intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân cao tuổi nhồi máu não hệ động mạch đốt sống thân nền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân cao tuổi bị nhồi máu não hệ động mạch đốt sống thân nền. Đối tượng và phương pháp: Gồm 120 bệnh nhân (BN) ≥ 60 tuổi, bị nhồi máu não (NMN) hệ động mạch đốt sống thân nền điều trị tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 01/2022 - 12/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân cao tuổi nhồi máu não hệ động mạch đốt sống thân nền

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 MỐI LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI NHỒI MÁU NÃO HỆ ĐỘNG MẠCH ĐỐT SỐNG THÂN NỀN Tạ Văn Hải1 , Nguyễn Huy Ngọc2 , Nguyễn Thị Thu Hằng1 , Bùi Thị Thu Hà1 TÓM TẮT 21 (30,8%); chóng mặt (55,85%); mất thăng bằng Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa lâm (47,5%); rung giật nhãn cầu (34,2%); bất thường sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân cao tuổi bị đồng tử (19,2%); liệt tứ chi (20%); bán manh nhồi máu não hệ động mạch đốt sống thân nền. (21,7%); tổn thương dây thần kinh sọ não ngoại Đối tượng và phương pháp: Gồm 120 bệnh vi (17,5%). Điểm Glasgow (13-15 điểm): 84,2%; nhân (BN) ≥ 60 tuổi, bị nhồi máu não (NMN) hệ NIHSS 1, bệnh nhân và gia đình không giữa tắc các mạch (thân nền, đốt sống phải, đốt đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp sống trái, não sau trái) với nhóm NIHSS cao khi nghiên cứu tiến cứu cắt ngang, mô tả và phân vào viện (11-42 điểm), Glasgow vào viện thấp tích, chọn mẫu thuận tiện, sử lý số liệu bằng phần (3-12 điểm) và mRS cao khi ra viện (3-6 điểm). mềm SPSS 22. Kết quả: Tuổi trung bình: 72,23 Nhóm tắc từ 2 động mạch trở lên lâm sàng nặng tuổi (cao nhất 98 tuổi); tỷ lệ nam/nữ 1,67/1; Các hơn nhóm tắc 1 động mạch. yếu tố nguy cơ (YTNC) chính: tăng HA (94,2%); Từ khóa: Động mạch thân nền, tuần hoàn rối loạn chuyển hóa lipid (71,7%); xơ vữa động sau, động mạch đốt sống mạch theo phân loại TOAST: 66,7% (mạch máu lớn 48,3%, tắc mạch nhỏ 33,3%); đái tháo đường SUMMARY RESULTS OF ENDOSCOPIC INTERVENTION TREATMENT IN 1 Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ 2 PATIENTS WITH ACUTE ISCHEMIC Sở Y tế tỉnh Phú Thọ STROKE WITHIN THE 6-24 HOUR Chịu trách nhiệm chính: Tạ Văn Hải WINDOW USING REGULAR ĐT: 0974580663 IMAGING AND CEREBRAL Email: tahaingocha8892@gmail.com PERFUSION IMAGING Ngày nhận bài: 16/7/2024 Objective: Evaluate the relationship between Ngày phản biện khoa học: 18/7/2024 clinical and imaging in elderly patients with Ngày duyệt bài: 6/8/2024 163
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X cerebral infarction of the vertebrobasilar artery between the size of pontine lesions and Glasgow system. Subjects and methods: Including 120 and NIHSS at hospital admission and mRS at patients ≥ 60 years old, with cerebral infarction hospital discharge (p1, disease Individuals and families do not khoảng 20-25% nhồi máu não, thường xẩy ra agree to participate in the study. Cross-sectional ở người cao tuổi. Tắc cấp tính hoàn toàn thân prospective research method, description and chung động mạch sống nền, kết cục xấu analysis, convenient sampling, data processing chiếm 