Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita)
lượt xem 6
download
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) được thực hiện trên 349 tổ trứng ốc bươu đồng thu từ các tỉnh Đồng Tháp, Hậu Giang và Vĩnh Long với số lượng tương ứng là 121; 113 và 115 tổ trứng, từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita)
- Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 11: 925-934 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(11): 925-934 www.vnua.edu.vn MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU HÌNH THÁI TỔ TRỨNG VÀ ĐÁNH GIÁ SỨC SINH SÂN ỐC BƯƠU ĐỒNG (Pila polita) Lê Văn Bình*, Ngô Thị Thu Thảo Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: lvbinh654@gmail.com Ngày nhận bài: 19.10.2019 Ngày chấp nhận đăng: 19.01.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) được thực hiện trên 349 tổ trứng ốc bươu đồng thu từ các tỉnh Đồng Tháp, Hậu Giang và Vĩnh Long với số lượng tương ứng là 121; 113 và 115 tổ trứng, từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2017. Song song đó các cặp ốc bố mẹ với 3 nhóm kích thước chiều cao (48,0-50,0 mm; 52,0-54,0 mm; 56,0-58,0 mm) được nuôi trong thùng xốp có kích thước (60 × 45 × 40 cm), mật độ 1 cặp ốc/thùng với 4 lần lặp lại cho mỗi nhóm để theo dõi các chỉ tiêu về kích thước và hình thái tổ trứng mà ốc cái sinh sản. Các kết quả cho thấy tương quan giữa khối lượng tổ trứng với các chỉ tiêu về 2 kích thước, giữa chiều dài tổ trứng với các chỉ tiêu kích thước khá chặt chẽ (R = 0,6-0,8). Sức sinh sản tuyệt đối của ốc bươu đồng đạt 208 trứng/ốc cái, sức sinh sản tương đối là 6.208 trứng/kg ốc cái. Thời gian đẻ trứng của ốc bươu đồng tập trung vào ban đêm, bắt đầu từ 20 giờ tối đến 4 giờ sáng hôm sau và kéo dài đến 8-12 giờ. Trong điều kiện nuôi, ốc bươu đồng mẹ có khả năng tái phát dục lần 1 (42,7%). Tuy nhiên, khả năng tái phát dục lần 2 ở mức rất thấp (8,3%), trung bình thời gian tái phát dục của ốc bươu đồng là 42,2 ngày. Từ khóa: Hình thái tổ trứng, ốc bươu đồng, sức sinh sản, tái phát dục. Morphological Relationships between Clutch and Evaluation of Fecundity Black Apple Snail (Pila polita) ABSTRACT Morphological relationships between clutch and fecundity of black apple snail (Pila polita) was studied on the 349 clutches (in Dong Thap, Hau Giang and Vinh Long provinces) with the number of: 121, 113 and 115 clutches, respectively, which were collected from May to August 2017. At the same time, four-repeated experiments on rearing of 3 height groups snails (48.0-50.0 mm; 52.0-54.0 mm and 56.0-58.0 mm) were done to determine fecundity. The rearing was carried out in foam containers (60 × 45 × 40 cm) with a density of 1 pair of broodstock snail/tank. Results of the study showed that the morphological relationship between clutch weight with clutch dimensions, the length of 2 the clutch with the size criteria is quite tight (R = 0.6-0.8). The fecundity of black apple snail is 208 eggs/snail, relative fecundity is 6208 eggs/kg snails. Spawning activity of black apple snail is mainly at night, starting from 20 pm to 4 am and lasts up to 8-12 hours. Black apple snail female is able to re-reproduce for the first time (42.7%). However, the ratio of the second batch is very low (8.3%), the average time for re-spawning of black apple snail is 42.2 days. Keywords: Black apple snail, fecundity, morphological clutch, relapse. loài ốc bân đða sinh sống tÿ låu đąi ć thûy văc 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nþĆc ngọt vùng Đồng bìng sông Cāu Long. Ốc bþĄu đồng (Pila polita) là 1 trong 5 loài Hiện nay nguồn lĉi ốc bþĄu đồng trong tă thuộc họ ốc Ampullariidae hiện täi phân bố ć nhiên ngày càng suy giâm do nhiều nguyên Việt Nam (Đặng Ngọc Thanh & cs., 2003) và là nhân, có thể là khai thác quá mĀc, môi trþąng 925
- Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) ngày càng ô nhiễm, sā dýng hóa chçt trong giĂa các chî tiêu hình thái tổ trĀng và sĀc sinh nông nghiệp (Đỗ ĐĀc Sáng & Nguyễn Thð Hồng sân ốc bþĄu đồng, tÿ đó giúp hiểu thêm về đặc Thðnh, 2017). Kết quâ nghiên cĀu bþĆc đæu về điểm sinh học cûa loài ốc này và cung cçp đặc điểm sinh học sinh sân ốc bþĄu đồng cûa thông tin cho sân xuçt giống và các vçn đề có Træn Thð Kim Anh & cs. (2010) và Nguyễn Thð liên quan khác. Bình (2011) ć Nghệ An cho rìng mùa vý sinh sân cûa ốc bþĄu đồng tÿ tháng 3-10 trong đó 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU têp trung tÿ tháng 4-6. Phan Đinh Phúc & Võ Xuân Chu (2014), Ngô Thð Thu Thâo & cs. 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (2016) ghi nhên ốc bþĄu đồng sinh sân bçt cĀ Nghiên cĀu đþĉc thăc hiện trong thąi gian thąi gian nào trong ngày, têp trung vào buổi tối tÿ tháng 5 đến tháng 8/2017. Đða điểm tiến là chû yếu, thąi gian ốc bþĄu đồng đẻ một tổ hành thu méu khâo sát là mþĄng vþąn ć huyện trĀng trung bình 8-12 gią. Ngoài tă nhiên loài Cao Lãnh tînh Đồng Tháp, huyện Vüng Liêm, ốc này đẻ trĀng cách mặt nþĆc tÿ 10-20 cm và tînh Vïnh Long và huyện Châu Thành, tînh bám trên các loäi giá thể: bą hốc đçt đá èm þĆt, Hêu Giang. cây cỏ thûy sinh kích thþĆc lĆn, thân cây gỗ (Phan Đinh Phúc & Võ Xuân Chu, 2014; Ngô 2.2. Thu mẫu và xử lý số liệu Thð Thu Thâo & cs., 2014). Tuy nhiên, đến nay Thu tổ trứng: ć Việt Nam chþa có nghiên cĀu nào về mối liên quan chiều cao và khối lþĉng cüng nhþ các yếu Méu ốc bþĄu đồng dùng nghiên cĀu đþĉc tố sinh sân cûa ốc bþĄu đồng. Chiều cao và thu tÿ nguồn ốc bþĄu đồng tă nhiên mỗi tháng 1 khối lþĉng tổ trĀng, sĀc sinh sân và đþąng læn (thu liên týc 4 tháng) bìng cách bít trăc kính trĀng là nhĂng chî tiêu sinh sân quan tiếp bìng tay và quan sát bìng mít thþąng ć trọng và thþąng có mối quan hệ vĆi khối lþĉng mþĄng vþąn täi tînh Hêu Giang, Vïnh Long và cĄ thể, đþĉc ghi nhên trên một số loài nhþ ốc Đồng Tháp, thu 25-35 tổ trĀng/tháng/tînh. Thu nþĆc mặn Buccinum undatum (Valentinsson, méu vào buổi sáng tÿ 6-10 gią. Dùng thþĆc đo 2002), Charonia sauliae (Sang, 2010) và ốc tÿ vð trí tổ trĀng đến mặt nþĆc mþĄng vþąn (để nþĆc ngọt nhþ ốc bþĄu vàng Pomacea patula đánh giá vð trí đẻ tổ trĀng). Tổng cộng 349 tổ (García-ulloa & cs., 2007), ốc Hexaplex trĀng đã đþĉc thu tÿ thûy văc tă nhiên ć tînh nigritus (Cudney-Bueno & Rowell, 2008). Đồng Tháp (121 tổ trĀng), Hêu Giang (113 tổ Ngoài ra, kích thþĆc cûa tổ trĀng có tþĄng trĀng) và Vïnh Long (115 tổ trĀng), các tổ trĀng quan đến kích thþĆc cûa ốc cái, kích thþĆc tổ đþĉc bâo quân nguyên vẹn và mang về Träi thăc trĀng lĆn đþĉc sinh ra tÿ ốc mẹ có kích thþĆc nghiệm Động vêt thân mềm, Bộ môn kỹ thuêt lĆn (Hua & cs., 2001; Valentinsson, 2002; nuôi Hâi sân, Khoa Thûy sân, Trþąng Đäi học Sreejaya, 2008; Ngô Thð Thu Thâo & cs., 2016). Cæn ThĄ để phân tích. Mối quan hệ giĂa chiều cao, khối lþĉng tổ Xác định các chỉ tiêu kích thước và trĀng, sĀc sinh sân, đþąng kính trĀng đóng vai khối lượng tổ trứng ốc bươu đồng (xác định trò quan trọng trong tiến hóa cûa loài, să phân tương quan): phối nëng lþĉng cûa cĄ thể cho các hoät động này hình thành nên nhĂng đặc điểm, têp tính Đo chiều dài, chiều cao, chiều rộng (bìng cûa loài (Heino & Kaitala, 1999). Hiểu đþĉc thþĆc kẹp caliper - sai số 0,01 mm) và cân khối mối quan hệ này trên đối tþĉng nuôi còn có ý lþĉng tổ trĀng (bìng cån điện tā 2 số lẻ - sai số nghïa thăc tế trong việc chọn ốc bþĄu đồng 0,01 g), đo kích cĈ và cân khối lþĉng hät trĀng, sinh sân sao cho vÿa đâm bâo đþĉc tëng trþćng số hät trĀng/tổ (mỗi tổ trĀng tách ra 5 hät trĀng cûa đàn con vÿa đät hiệu quâ sân xuçt giống. cân; khối lþĉng tổ trĀng × 5 hät trĀng/khối Nghiên cĀu này nhìm xác đðnh mối quan hệ lþĉng 5 hät trĀng). 926
- Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Thảo (A) (B) (C) (D) (E) (F) (G) (H) Ghi chú: (A): Đo chiều dài; (B): Đo chiều cao; (C): Đo chiều rộng; (D): Cân khối lượng tổ trứng; (E): Hạt trứng đã được tách; (F): Đo kích cỡ hạt trứng; (G): Cân khối lượng (H) hạt trứng. Hình 1. Hình thái tổ trứng Xác định sức sinh sản của ốc mẹ: khối lþĉng (5 hät trĀng/læn cån) và đo đþąng SĀc sinh sân tuyệt đối (trĀng/cá thể): đþĉc kính cûa tÿng hät trĀng. tính là số trĀng thu đþĉc cûa một cá thể mẹ SĀc sinh sân tþĄng đối (trĀng/kg ốc cái): sĀc trong một læn đẻ. Nuôi tÿng cặp ốc bố mẹ riêng sinh sân/khối lþĉng ốc cái. biệt và đþĉc tiến hành 12 cặp ốc bố mẹ (tþĄng Xác định tập tính đẻ trứng, thời gian đẻ: đþĄng ba nhóm kích thþĆc, mỗi nhóm kích thþĆc Quan sát bìng mít thþąng, ghi nhên thăc vĆi 3 læn lặp läi). Ốc bþĄu đồng sā dýng đánh giá tế, sā dýng đồng hồ điện tā để theo dõi quá sĀc sinh sân có chiều cao vỏ tÿ 48,0-58,0 mm trình đẻ ra hät cûa trĀng ốc bþĄu đồng. (tþĄng đþĄng 150 ngày tuổi) đþĉc nuôi ć huyện Cao Lãnh, tînh Đồng Tháp. Thí nghiệm đþĉc bố Xác định tái phát dục: trí trong thùng xốp có kích thþĆc (60 × 45 × 40 Hệ thống thí nghiệm, kích thþĆc ốc bố mẹ, cm) và đþĉc vệ sinh säch trþĆc khi sā dýng. cách bố trí giá thể, cho ën sā dýng tÿ nội dung Chiều cao cột nþĆc trong thùng đþĉc duy trì ć cûa phþĄng pháp xác đðnh sĀc sinh sân cûa ốc mĀc 20 cm và giá thể lýc bình (4 chùm/thùng). mẹ để xác đðnh tái phát dýc nhþ sau: Ốc bố mẹ đþĉc cho ën 2 læn/ngày vào lúc 7 gią Tî lệ tái phát dýc (%): (cho ën 30-40% lþĉng thĀc ën trong ngày) và 17 - Tî lệ tái phát dýc læn 1 (%): Số cá thể cái gią (cho ën 60-70% lþĉng thĀc ën trong ngày), sā tham gia sinh sân læn 2/tổng số cá thể cái tham dýng thĀc ën chế biến 20% đäm, khèu phæn ën gia sinh sân læn 1. đþĉc cho ën 1-2%. ThĀc ën chế biến đþĉc râi xung quanh rễ lýc bình. Khi ốc bþĄu đồng sinh - Tî lệ tái phát dýc læn 2 (%): Số cá thể cái sân, tổ trĀng đþĉc thu, tiến hành cân khối lþĉng, tham gia sinh sân læn 3/tổng số cá thể cái tham đo kích thþĆc, sau đó tách tÿng hät trĀng và cân gia sinh sân læn 2. 927
- Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) Bâng 1. Các chî tiêu về kích thước và khối lượng tổ trứng của ốc bươu đồng khâo sát ở một số tînh Đồng bằng sông Cửu Long Địa điểm khảo sát Chỉ tiêu theo dõi Đồng Tháp (n = 121) Hậu Giang (n = 113) Vĩnh Long (n = 115) a b Khối lượng tổ trứng (g/tổ) 8,16 ± 2,52 8,94 ± 2,66 8,55 ± 2,70ab Chiều dài tổ trứng (mm/tổ) 37,8 ± 5,9a 40,0 ± 6,1b 38,6 ± 6,5ab Chiều cao tổ trứng (mm/tổ) 28,7 ± 4,3a 31,0 ± 5,2b 29,8 ± 5,4ab a b Chiều rộng tổ trứng (mm/tổ) 26,4 ± 4,5 27,8 ± 4,7 26,8 ± 4,8ab Thể tích tổ trứng (cm3/tổ) 30,3 ± 13,7a 36,5 ± 17,9b 33,1 ± 17,2ab Số hạt trứng (hạt trứng/tổ) 174 ± 51a 197 ± 55b 190 ± 54b Khối lượng hạt trứng (mg/hạt trứng) 47,0 ± 6,5b 4,56 ± 6,0ab 45,0 ± 7,3a Đường kính hạt trứng (mm/hạt trứng) 4,92 ± 0,42a 4,86 ± 0,30a 4,84 ± 0,36a Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có chữ cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
- Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Thảo trĀng, kích cĈ và khối lþĉng hät trĀng, số hät đẻ tÿng trĀng hoặc tÿng đôi trĀng khi đi ra khỏi trĀng/tổ đþĉc tính dăa theo phþĄng trình hồi đþąng sinh dýc cái qua cĄ quan đẻ trĀng, sau đó quy (Pauly, 1983). trĀng đþĉc đèy ra khỏi cĄ thể và gín vào cänh dþĆi cûa tổ trĀng, khoâng cách giĂa hai hät 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN trĀng đẻ cách nhau tÿ 3-12 phút/hät cho nhĂng hät trĀng đæu tiên và sau đó thąi gian đẻ ra 3.1. Kết quâ giĂa hai hät trĀng giâm xuống chî còn khoâng 3.1.1. Khâo sát đặc điểm hình thái tổ trứng 20-40 giây/hät. TrĀng thý tinh có hình cæu, ốc bươu đồng đþĉc bao bên ngoài bći lĆp vỏ canxi màu tríng mỏng, dễ vĈ và bên trong là khối cæu màu cam, Kết quâ bâng 1 cho thçy ć tînh Hêu Giang đặc sệt giống nhþ khối keo. ốc cái ngoài tă nhiên sinh sân ra tổ trĀng có Thąi gian bít đæu đẻ trĀng cûa ốc bþĄu khối lþĉng cüng nhþ các chî tiêu về kích thþĆc đồng têp trung vào đêm (khoâng tÿ 20 gią đến 4 và số hät trĀng trong tổ trĀng là lĆn nhçt và gią hôm sau và kéo dài đến 8-12 gią sáng). khác biệt có ý nghïa (p 0,05). thþĆc lĆn, thân cây gỗ. Têp tính dçu trĀng cûa Ốc bþĄu đồng ć nhóm kích thþĆc 56,0-58,0 ốc bþĄu đồng nhìm mýc đích bâo vệ trĀng tránh mm sinh sân ra tổ trĀng có khối lþĉng lĆn hĄn đðch häi tçn công, cüng có thể hän chế ánh sáng (12,04 g/tổ), tổ trĀng dài hĄn (46,3 mm) và khác trăc tiếp lên tổ trĀng và giĂ độ èm cho tổ trĀng biệt có ý nghïa thống kê (p
- Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) Bâng 3. Sức sinh sân tuyệt đối, tương đối của ốc bươu đồng ở các nhóm khác nhau Nhóm kích thước chiều cao vỏ (mm) Chỉ tiêu theo dõi Trung bình 48,0-50,0 52,0-54,0 56,0-58,0 Khối lượng ốc cái (g) 29,9 ± 0,8 33,7 ± 1,2 36,9 ± 1,0 33,28 ± 3,23 Chiều cao ốc cái (mm) 49,8 ± 1,2 53,7 ± 1,3 57,9 ± 0,8 53,60 ± 3,69 Chiều rộng ốc cái (mm) 35,8 ± 0,6 38,8 ± 0,6 40,9 ± 0,6 38,35 ± 2,36 a a a Sức sinh sản tuyệt đối 180 ± 49 211 ± 15 238 ± 68 208 ± 54 (hạt trứng/con cái/lần đẻ) Sức sinh sản tương đối (hạt trứng/kg con cái) 6.005 ± 1.590a 6.260 ± 490a 6.401 ± 1.642a 6.208 ± 1.331 Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có chữ cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
- Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Thảo (Nguyễn Thð Bình, 2011), mỗi tổ trĀng có thąi gian đþĉc vôi hóa bći một lĆp canxi thì hät khoâng 61-250 trĀng. Võ Xuân Chu (2011) thu trĀng trć nên cĀng chíc và dễ vĈ nếu có va đþĉc trung bình 216 trĀng/tổ trĀng ốc bþĄu đồng chäm mänh (Lê Vën Bình, 2014). TrĀng ốc bþĄu ć Đíc Líc. Các nghiên cĀu trên ốc bþĄu vàng đồng (Pila polita), ốc lác (Pila gracilis), ốc (Pila (Pomacea insularum, Pomacea paludosa) cho conica) và ốc (Pila scutata) khá giống nhau về thçy số lþĉng trĀng dao động tÿ 25-600 trĀng/tổ màu síc, bên ngoài là lĆp vỏ canxi đþĉc vôi hóa (Garr & cs., 2012; Byers & cs., 2013). Tuy nhiên, màu tríng mỏng. Về đþąng kính và khối lþĉng loài ốc bþĄu vàng Pomacea canaliculata có số hät trĀng, ốc bþĄu đồng có đþąng kính trĀng là lþĉng trĀng dao động 200-700 trĀng/con cái, đặc 4,5-6,1 mm (nặng 0,067g) lĆn hĄn ốc lác (3,6 biệt loài Pomacea insularum có sĀc sinh sân lên mm), ốc Pila globosa có đþąng kính hät trĀng đến 2.000 trĀng/con cái (Kobayashi & Fujio, cüng thay đổi theo kích thþĆc ốc mẹ và dao động tÿ 4 đến 7 mm (Ranjah, 1942) hay ốc bþĄu vàng 1993). Ốc bþĄu vàng Pomacea maculata đẻ trung chî khoâng 2,0-6,0 mm và khác nhau tùy theo bình 2.000 trĀng/tổ và có thể đẻ 4-5 tổ/tháng loài, chîng hän: Pomacea paludosa (4-6 mm); (Bernatis, 2014). Kết quâ cûa nghiên cĀu này Pomacea canaliculata (2-4 mm) và Pomacea tþĄng đþĄng so vĆi nghiên cĀu ốc bþĄu đồng ć maculata chî tÿ 2 đến 3 mm (Træn Minh Giàu, khu văc miền Trung và miền Bíc. Tuy nhiên, số 2007; Bernatis, 2014; Lê Vën Bình, 2014). lþĉng trĀng trong tổ trĀng thçp hĄn rçt nhiều so vĆi ốc bþĄu vàng. Kết quâ ghi nhên, khi khối lþĉng tổ trĀng tëng, rçt có khâ nëng chiều dài, chiều cao, chiều Tổ trĀng ốc bþĄu vàng có chiều dài dao rộng tổ trĀng và số hät trĀng sẽ tëng theo (tþĄng động tÿ 25-130 mm tùy theo loài (Bernatis, quan +). Tuy nhiên, khi khối lþĉng tổ trĀng 2014). Thanathip & Dechnarong (2017) cho tëng, thể tích tổ trĀng có khâ nëng tëng tþĄng rìng ốc Pila ampullacea đẻ ra tổ trĀng có chiều Āng hoặc thể tích tëng chêm và cüng có khâ dài dao động trong khoâng 34,8-41,1 mm nëng giâm (tþĄng quan -). Giá trð R2 cao phân (trung bình 192 hät trĀng/tổ trĀng), ốc lác Pila ánh các tþĄng quan này là chặt chẽ, có nghïa là conica có chiều dài tổ trĀng trung bình 34,41 chiều dài vĆi thể tích tổ trĀng tþĄng quan chặt mm (Træn Minh Giàu, 2007). Theo nghiên cĀu chẽ (R2 = 0,849) hĄn so vĆi chiều dài - chiều rộng cûa Ngô Thð Thu Thâo & cs. (2016), ốc bþĄu đồng cái có kích thþĆc trong khoâng 30-55 mm tổ trĀng (R2 = 0,570). TþĄng quan (-), rçt có khâ đẻ ra tổ trĀng có chiều