intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương ống thận mô kẽ trong bệnh thận IGA

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Mối liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương ống thận mô kẽ trong bệnh thận IGA được nghiên cứu nhằm tìm hiểu đặc điểm tổn thương ống thận mô kẽ và mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương ống thận mô kẽ ở bệnh nhân bệnh thận IgA tại khoa Thận, Bệnh Viện Thống Nhất, TP Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương ống thận mô kẽ trong bệnh thận IGA

  1. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢO Đồng Thị Mai Hương 1 (21,4%). Sự khác biệt 1. Đồng Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Thu nàys có thể do vùng nghiên cứu và tuổi nghiên Phương. Nghiên cứu tình trạng lệch lạc khớp cắn cứu khác nhau. và nhu cầu điều trị chỉnh nha của sinh viên trường Đại học Y Hải Phòng. Đại học Y Hà Nội. 2012. So sánh quan điểm thẩm mỹ nha khoa giữa 2. Đặng Thị Hường. Đánh giá tỷ lệ phần trăm các bác sĩ và bệnh nhân theo IOTN AC chúng tôi loại khớp cắn theo ANGLE ở 100 sinh viên trường thấy bệnh nhân có xu hướng đánh giá mình ở Đại học Y Hà Nội. Luận văn Bác sĩ Y khoa. 2006. mức độ cần thiết chỉnh nha thấp hơn so với bác 3. Brook PH, Shaw WC. The development of an index of orthodontic treatment priority. Eur J sỹ đánh giá, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với Orthod. 1989;11(3):309-320. doi:10.1093/ p< 0,05. Kết quả này giống với các nghiên cứu oxfordjournals.ejo.a035999 trước đây trên thế giới 6,8. Điều này có thể lý giải 4. Jenny J, Cons NC. Establishing malocclusion bởi bác sỹ sẽ có những nhạy cảm về mặt lâm severity levels on the Dental Aesthetic Index sàng hơn nên sẽ phát hiện ra những đặc điểm (DAI) scale. Australian Dental Journal. 1996; 41(1):43-46. doi:https://doi.org/10.1111/j.1834- gây ảnh hưởng tới thẩm mỹ bệnh nhân tốt hơn 7819.1996. tb05654.x còn sự đánh giá của bệnh nhân thường thiên về 5. Lê Thị Bích Nga, Đỗ Quang Trung. Nhận xét mặt cảm tính. Sự khác biệt trong quan điểm tình trạng bất thường răng mặt của học sinh từ nhận thức về thẩm mỹ giữa bác sỹ và bệnh nhân 12-15 tuổi trường THCS Trần Phú - Hải Phòng. Luận văn Thạc sỹ Y khoa. 2004. đòi hỏi trước khi bắt đầu điều trị một ca lâm 6. Esa R, Razak IA, Allister JH. Epidemiology of sàng cụ thể cần có sự lắng nghe và trao đổi giữa malocclusion and orthodontic treatment need of hai phía để đạt được kết quả vừa đảm bảo về 12-13-year-old Malaysian schoolchildren. mặt chuyên môn, vừa làm hài lòng bệnh nhân. Community Dent Health. 2001;18(1):31-36. 7. Nguyễn Khang. Nghiên cứu cơ cấu và biện pháp V. KẾT LUẬN can thiệp một số bệnh răng miệng trong quân đội. Luận văn Tiến sĩ Y học. Published online Điểm DAI trung bình của nhóm nghiên cứu 2002. http:// luanan.nlv.gov.vn/ luanan? a=d&d= là 24,3. Số sinh viên cần chỉnh nha được bác sỹ TTbFlGvGfvlO2002.1.1& e=vi-201img-txIN đánh giá theo DAI là 37% cao hơn so với bác sĩ 8. Cai Y, Du W, Lin F, Ye S, Ye Y. Agreement of đánh giá theo IOTN AC là 13,7%. Có mối tương young adults and orthodontists on dental aesthetics & influencing factors of self-perceived quan tuyến tính thuận chiều trong quan điểm aesthetics. BMC Oral Health. 