60-70%. Trong một số trường hợp, tắc using SPSS 22 software. Results: Average age: động mạch thân nền nhưng bệnh nhân (BN) 72.23 years old (highest 98 years old); male/female ratio 1.67/1; Main risk factors: có tuần hoàn bàng hệ phong phú, có thể vượt increased BP (94.2%); lipid metabolism qua các cơn nguy kịch. Mặc dù ngày nay, các disorders (71.7%); Atherosclerosis according to phương pháp tái thông đã giảm tỷ lệ khuyết TOAST classification: 66.7% (large vessels tật và tử vong nhưng vẫn còn rất nặng nề. 48.3%, small vessel occlusions 33.3%); diabetes Những dấu hiệu lâm sàng nào có giá trị và (30.8%); dizziness (55.85%); loss of balance hình ảnh học biến đổi ra sao, mối liên quan (47.5%); nystagmus (34.2%); pupil abnormalities giữa lâm sàng và hình ảnh học có ý nghĩa (19.2%); quadriplegia (20%); hemianopia như thế nào trong tiên lượng bệnh. Chúng tôi (21.7%); peripheral cranial nerve damage nghiên cứu đề tài này với mục tiêu “Đánh (17.5%). Glasgow score (13-15 points): 84.2%; giá mối liên quan giữa lâm sàng và hình NIHSS
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Tiêu chuẩn chọn: các BN thỏa tiêu Lâm sàng: tuổi, giới, các yếu tố nguy cơ, chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới 1990,[1], nguyên nhân, các triệu chứng lâm sàng khi được chụp cộng hưởng từ (MRI) não trong vào viện (điểm NIHSS, Glasgow khi nhập 24 giờ đầu nhập viện và chụp cắt lớp vi tính viện và ra viện, điểm mRS khi ra viện, thang mạch não (CTA) hoặc TOF 3D trên phim điểm pc-ASPECT cộng hưởng từ não (MRA). Hình ảnh học: vị trí tổn thương trên MRI, Tiêu chuẩn loại trừ: BN có kèm NMN MRI-TOF3D, CTA tuần hoàn trước, chấn thương sọ não, u não, Liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh chảy máu não, viêm não, bệnh não chuyển học: điểm pcASPECTS và glasgow vào viện, hóa, huyết khối tĩnh mạch não, nhồi máu não NIHSS vào viện, mRS ra viện; liên quan cũ có điểm mRS >1, bệnh nhân và gia đình giữa kích thước tổn thương não với glasgow không đồng ý tham gia nghiên cứu vào viện, NIHSS vào viện, mRS ra viện; số 2.2. Phương pháp nghiên cứu lượng động mạch tắc với Glasgow vào viện, Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, cắt NHISS vào viện, mRS ra viện; tắc mạch và ngang, mô tả và phân tích. hẹp mạch với Glasgow vào viện, NHISS vào Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện. viện, mRS ra viện. Các tiêu chí nghiên cứu: Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS 22. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm chung Tuổi trung bình 72,23±9,26 Nguyên nhân nhồi máu não N, (%) Giới N, (%) Xơ vữa động mạch lớn 57 (47,5%) Nam 75 (62,5%) Tắc mạch nhỏ 34 (28,33%) Nữ 45 (37,5%) Tắc mạch từ tim 10 (8,33%) Các yếu tố nguy cơ N, (%) Nguyên nhân khác 7 (5,83%) Tăng huyết áp 113 (94,2%) Không xác định nguyên nhân 12 (10%) Rung nhĩ. 10 (8,3%) Xơ vữa động mạch 80 (66,7%) Đái tháo đường 37 (30,8%) Rối loạn chuyển hóa lipid 86 (71,7%) Tuổi trung bình 72,23 ±9,26 (cao nhất 98 tuổi); tỷ lệ nam/nữ: 1,67/1; tăng HA, xơ vữa động mạch, rối loạn chuyển hóa lipid là các yếu tố nguy cơ phổ biến nhất, rung nhĩ: 8,3 %; nguyên nhân NMN chủ yếu là XVĐM lớn và tắc các mạch nhỏ. Bảng 3.2. Triệu chứng lâm sàng khi vào viện Triệu chứng n, (%) Triệu chứng N, (%) Đau đầu 25 (20,8%) Rối loạn cơ tròn 33 (27,5%) Nôn 35 (29,2%) Tổn thương TK sọ ngoại vi 21 (17,5%) Chóng mặt 67 55,8%) Suy hô hấp do tổn thương não 13 (10,8%) Mất thăng bằng 57 (47,5%) Điểm Glasgow N, (%) 165