dài dao động trong nëng chiều dài tổ trĀng tëng, chiều cao, chiều khoâng 20,0-44,2 mm. Tổ trĀng ốc bþĄu vàng rộng, thể tích tổ trĀng tëng tþĄng Āng hoặc tëng có chiều dài dao động trong khoâng 25-130 mm chêm và cüng có khâ nëng giâm. TþĄng quan tùy theo loài, trong đó loài Pomacea diffusa có chiều cao - thể tích tổ trĀng tþĄng quan chặt chẽ tổ trĀng vĆi chiều dài ngín (25-50 mm), loài (R2 = 0,837) hĄn so vĆi chiều cao - chiều rộng tổ Pomacea bridgesii có tổ trĀng vĆi chiều dài dao trĀng (R2 = 0,507). Kết quâ nghiên cĀu cho thçy động trong khoâng 23,0-76,0 mm (45,3 mm) và thể tích tổ trĀng và số hät trĀng có tþĄng quan loài Pomacea maculata có chiều dài tổ trĀng chặt chẽ (R2 >0,8) hĄn so vĆi chiều dài, chiều cao, lên đến 130 mm (Bernatis, 2014). Kết quâ cûa chiều rộng tổ trĀng (R2 tÿ 0,632-0,777). nghiên cĀu này tþĄng đþĄng vĆi nghiên cĀu Các loài trong họ ốc Ampullariidae có têp trþĆc đåy về ốc bþĄu đồng Pila polita, ốc bþĄu tính sinh sân khác nhau, tuy nhiên chúng có Pila ampullacea hay ốc lác Pila conica, nhþng đặc điểm là đẻ trĀng vào bçt cĀ loäi thăc vêt bêc chiều dài tổ trĀng ốc bþĄu đồng thçp hĄn so vĆi cao nào kể câ thân cây lúa và vð trí đẻ trĀng ốc bþĄu vàng. Điều này có thể nhên đðnh rìng cách mặt nþĆc tÿ 20 cm trć lên, sinh sân bçt cĀ hình thái tổ trĀng (chiều dài, chiều cao, chiều thąi gian nào trong ngày, thąi gian ốc bþĄu đồng rộng) có thể khác nhau trong cùng một họ đẻ một tổ trĀng trung bình 8-12 gią (Phan Đinh Ampullariidae. Phúc & Võ Xuân Chu, 2014; Ngô Thð Thu Thâo TrĀng ốc thuộc họ Ampullariidae đþĉc đẻ ra & cs., 2014). Nguyễn Thð Bình (2011) & Võ Xuân ngoài rçt mềm, có màu trong suốt và sau một Chu (2011) nghiên cĀu ć Nghệ An và Đíc Líc cho 931
- Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) rìng thąi gian ốc bþĄu đồng đẻ một tổ trĀng Thð Bình (2011) và Võ Xuân Chu (2011) nghiên trung bình 8-9 gią, tuy nhiên đối vĆi ốc bþĄu cĀu ć Nghệ An và Đíc Líc cho rìng thąi gian ốc vàng Pomacea canaliculata thąi gian đẻ trĀng bþĄu đồng đẻ một tổ trĀng trung bình 8-9 gią, nhanh hĄn (trung bình tÿ 1-6 gią), ốc mẹ nghî täi tuy nhiên đối vĆi ốc bþĄu vàng Pomacea tổ trĀng tÿ 3-5 phút rồi thâ mình xuống nþĆc canaliculata, thąi gian đẻ trĀng nhanh hĄn (Mochida, 1988). (trung bình tÿ 1-6 gią), ốc mẹ nghî täi tổ trĀng tÿ Mối tþĄng quan giĂa khối lþĉng tổ trĀng vĆi 3-5 phút rồi thâ mình xuống nþĆc (Mochida, các chî tiêu về kích thþĆc (chiều dài, chiều cao, 1988). Kết quâ tÿ nghiên cĀu này cho thçy têp chiều rộng, thể tích) cûa tổ trĀng ốc bþĄu đồng tính đẻ trĀng cûa ốc bþĄu đồng rçt tþĄng đồng vĆi hệ số tþĄng quan R2 tÿ 0,631-0,835, giĂa vĆi các loài ốc thuộc họ Ampullariidae (Pila chiều dài tổ trĀng vĆi các chî tiêu về kích thþĆc gracilis, Pila conica, Pila scutata, Pomacea (chiều cao, chiều rộng, thể tích), vĆi R2 (0,570- paludosa, Asolene pulchella). 0,847), chặt chẽ hĄn so vĆi ốc nþĆc mặn Nguyễn Thð Bình (2011) nghiên cĀu ốc bþĄu Charonia sauliae vĆi R2 = 0,3211-0,549 (Sang, đồng ć Nghệ An cho thçy sĀc sinh sân tuyệt đối 2010), so vĆi ốc Buccinum undatum vĆi R2 = dao động tÿ 117-235 hät trĀng/con cái và sĀc 0,353-0,716 (Valentinsson, 2002). Đối vĆi ốc sinh sân tþĄng đối giâm dæn tÿ 7,75 hät trĀng/g nþĆc ngọt, theo Cudney-Bueno and Rowell con cái (nhóm kích thþĆc 26,0-30,0 mm) xuống (2008) tþĄng quan giĂa chiều cao cĄ thể vĆi kích còn 6,01 hät trĀng/g con cái (nhóm kích thþĆc thþĆc tổ trĀng ốc Hexaplex nigritus (R2 = 0,53), >40,0 mm). Võ Xuân Chu (2011) thu đþĉc trung trên ốc bþĄu vàng Pomacea patula, García-ulloa bình 216 trĀng/tổ trĀng ốc bþĄu đồng ć Đíc Líc. & cs. (2007) tìm thçy tþĄng quan giĂa kích So sánh vĆi ốc bþĄu vàng, García-ulloa & cs. thþĆc chiều cao ốc cái vĆi số lþĉng trĀng trong (2007) cho rìng ốc bþĄu vàng cái Pomacea tổ trĀng (R2 = 0,56). Kết quâ nghiên cĀu này cho patula có kích thþĆc chiều cao trung bình 47,48 thçy mối tþĄng quan giĂa kích