”, Therapeutic Radiology and Oncology. factors for developing synchronous esophageal 9. Qi-Wen Li, Yu-Jia Zhu, Wen-Wen Zhang et al neoplasia in patients with head and neck cancer”, (2017), “Chemoradiotherapy for Synchronous Head Neck. 2011 Jan;33(1):77-81. Multiple Primary Cancers with Esophageal 2. Adeel M, Siddiqi MI (2018), “Metachronous Squamous Cell Carcinoma: a Case-control Study”, second primary malignancy in head and neck Journal of Cancer 2017, Vol. 8. 563-569. cancer patients: is five years of follow-up NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ỔN ĐỊNH MẪU TIỂU CẦU BẰNG FORMALDEHYDE ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU NGOẠI KIỂM CÔNG THỨC MÁU Hoàng Quốc Cường4, Vũ Quang Huy1,2,3, Hồ Thị Bảo Châu1 TÓM TẮT pháp: Nghiên cứu thực nghiệm, nguyên liệu là chế phẩm khối tiểu cầu của người hiến máu tình nguyện. 42 Mục tiêu: Nghiên cứu quy trình sản xuất huyền Tiểu cầu được xử lý qua các bước cố định, rửa và treo phù tiểu cầu bằng phương pháp cố định aldehyde ứng tế bào vào dung dịch bảo quản với độ pH và áp suất dụng trong mẫu ngoại kiểm công thức máu. Đánh giá thẩm thấu tương tự huyết tương. Bộ mẫu sẽ được độ đồng nhất, độ ổn định dài hạn theo hướng dẫn của điều chỉnh 2 mức nồng độ, phân lô để đánh giá độ ổn ISO/IEC 17043:2010 và ISO 13528: 2015. Phương định tại 14 thời điểm (cách nhau 07 ngày, tương đương 14 tuần) ở điều kiện lưu trữ 2-6⁰C. Kết quả: 1Đại Bộ tiểu cầu được đánh giá trên 2 thông số PLT và MPV học Y Dược TP. HCM 2Bệnh đạt độ đồng nhất sau khi phân phối, đạt độ ổn định viện Đại học Y Dược TP.HCM trong suốt thời gian theo dõi từ ngày 0 đến tuần 12 3Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng Y học - Đại học Y với 0.3 x ϭpt. Kết luận: Mẫu huyền phù Dược TP. HCM tiểu cầu được sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn ISO 13528 4Viện Pasteur TP. HCM trên hai tiêu chí đồng nhất và ổn định, là vật liệu hiệu Chịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Huy quả để ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm công Email: drvuquanghuy@gmail.com thức máu tại Việt Nam. Ngày nhận bài: 29.7.2020 Từ khóa: ngoại kiểm, công thức máu, tiểu cầu, Ngày phản biện khoa học: 31.8.2020 formaldehyde. Ngày duyệt bài: 7.9.2020 161
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2