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Rung giật nhãn cầu 41 (34,2%) 3-8 6 (5,0%) Nói khó 40 (33,3%) 9 - 12 13 (10,8%) Rối loạn ý thức 36 (30%) 13 - 15 101 (84,2%) Rối loạn cảm giác 81 (67,5%) Điểm NIHSS N, (%) Liệt nửa người 78 (65%) 0 -3 30 (25,0%) Liệt tứ chi 24 (20%) 4 - 10 70 (58,3%) Bất thường đồng tử 23 (19,2) 11 - 22 11 (9,2%) Rối loạn nuốt 63 (52,5%) 23 - 42 9 (7,5%) Giảm thị lực, bán manh 26 (21,7%) Chóng mặt (55,8%), mất thăng bằng (47,5%), rung giật nhãn cầu (34,2%), liệt tứ chi (20%); Glasgow 13-15 điểm (84,2%%), NIHSS 4-11 điểm (83,3%). Bảng 3.3. Vị trí tổn thương và thang điểm pc- ASPECTS Vị trí n, (%) Vị trí n, (%) Cầu não 78 (65%) Thùy chẩm phải 14 (11,7%) Hành não 9 (7,5%) Thùy chẩm trái 6 (5,0%) Cuống não 10 (8,3%) pc ASPECTS (điểm) N, %) Tiểu não phải 36 (30%) 0-5 6 (5,0%) Tiểu não trái 34 (28,3) 6–7 23 (19,2%) Đồi thị phải 15 (12,5%) 8 – 10 91 (75,8%) Đồi thị trái 14 (11,7%) Tổn thương cầu não (65%), tiểu não phải (30%), tiểu não trái (28,3%); Điểm pc- ASPECTS trung bình (8,13±1,41), nhóm 8-10 điểm: 75,8%, nhóm < 8 điểm: 24,2% Bảng 4. Kích thước tổn thương Kích thước tổn thương N, %) < ½ Cầu não 56 (46,7%) Cầu não ≥1/2 Cầu não 12 (10%) Toàn bộ cầu não 10 (8,3%) < ½ Cuống não 2 (1,7%) Cuống não ≥1/2 Cuống não 4 (3,3%) Toàn bộ cuống não 4 (3,3%) < 1/2 Hành não 8 (6,7%) Hành não ≥ 1/2 Hành não 1 (0,8%) Toàn bộ hành não 0 1 bên 18 15%) Tiểu não 2 bên 25 (20,8%) 1 bên 16 (13,3%) Thùy chẩm 2 bên 2 (1,7%) 1 bên 21 (17,5%) Đồi thị 2 bên 4 (3,3)% Nhồi máu cầu não < ½ (46,7%); NM toàn bộ cuống não (3,3%), NM hành não ít gặp; NM tiểu não cả 2 bên (20,8%); thùy chẩm và đồi thị chủ yếu 1 bên (13,3% và 17,5%). 166
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 5. Đặc điểm tổn thương mạch máu não Mạch máu Mức độ tổn thương N, (%) Hẹp mạch 43 (35,8%) Đốt sống phải Tắc mạch 30 (25%) Hẹp mạch 49 (40,8%) Đốt sống trái Tắc mạch 22 (18,2%) Hẹp mạch ≤ 50 % 26 (21,7%) Thân nền Hẹp mạch > 50 % 19 (15,8%) Tắc hoàn toàn 24 (20%) Hẹp mạch 36 (30%) Não sau phải Tắc mạch 28 (23,3%) Hẹp mạch 42 (35%) Não sau trái Tắc mạch 22 (18,3%) Tắc động mạch thân nền (20%); ĐM đốt sống trái (18,2%); ĐM đốt sống phải (25%); ĐM não sau phải (23,3%); động mạch não sau trái (18,3%). Mối liên quan giữa lâm sàng và tổn thương trên hình ảnh học Biểu đồ 1. Tương quan giữa pc ASPECT với điểm NIHSS vào viên Có mối tương quan nghịch giữa pc-ASPECTS và NIHSS vào viện với hệ số tương quan (R= - 0,781). Tại thời điểm vào viện, nếu điểm pcASPECTS càng thấp thì điểm NIHSS cao và ngược lại, nếu điểm pc ASPECTS cao thì điểm NIHSS thấp. Bảng 6. Liên quan giữa pc ASPECTS với điểm glasgow khi vào viện Pc- ASPECTS (điểm) n Glasgow VV p 0-5 (1) 6 9,17±2,48 (1),(3)< 0,05 6-7 (2) 23 11,7±2,99 (2),(3)< 0,05 8-10 (3) 91 14,73±0,79 (1),(2)< 0,05 Điểm Glasgow trung bình ở các nhóm pc- ASPECTS là khác nhau theo xu hướng pc- ASPECTS càng thấp, Glasgow càng thấp (lâm sàng càng nặng), (p < 0,05). 167