thþĆc, khối mm sinh sân ra tổ trĀng có số trĀng ít hĄn (174 lþĉng cĄ thể vĆi chî tiêu hình thái tổ trĀng ốc trĀng/tổ) và khi chiều cao ốc cái tëng lên 47,94 bþĄu đồng chặt chẽ hĄn so vĆi ốc Charonia mm thì sinh ra số tổ trĀng nhiều hĄn sauliae, Buccinum undatum, Hexaplex nigritus 210 trĀng/tổ). và Pomacea patula. Sreejaya (2008) cho rìng nhóm ốc kích Theo Ghesquiere (2003), hæu hết các loài ốc thþĆc lĆn (45,0-50,0 mm) đẻ ra tổ trĀng có kích thuộc họ Ampullariidae đẻ tÿng trĀng hoặc một thþĆc (dài 33,67 mm, vĆi số trĀng 27.594 cặp trĀng đi ra khỏi đþąng sinh dýc cái qua cĄ trĀng/con cái) lĆn hĄn so vĆi nhóm kích thþĆc quan đẻ trĀng, sau đó trĀng đþĉc đèy ra khỏi cĄ vÿa 40,0-45,0 mm (dài 29,07 mm, vĆi số trĀng thể và gín vào cänh dþĆi cûa tổ trĀng. Theo 21.801 trĀng/con cái) và nhóm kích thþĆc nhỏ Tiecher & cs. (2013), trþĆc khi đẻ ốc bò lên tổ 35,0-40,0 mm (dài 25,93 mm, vĆi số trĀng trĀng mà chúng chuèn bð trþĆc và tiết ra một 18.903 trĀng/con cái). Hua & cs. (2001) cüng cho chçt keo màu tríng trong, khoâng cách giĂa hai rìng kích thþĆc cûa tổ trĀng liên quan đến kích hät trĀng đẻ cách nhau tÿ 3-15 phút/hät cho thþĆc cûa ốc hþĄng cái, kích thþĆc tổ trĀng lĆn nhĂng hät trĀng đæu tiên và sau đó thąi gian đẻ đþĉc sinh ra tÿ ốc mẹ có kích thþĆc lĆn. ra giĂa hai hät trĀng giâm xuống chî còn Valentinsson (2002) nghiên cĀu trên ốc khoâng 30 giây/hät. Tiecher & cs. (2013) cüng Buccinum undatum cüng cho rìng kích thþĆc tổ cho rìng ốc Asolene pulchella đẻ 4 trĀng đæu trĀng có liên quan chặt chẽ vĆi kích thþĆc cûa ốc tiên không di chuyển và sau đó chúng di chuyển mẹ (ốc cái có chiều cao trung bình 65-70 mm đẻ về phía sau để đèy læn lþĉt các trĀng tiếp theo ra tổ trĀng có chiều dài (7,15-7,92 mm) và chiều ra ngoài và xếp chồng lên nhau. Thąi gian đẻ dài tổ trĀng tëng lên 8,67-9,26 mm khi ốc cái trĀng ć hæu hết các loài thuộc giống Pila têp đät kích thþĆc 75-80 mm. Kết quâ nghiên cĀu trung vào đêm khuya, ban ngày quá trình đẻ và so sánh vĆi các nghiên cĀu trþĆc có thể nhên trĀng hæu nhþ ít xây ra (Ranjah, 1942). Nguyễn đðnh rìng kích thþĆc ốc bþĄu đồng mẹ càng lĆn 932
- Lê Văn Bình, Ngô Thị Thu Thảo sẽ sinh sân ra tổ trĀng có khối lþĉng nặng hĄn, Snail (Pomacea insularum) in the Southeastern United States. Retrieved from https://doi.org/10. kích thþĆc lĆn hĄn và số trĀng nhiều hĄn. Mặt 1371/ journal.pone.0056812, on October 10, 2019. khác, ốc nþĆc ngọt (Pila polita, Pila gracilis, Pila Cudney-Bueno R. & Rowell K. (2008). The black conica, Pomacea maculata, Pomacea patula) có murex snail, Hexaplex nigritus (mollusca, sĀc sinh sân thçp hĄn rçt nhiều læn so vĆi ốc muricidae), in the gulf of California, Mexico: II. nþĆc mặn (Babylonia spirata, Nerita balteata, Growth, longevity, and morphological variations Buccinum undatum). with implications for management of a rapidly declining fishery. Bulletin of Marine Science. Ốc bþĄu đồng mẹ có khâ nëng tái phát dýc 83(2): 299-313. læn 1 khoâng 42,7% và khâ nëng tái phát dýc Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải & Dương Ngọc læn 2 ć mĀc rçt thçp chî đät 8,3%, Trung bình Cường (2003). Thành phần loài của họ ốc bươu ở thąi gian tái phát dýc cûa ốc bþĄu đồng là 42,2 Việt Nam. Tạp chí Sinh học. 25(4): 1-5. ngày, thąi gian tái phát dýc cûa ốc bþĄu đồng Đỗ Đức Sáng & Nguyễn Thị Hồng Thịnh (2017). Tình trong nghiên cĀu này kéo dài hĄn rçt nhiều so trạng và bảo tồn loài ốc bươu đồng Pila polita vĆi ốc bþĄu vàng Pomacea canaliculata, vĆi (Deshayes, 1830) ở vùng Tây Bắc Việt Nam (Gastropoda: Ampullariidae). Hội nghị Khoa học thąi gian tái phát dýc là 1,4 læn/tuæn (Albretch toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần & cs., 1996). thứ 7. tr. 903-908. Garr A.L, Helen P., Margaret M. & Megan D. (2012). 4. KẾT LUẬN Development of a captive breeding program for the Florida apple snail, Pomacea paludosa: Relaxation TþĄng quan giĂa khối lþĉng tổ trĀng vĆi các and sex ratio recommendations. Aquaculture. 