2018;18(1):113. thẩm mỹ nha khoa giữa bệnh nhân và bác sĩ. doi:10.1186/s12903-018- 0575-6 MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG ỐNG THẬN MÔ KẼ TRONG BỆNH THẬN IGA Nguyễn Bách1, Đỗ Hữu Tuyên2 TÓM TẮT BN có tổn thương ống thận mô kẽ so với nhóm BN không có tổn thương thận mô kẽ. Kết quả: Có 43 BN 84 Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên quan giữa một số được chọn vào nghiên cứu. Tuổi trung bình BN bệnh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với tổn thương ống thận IgA là 34 (27-44) tuổi, BN nam là 23(53,3%). thận mô kẽ ở bệnh nhân (BN) bệnh thận IgA. Đối Hội chứng thận hư và tăng huyết áp lần lượt chiếm tượng, phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 23,3% và 58,1%. Độ lọc cầu thận (ĐLCT) tại thời được tiến hành trên BN tuổi đủ 18 trở lên được chẩn điểm chẩn đoán là 70,5±38,4 (mL/phút), tiểu máu đoán bệnh thận IgA, tại Khoa Thận – Lọc máu, Bệnh 74%, hemoglobin 12,2±2,2 (g/dL). Tỷ lệ bệnh nhân Viện Thống Nhất từ tháng 7/2014 đến tháng 7/2022. bệnh thận IgA có tổn thương ống thận mô kẽ theo Những BN có chẩn đoán bệnh thận IgA do nguyên phân loại Oxford T0, T1, T2 lần lượt là 55,8%, 39,5% nhân thứ phát hoặc mẫu mô không đạt yêu cầu để và 4,7%. Bệnh nhân bệnh thận IgA có tổn thương chẩn đoán giải phẫu bệnh bị loại khỏi nghiên cứu. ống thận mô kẽ có tỷ lệ tăng huyết áp, hội chứng Thống kê các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở thận hư và protein niệu 24h cao hơn so với nhóm không có tổn thương ống thận mô kẽ. Bệnh nhân 1Bệnh viện Thống Nhất bệnh thận IgA có tổn thương ống thận mô kẽ có 2Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch ĐLCT thấp hơn so với nhóm không có tổn thương ống Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bách thận mô kẽ (p < 0,05). Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân Email: nguyenbach69@gmail.com bệnh thận IgA có tổn thương ống thận kẽ chiếm Ngày nhận bài: 20.3.2023 45,2%. Cần kiểm soát tốt bệnh tăng huyết áp, đạm Ngày phản biện khoa học: 26.4.2023 niệu và độ lọc cầu thận ở BN có tổn thương ống thận mô Ngày duyệt bài: 26.5.2023 kẽ nhằm hạn chế diễn tiến nặng hơn của tổn thương. 362
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023 Từ khóa: sinh thiết thận, bệnh thận Ig A, mô thương mô bệnh học theo phân loại Oxford bệnh học thận. 2009. Phân loại Oxford 2009 là một tiêu chuẩn SUMMARY phân loại mô học được sử dụng rộng rãi để CORRELATION BETWEEN CLINICAL đánh giá tiên lượng của bệnh thận IgA. Cung CHARACTERISTICS AND cấp một hệ thống phân loại mô bệnh học dựa trên bốn biến số: (1) tăng sinh gian mạch; (2) TUBULOINTERSTITIAL INJURY IN IgA tăng sinh nội mao mạch; (3) xơ hóa khu trú; (4) NEPHROPATHY Objectives: To evaluate the characteristics of teo ống thận/xơ hóa mô kẽ [2]. Mục đích của tubulointerstitial injury and identify the relationship phân loại Oxford là xem xét các đặc điểm mô between some clinical, paraclinical factors and học liên quan đến kết cục lâm sàng giúp cải tubulointerstitial injury in IgA nephropathy. Methods: thiện khả năng dự đoán kết cục bệnh thận IgA. A cross-sectional, descriptive study was conducted in Tuy nhiên giá trị tiên lượng của phân loại Oxford patients aged 18 years or older, diagnosed with IgA tại thời điểm chẩn đoán và theo dõi theo thời nephropathy at the Nephrology Department, Thong Nhat Hospital from July 2014 to July 2022. Patients gian là khác nhau giữa các nghiên cứu. Bên with secondary IgA nephropathy or tissue samples, cạnh đó phân loại Oxford không bao gồm các which were not satisfactory for histopathological mẫu nhuộm miễn dịch huỳnh quang trong phân diagnosis were excluded from this study. Clinical and tích. Đã có một số nghiên cứu chỉ ra rằng các subclinical characteristics of patients with and without phát hiện về lắng đọng miễn dịch IgG, IgM, C1q, tubulointerstitial injury were compared. Results: We included 43 patients in this study. The mean age of C3 có liên quan đến mức độ nghiêm trọng của patients with IgA