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Bảng 7. Liên quan giữa pc ASPECTS với điểm mRS khi ra viện Pc-ASPECT mRS (0-2) mRS (3-6) P OR 8-10 điểm 78 (65%) 13 (10,8%)
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Tổn thương < ½ cầu não chủ yếu có Glasgow13-15 điểm; Glasgow 3- 12 điểm chủ yếu ở nhóm tổn thương ≥ ½ cầu não; NIHSS 11- 42 điểm chủ yếu tổn thương ≥ ½ cầu não; mRS 3- 6 điểm chủ yếu ở nhóm tổn thương ≥ ½ cầu não với p< 0,05. Bảng 10. Liên quan giữa số lượng tổn thương mạch với lâm sàng Lâm sàng Số mạch tắc Tắc 1 mạch Tắc ≥ 2 mạch P OR 0-10 17 12 11,333 NIHSS 0,05 3-6 7 17 (0,797-8,811) Nhóm 1 mạch tắc: có điểm NIHSS (0-10) liệt tứ chi 20%; suy hô hấp do tổn thương cao gấp 11,33 lần so với nhóm ≥ 2 mạch; não:10,8%; đây là những biểu hiện lâm sàng điểm Glasgow (13- 15) cao gấp 8,5 lần so thường gặp của tổn thương tuần hoàn sau. với nhóm ≥ 2 mạch chính, (p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Keni Ouyang và cs trên 72 BN tắc động cứu cho thấy khi vào viện, BN có mạch thân nền cấp tính (2022), điểm pcASPECTS càng thấp thì điểm Glasgow pcASPECTS trung bình là 8 điểm càng thấp, lâm sàng càng nặng. Khi ra viện, (pcASPECTS thấp có mRS thấp hơn)[7]. phân tích bình phương có tính tỷ xuất chênh L.C.M. Langezaal và cs (2021) trên 300 BN OR cho thấy pcASPECT vào viện (8-10 có pcASPECTS trung bình là 8 điểm [8]. điểm), tổn thương nhu mô ít thì điểm mRS 0- Tổn thương mạch máu: Có 68 BN được 2 khi ra viện gấp 9,818 lần. Joong Goo Kim chụp CTA và 52 BN chụp MRI TOP 3D. và cs (2019), BN ASPECTS ≤ 6 điểm có Thống kê cho thấy tắc hoàn toàn ĐM thân mRS 3-6 điểm ra viện 75,56%[6]; nền (20%), hẹp trên 50% chiếm 15,8%; tắc Liên quan giữa kích thước ổ nhồi máu ĐM mạch đốt sống phải 25%, ĐM não sau với NIHSS, Glasgow vào viên, mRS ra viện: phải 23,3%. Lê Thị Mỹ (2015) tắc ĐM thân Kết quả nghiên cứu cho thấy không có mối nền 27,5%[3], Trần Quang Bình (2022) trên liên quan có ý nghĩa (p>0,05) giữa kích 110 BN, hẹp và tắc mạch thân nền là thước tổn thương cuống não, hành não, tiểu 32,7%[2]. não, thùy chẩm với điểm NIHSS, Glasgow 4.2. Liên quan giữa lâm sàng và hình khi vào viện. ảnh học NMN Liên quan giữa pcASPECTS và NIHSS V. KẾT LUẬN khi vào viện: Kết quả nghiên cứu cho thấy 5.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học điểm pc ASPECTS và điểm NIHSS khi vào nhồi máu não hệ động mạch thân nền viện có mối tương quan chặt và tương quan Tuổi trung bình vào viện 72,23, tỷ lệ nghịch với NIHSS khi vào viện (hệ số tương nam/nữ 1,67/1. Các yếu tố nguy cơ chính quan R = – 0,781). Điểm pc ASPECTS càng gồm: tăng huyết áp 94,2%; xơ vữa động thấp thì điểm NIHSS càng cao do tổn thương mạch 66,7%; rối loạn chuyển hóa lipid càng nhiều vùng thuộc diện chi phối của tuần 71,7%; đái tháo đường 30,8%; Nguyên nhân hoàn sau, bệnh cảnh lâm sàng càng nặng. NMN: xơ vữa mạch máu lớn 48,3%, tắc Tuy nhiên, trong thực hành lâm sàng, chỉ tổn mạch nhỏ 33,3%. thương đơn thuần hoàn toàn cầu não hoặc Một số triệu chứng đặc trưng gồm: cuống não, mặc dù pcASPECTS cao (8 Chóng mặt 55,8%, mất thăng bằng 47,5%, điểm) nhưng lâm sàng vẫn rất nặng nề, BN rung giật nhãn cầu 34,2%; điểm Glasgow hôn mê và kết cục xấu nếu không được tái (13-15 điểm): 84,2%; điểm NIHSS < 11 thông mạch sớm. Nghiên cứu của Dayu Wu điểm: 83,3%; điểm pc-ASPECTS trung bình: với nhóm đột quỵ nhẹ và trung bình thấy 8,13 điểm: 75,8%; tắc hoàn toàn động mạch NIHSS thấp, pcASPECTS trung vị 10 (9-10), thân nền: 20%. Điểm mRS (0-2 điểm) khi ra còn trong nhóm đột quỵ nặng NIHSS cao, viện: 74,2%, mRS 3-6 điểm: 25,8%. pcASPECTS 8 (8-10)[5]. 5.2. Liên quan giữa lâm sàng và hình Liên quan giữa pc ASPECTS và ảnh học nhồi máu não hệ động mạch thân Glasgow khi vào và ra viện: Kết quả nghiên nền 170
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Điểm pcASPECTS có tương quan nghịch 5. Dayu Wu a, Fei Guo b, Diyan Liu, (2021), với NIHSS vào viện (R= - 0,781). Có mối Characteristics and prognosis of acute basilar liên quan giữa kích thước tổn thương cầu não artery occlusion in minor to moderate stroke với Glasgow và NIHSS vào viện và mRS ra and severe stroke after endovascular viện với (p< 0,05). treatment: A multicenter retrospective study, Clinical Neurology and Neurosurgery. Có mối liên quan giữa tắc các mạch (thân 6. Joong-Goo Kim, Dongwhane Lee , Jay nền, đốt sống phải, đốt sống trái, não sau Chol Choi (2019), DWI-pc-ASPECT score trái) với nhóm bệnh nhân có điểm NIHSS in basilar artery occlusion: is 6 points or less cao khi vào viện (11-42 điểm), điểm always indicative of a bad outcome? Interv Glasgow vào viện thấp (3-12 điểm) và điểm Neuroradiol 2019 Aug;25(4):371-379. mRS cao khi ra viện (3-6 điểm). Nhóm tắc từ 7. Keni Ouyang , Zhiming Kang , Zhengxing 2 động mạch trở lên lâm sàng nặng hơn Liu (2022), Posterior Circulation ASPECTS nhóm tắc 1 động mạch. on CT Angiography Predicts Futile Recanalization of Endovascular TÀI LIỆU THAM KHẢO Thrombectomy for Acute Basilar Artery 1. Đặng Phúc Đức, Nguyễn Minh Hiện, Occlusion, frontiers in neurology, 2022 Mar (2013), Cập nhật định nghĩa đột quỵ của thế 16;13:831386. kỷ 21(tr29), Đột quỵ não, nhà xuất bản y 8. Lucianne C M Langezaal, Erik J R J van học, Hà Nội. der Hoeven, Francisco J AMont'Alverne 2. Trần Quang Bình, Nguyễn Văn Tuận, (2021), Endovascular Therapy for Stroke Trần Anh Tuấn, (2022), Mối liên quan giữa Due to Basilar-Artery Occlusion, N Engl J hình ảnh học và tiên lượng nhồi máu não hệ Med 2021 May 20;384(20):1910-1920. động mạch thân nền, Tạp chí y học Việt 9. Manmohan Mehndiratta, Sanjay Pandey, Nam, tập 520, tháng 11, số 1A, 2022 Rajeev Nayak, and Anwar Alam (2012), 3. Lê Thị Mỹ, (2015), Nghiên cứu đặc điểm Posterior Circulation Ischemic Stroke- lâm sàng và hình ảnh mạch máu của NMN Clinical Characteristics, Risk Factors, and thuộc hệ động mạch sống - nền, Luận văn Subtypes in a North Indian Population, thạc sỹ, Đại học y Hà Nội. Neurohospitalist. 2012 Apr; 2(2): 46–50. 4. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, (2020), Đặc điểm 10. Yuan Zhao , Yanfei Han, Weidong Sun lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và tiên (2022), Clinical Symptoms, Etiology and lượng nhồi máu não hệ động mạch Đốt sống Prognosis of Acute Bilateral Posterior – Thân nền, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y Hà Circulation Cerebral Infarction, Nội https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov 171
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
45=>0