370- chî tiêu về kích thþĆc tổ trĀng, giĂa chiều dài tổ 371: 166-171. trĀng vĆi các chî tiêu về kích thþĆc tổ trĀng khá Ghesquiere S. (2003). The apple snail (Ampullariidae). chặt chẽ (R2 trong khoâng 0,6-0,8). [Cited 2008 Nov 18]. Retrieved fromURL: http://www.applesnail.net, on November 3, 2019. SĀc sinh sân tuyệt đối cûa ốc bþĄu đồng đät García-ullo M., Ramnarine I.W., Gallo-García M.M., 208 trĀng/ốc cái, sĀc sinh sân tþĄng đối là 6.208 Ponce-palafox J.T. & GónGora-GóMez M. trĀng/kg ốc cái. (2007). Spawning and hatching of the edible snail Thąi gian đẻ trĀng cûa ốc bþĄu đồng têp Pomacea patula (Gastropoda: Ampullaridae) in the laboratory. World Aquaculture Magazine. trung vào ban đêm, bít đæu tÿ 20 gią tối đến 38 (3): 50-52. 4 gią sáng hôm sau và kéo dài trong khoâng Heino M. & Kaitala V. (1999). Evolution of resource 8-12 gią. allocation between growth and reproduction in TrĀng cûa cûa ốc bþĄu đồng đþĉc đẻ thành animals with indeterminate growth. Journal of tÿng tổ và có nhiều tæng, ốc mẹ có khâ nëng tái Evolutionary Biology. 12: 423-429. phát dýc læn 1 là 42,7% và læn 2 là 8,3%. Trung Hua, N.P., Nguyen T.X.T., Mai D.M., Phan D.H. & bình thąi gian tái phát dýc cûa ốc bþĄu đồng là Kieu T.Y. (2001). Spawning characteristics of Babylonia areolata. Phuket Marine Biological 42,2 ngày. Center Special Publication. 25(1): 161-165. Kobayashi M. & Fujio Y. (1993). Heritability of TÀI LIỆU THAM KHẢO reproductive and growth-related traits in the apple snail Pomacea canaliculata. Tohoku Journal of Albretch E.A., Carreño N.B. & Castro-Vazquez A. Agricultural Research. 43: 95-100. (1996). A quantitative study of copulation and Lê Văn Bình (2014). Nghiên cứu ấp trứng và ương ốc spawning in the South American apple snail bươu đồng (Pila polita Deshayes, 1830). Luận văn Pomacea canaliculata. Veliger. 39(2): 142-147. Cao học Chuyên ngành Nuôi trồng Thủy sản. Bernatis J.L. (2014). Morphology, ecophysiology, Trường Đại học Cần Thơ. 86 trang. and impacts of nonindigenous Pomacea in florida. Mochida O. (1988). Nonseedbome rice pests of Doctor of philosophy thesis. University of quarantine importance. In: Rice Seed Health Florida. 163p. (Manila: International Rice Research Institute. Byers J.E., McDowell W.G., Dodd S.R., Haynie R.S., pp. 117-129. Pintor L.M. & Wilde S.B. (2013). Climate and pH Ngô Thị Thu Thảo, Lê Văn Bình & Nguyễn Thị Bích predict the potential range of the invasive Apple Tuyến (2014). Đặc điểm vị trí đẻ trứng và ảnh 933
- Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái tổ trứng và đánh giá sức sinh sản ốc bươu đồng (Pila polita) hưởng của thời gian phun nước đến quá trình nở 1758) (Neogastropoda: Buccinidae). Doctor of trứng ốc bươu đồng (Pila polita). Tạp chí Khoa philosophy thesis. Department of Post Graduate học Trường Đại học Cần Thơ. 35b: 91-96. Studies and Research in Biosciences Mangalore Ngô Thị Thu Thảo, Nguyễn Văn Như Ý, Nguyễn Văn University, Mangalagangothri Karnataka, Triệu & Lê Văn Bình (2016). Ảnh hưởng của kích India. 250p. thước đến hiệu quả sinh sản của ốc bươu đồng Tiecher M.J., Burela S. & Martín P.R. (2013). Mating (Pila polita). Tạp chí Khoa học Trường Đại học behavior, egg laying, and embryonic development Cần Thơ. 47b: 62-70. in the South American apple snail Asolene Nguyễn Thị Bình (2011). Tìm hiểu một số đặc điểm pulchella (Ampullariidae). Invertebrate sinh học sinh sản của ốc bươu đồng (Pila polita) và Reproduction and Development: 1-10. Retrieved thử nghiệm kỹ thuật sản xuất giống. Luận văn Cao from http://dx.doi.org/10.1080/07924259.2013. học Chuyên ngành Nuôi trồng Thủy sản. Trường 793624, on September 10, 2016. Đại học Vinh. 105 trang. Thanathip L. & Dechnarong P. (2017). Stydy on Pauly D. (1983). Some simple methods for the gonadosomatic index of Thai native apple snail assessment of tropical fish stocks, FAO Fisheries Pila ampullacea in the rice fields of Srimuang-mai Technical paper No. (234): 52 pages. District, Ubon Ratchathani and effect of diet on the Phan Đinh Phúc & Võ Xuân Chu (2014). Nghiên cứu growth of juveniles. Journal of Fisheries and một số đặc sinh học của ốc bươu đồng (Pila Enviroment. 