nephropathy was 34 (27-44), male kết quả mô bệnh học cũng như kết cục thận was 53.3%. Nephrotic syndrome and hypertension Các nghiên cứu bệnh thận IgA trước đây tập accounted for 23.3% and 58.1%, respectively. trung chủ yếu vào tổn thương ở cầu thận, lắng Glomerular filtration rate at the time of diagnosis was đọng gian mạch [3] ít chú ý đến tổn thương mô 70.5±38.4 (mL/min), hematuria-74%, hemoglobin- 12.2±2.2 (g/dL). The percentage of IgA patients with kẽ và ống thận. Trong khí đó tổn thương xơ hóa tubulointerstitial injury according to Oxford mô kẽ và teo ống thận cũng là yếu tố quan classification T0, T1, T2 was 55.8%, 39.5% and trọng trong phân loại Oxford và là dấu hiệu tiến 4.7%, respectively. Patients with tubulointerstitial triển xấu của bệnh thận IgA. Vì vậy, chúng tôi injury had higher rates of hypertension, nephrotic thực hiện nghiên cứu này nhằm tìm hiểu đặc syndrome and proteinuria than patients without. IgA điểm tổn thương ống thận mô kẽ và mối liên nephropathy patients with tubulointerstitial injury had a lower glomerular filtration rate compared with the quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm patients without (p< 0.05). Conclusions: The sàng và tổn thương ống thận mô kẽ ở bệnh proportion of IgA nephropathy patients with nhân bệnh thận IgA tại khoa Thận, Bệnh Viện tubulointerstitial injury accounted for 45.2%. It’s need Thống Nhất, TP Hồ Chí Minh. to control hypertension, proteinuria and glomerular filtration in patients with renal tubulointerstitial injury II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU help limit its progression. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 43 BN người Keywords: kidney biopsy, IgA nephropathy, lớn (> 18 tuổi, 23 nam và 20 nữ) tại Khoa Thận, renal histology. Bệnh Viện Thống Nhất, TP Hồ Chí Minh được I. ĐẶT VẤN ĐỀ chẩn đoán bệnh thận IgA từ tháng 7/2014 đến Bệnh thận IgA là tình trạng viêm cầu thận 7/2022. Tiêu chuẩn loại trừ: (1). Bệnh thận IgA tăng sinh gian mạch, đặc trưng bởi sự lắng đọng do nguyên nhân thứ phát, (2). Mẫu mô không IgA. Bệnh thận IgA được phát hiện nhờ kỹ thuật đạt yêu cầu để chẩn đoán giải phẫu bệnh. nhuộm miễn dịch huỳnh quang được giới thiệu 2.2. Phương pháp: cắt ngang mô tả, hồi vào ứng dụng trong lâm sàng và được mô tả cứu. Các biến số được thu thập bao gồm: tên, đầu tiên bởi Jean Berger vào năm 1968. Chẩn tuổi, giới tính, tiền sử mắc các bệnh lý thận, đái đoán bệnh thận IgA dựa vào nhuộm miễn dịch tháo đường, THA, lupus, các hội chứng bệnh lý huỳnh quang có sự lắng đọng chủ yếu IgA ở thận chính, chẩn đoán giải phẫu bệnh, huyết áp, khoang gian mạch cầu thận. Theo nhiều nghiên cân nặng, thể tích nước tiểu, phù, tiểu máu đại cứu bệnh thận IgA chủ yếu xảy ra ở nam, dưới thể, ure, creatinin huyết thanh, hệ số thanh thải 30 tuổi và thường gặp ở các nước Châu Á và ít creatinin, đường máu, lipid đồ, protid, albumin, gặp ở Bắc Mỹ [1]. ion đồ, chức năng đông cầm máu, kháng thể Có nhiều yếu tố được dùng để tiên lượng ở HIV, HCV, HBsAg, đạm niệu 24 giờ, cặn Addis, bệnh thận IgA như độ lọc cầu thận (ĐLCT), Hb, C3, C4 và ANA (ở các ca lâm sàng có yêu protein niệu 24h, tăng huyết áp (THA) và tổn cầu thực hiện), siêu âm thận. 363
  3. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 Quy trình thủ thuật sinh thiết thận: BN được Tỷ lệ nam nữ tương đối đồng đều. Tỷ lệ chuẩn bị kiểm soát huyết áp tốt, trấn an từ hôm bệnh nhân bệnh thận IgA có THA, hội chứng trước làm thủ thuật, ngừng các thuốc kháng thận hư và tiểu máu cao. đông, chống kết tập tiểu cầu 3-5 ngày, xét nghiệm 24 giờ trước khi làm thủ thuật prothombin, INR, aPTT (partial prothrombin time). Ngừng lọc máu 24-48 giờ trước làm thủ thuật. Tư thế: nằm sấp, gối kê ở bụng, hướng dẫn nín thở. Sát trùng bằng povidin, trải săng vô khuẩn. dung kim 22G gây tê tại chỗ bằng Lidocain, và đi sâu dần vào vỏ thận dưới sự giám sát của đầu dò. Chọc kim sinh thiết vào cực dưới thận nhờ siêu âm định vị kim và cực Biểu đồ 1. Đặc điểm mô bệnh học bệnh dưới thận. Sau thủ thuật BN được hướng dẫn thận IgA theo phân loại Oxford Sang thương S1 chiếm tỷ lệ cao nhất với nằm ngữa bất động 4-6 giờ, uống nhiểu nước, 86%, tiếp theo là M1 với 83,7%. Tỷ lệ tổn theo dõi sinh hiệu, màu sắc nước thương T1 và T2 lần lượt 39,5% và 4,7%. Tất cả các mẫu mô thận đều được nhuộm Không tổn thương ống thận mô kẽ chiếm tỷ lệ HE, PAS và miễn dịch huỳnh quang với 5 55,8% markers (IgA, IgG, IgM, C3 và C1q), Lamda, 3.2. Mối liên quan giữa một số đặc Kaplan và được bác sĩ giải phẫu bệnh chuyên về điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thận học đọc kết quả thương ống thận mô kẽ ở bệnh thận IgA Mô bệnh học được xếp loại theo phân loại Oxford [2]. (1). Tăng sinh gian mạch: M0 nếu > Bảng 2. Mối liên quan giữa THA và tổn 50% cầu thận có ít hơn 3 tế bào trong mỗi vùng thương ống thận mô kẽ ở bệnh thận IgA Không gian mạch. M1 nếu có > 50% cầu thận có nhiều Đặc điểm mô bệnh THA THA p hơn 3 tế bào trong mỗi vùng gian mạch; (2). Xơ học (n=25) (n=18) hóa từng đoạn: S0: không có; S1: có; (3). Tăng Không teo ống thận 9 15 sinh tế bào nội mao mạch: E0: không; E1: có; (T0), n (%) (36,0) (83,3) (4). Tỷ lệ teo ống thận và xơ hóa mô kẽ: T0, 0– Teo ống thận mức độ 14 3 25%; T1, 26–50%; T2, >51%. 0,006* (T1), n (%) (56,0) (16,7) 2.3. Xử lý thống kê: Sử dụng phần mềm Teo ống thận mức độ 2 0 SPSS 22.0 với các thuật toán thông thường. (T2), n (%) (8,0) (0,0) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU *Kiểm định Fisher Exact 3.1. Đặc điểm chung Nhóm bệnh thận IgA có THA có tỷ lệ sang Bảng 1. Đặc điểm chung bệnh nhân thương T1-2 cao hơn so với nhóm bệnh thận bệnh thận IgA IgA không có THA. Đặc điểm Giá trị Bảng 3. Mối liên quan giữa hội chứng Tuổi (Trung vị, tứ phân vị) 34 (27-44) thận hư và tổn thương ống thận mô kẽ ở Nam, n (%) 23 (53,5) bệnh thận IgA Tăng huyết áp, n (%) 24 (58,1) Không Đặc điểm mô bệnh HCTH Hội chứng thận hư, n (%) 10 (23,3) HCTH p học (n=10) (n=33) ĐLCT, ml/ph (Trung bình± Độ 70,5±38,4 Không teo ống thận 2 22 lệch chuẩn) (T0), n (%) (20,0%) (66,7%) Hemoglobin, g/dl (Trung bình± Độ 12,2±2,2 Teo ống thận mức độ 6 11 lệch chuẩn) 0,006* (T1), n (%) (60,0%) (33,3%) Protein máu (g/l) (Trung bình± 64,4±9,6 Teo ống thận mức độ 2 0 Độ lệch chuẩn) (T2), n (%) (20,0%) (0,0%) Albumin máu (g/l) (Trung vị, tứ 35,6 (32,7- phân vị) 39,8) *Kiểm định Fisher Exact; HCTH: hội chứng thận hư Protein niệu (g/24h) (Trung vị, tứ 1,5 (0,8-3,5) Nhóm bệnh thận IgA có hội chứng thận hư phân vị) có tỷ lệ sang thương T1-2 cao hơn so với nhóm Tiểu máu, n (%) 32 (74,4) bệnh thận IgA không có hội chứng thận hư. 364
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023 Bảng 4. Mối liên quan giữa độ lọc cầu Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy thận và tổn thương ống thận kẽ ở bệnh nhóm có xơ hóa mô kẽ/teo ống thận mức độ thận IgA càng nặng thì protein niệu càng cao, có THA, và ĐLCT, ĐLCT càng thấp, sự khác biệt có ý nghĩa thống Đặc điểm mô bệnh học ml/phút p kê (bảng 2, 4 và 5). Tương tự kết quả của các (X±SD) tác giả Hamid và Bagchi [5], [6]. Theo kết quả Không teo ống thận (T0) 89,0±33,0 nghiên cứu của Hela Jebali, bệnh nhân có tổn Teo ống thận mức độ (T1) 51,3±31,2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1