41(1): 27-36. polita). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông Trần Minh Giàu (2007). Khảo sát một số yếu tố có khả thôn. 23: 106-112. năng ảnh hưởng đến mật số của ốc bươu đồng Pila Ranjah A.R. (1942). The embryology of the Indian polita và ốc lác Pila conica khi sống chung với ốc apple-snail, Pila globosa (swainson) [molllusca, bươu vàng Pomacea canaliculata. Luận văn thạc sĩ Gastropoda]. Departmnent of Zoology. University sinh học động vật. Trường Đại học Sư phạm Hà of Lucknou. pp. 217-322. Nội. 83 tr. Sang M.L. (2010). Study on reproductive biology for Valentinsson D. (2002). Reproductive cycle and resources restoration and seedling production of maternal effects on offspring size and number in trumpet shell Charonia sauliae. Doctor of the neogastropod Buccinum undatum. Marine philosophy thesis. Department of Fisheries Biology. 140: 1139-1147. Science. Graduate School Chonnam National Võ Xuân Chu (2011). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh University. 153p. học và thử nghiệm sinh sản ốc bươu đồng (Pila Sreejaya R.M. (2008). Studies on spawning and larval polita). Luận văn Cao học Chuyên ngành Sinh học rearing of the whelk, Babylonia spirata (Linnaeus, thực nghiệm. Trường Đại học Tây Nguyên. 65 tr. 934
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sinh thái học nông nghiệp : Quần xã sinh vật part 1
6 p | 129 | 33
-
Đề tài: Xác định mối quan hệ giữa kiểu gen Hormone sinh trưởng với tính trạng tăng khối lượng ở lợn Móng Cái lai
8 p | 105 | 6
-
Xây dựng khung phân tích và hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững của ngành Chế biến thủy sản Bến Tre
6 p | 115 | 6
-
Bài thuyết trình Mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất
39 p | 78 | 4
-
Quan hệ giữa tán xạ ngược của ảnh radar sentinel-1 với chỉ số NDVI của ảnh quang học sentinel-2: trường hợp nghiên cứu cho đối tượng rừng Khộp tại tỉnh Đắk Lắk
0 p | 130 | 4
-
Mối quan hệ giữa các tầng và đặc tính chẩn đoán đất thâm canh lúa ở đồng bằng sông Cửu Long với hệ thống phân loại khả năng độ phì đất FCC
5 p | 63 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần: Kỹ thuật lâm sinh nhiệt đới
6 p | 52 | 4
-
Đề tài: Tập tính thường ngày và mối quan hệ giữa chỉ số nhiệt ẩm (thi) với các chỉ tiêu sinh lý của bê lai Sind và lai ½ Red Angus nuôi bán chăn thả tại Đăk Lăk
9 p | 108 | 4
-
Nghiên cứu đánh giá một số đặc điểm hình thái và mối quan hệ di truyền của một số chủng nấm sò mới (Pleurotus sp.)
6 p | 6 | 2
-
Mối quan hệ giữa tính chất đất và hình thái, chất lượng quả nhãn lồng Hưng Yên
5 p | 58 | 2
-
Phương thức dinh dưỡng của ốc cối (Conus spp.) và mối quan hệ tiến hóa
5 p | 53 | 2
-
Ảnh hưởng của rủi ro cảm nhận và kiến thức đến mối quan hệ thỏa mãn - trung thành liên quan đến tiêu dùng cá
5 p | 76 | 2
-
Mối quan hệ của xoan nhừ (Choerospondias axillaris) với các loài trong rừng tự nhiên ở 2 tỉnh Sơn La và Lào Cai
8 p | 39 | 1
-
Mối quan hệ của thanh thất (Ailanthus triphysa (Dennst) Alston) với các loài trong rừng tự nhiên ở 3 vùng sinh thái trọng điểm
6 p | 21 | 1
-
Xác định mối quan hệ giữa chi phí xây dựng kênh tưới với lưu lượng thiết kế trạm bơm vùng đồng bằng sông Cửu Long
6 p | 55 | 1
-
Công cụ X.ent cho trích xuất dữ liệu thực thể, quan hệ giữa thực thể và hỗ trợ phân tích dữ liệu trong các tạp chí về phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp của Pháp
13 p | 54 | 1
-
Quan hệ giữa nhiệt độ và ẩm độ với các chỉ tiêu sinh lý của cừu Phan Rang
12 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn