Môi trường đầu tư . . .<br />
<br />
MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU<br />
TƯ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI<br />
Nguyễn Minh Hà*, Ngô Thành Trung**,<br />
Vũ Hữu Thành**, Lê Văn Hưởng**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu tác động của các yếu tố môi trường đầu tư (ĐT) tác<br />
động đến quyến định ĐT của doanh nghiệp (DN) trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Với dữ liệu điều tra thực<br />
tế 730 DN đang hoạt động tại tỉnh vào năm 2014 và sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) và<br />
phân tích hồi quy, kết quả hồi quy cho thấy các nhân tố tác động tích cực đến quyết định ĐT của DN<br />
tại tỉnh Gia Lai gồm: Các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào; Môi trường pháp lý và hoạt<br />
động Thuế; Chính sách ưu đãi và thủ tục về đất đai; Cơ sở hạ tầng; Minh bạch thông tin trong dịch<br />
vụ công; Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương; Môi trường tự nhiên và sinh thái.<br />
Từ khóa: Doanh nghiệp, Đầu tư, Môi trường đầu tư.<br />
<br />
INVESTMENT ENVIRONMENT AFFECTING THE INVESTMENT<br />
DECISION NOW IN GIA LAI PROVINCE<br />
ABSTRACT<br />
The objective of the study was to understand the impact of environmental factors on<br />
investment (DT) DT affect the enterprise’s location (DN) in the province of Gia Lai. With actual<br />
survey data of 730 companies operating in the province in 2014 and used factor analysis to<br />
discover (EFA) and regression analysis, regression results show the positive impact factor to decide<br />
Investment by businesses in the province of Gia Lai, including: technological factors and input<br />
materials; Regulatory environment and tax operations; Preferential policies and procedures on<br />
land; The infrastructure; Transparency of information in the public service; State officials and the<br />
support of local leaders; Natural environment and ecology.<br />
Keywords: Business, Investment, Investment Environment.<br />
<br />
*<br />
PGS.TS. Trường ĐH Mở Tp.HCM. ĐT: 0913.968.311, Email: ha.nm@ou.edu.vn<br />
**<br />
ThS. GV. Trường ĐH Mở Tp.HCM<br />
<br />
55<br />
<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
1. Giới thiệu<br />
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình kinh<br />
tế thế giới có nhiều chuyển biến phức tạp, các<br />
cuộc khủng hoảng tài chính liên tiếp xảy ra<br />
tác động không nhỏ đến tình hình kinh tế của<br />
từng nước nói chung và hoạt động sản xuất,<br />
kinh doanh của các DN ở mỗi nước nói riêng.<br />
Số lượng DN phá sản ngày càng tăng, tuy<br />
nhiên cũng có nhiều DN mới được thành lập<br />
để khai thác các cơ hội ĐT mới. Việc cải thiện<br />
môi trường ĐT tốt sẽ những cơ sở quan trọng<br />
để các DN quyết định ĐT hoặc ĐT mở rộng.<br />
Như vậy, việc ĐT của DN sẽ góp phần tạo<br />
công ăn việc làm, tạo ra sản phẩm và dịch vụ,<br />
đóng góp vào nguồn thuế, và góp phần vào<br />
tăng trưởng GDP. Bên cạnh đó, môi trường<br />
ĐT tốt giúp nâng cao hình ảnh và uy tín của<br />
địa phương đối với nhà ĐT, du khách và cư<br />
dân, đồng thời tạo ra môi trường thân thiện<br />
đối với cư dân sinh sống.<br />
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các yếu tố<br />
tác động đến môi trường ĐT của Tỉnh Gia Lai<br />
để làm cơ sở đưa ra các giải pháp cải thiện<br />
môi trường ĐT và thu hút ĐT vào tỉnh.<br />
2. Cơ sở lý thuyết<br />
2.1. Môi trường ĐT <br />
Khi đưa ra quyết định ĐT tại quốc gia hoặc<br />
địa phương, DN cân nhắc lựa chọn cung cấp<br />
nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động<br />
sản xuất kinh doanh của họ. Môi trường ĐT<br />
thông thoáng, cơ sở hạ tầng tốt, thủ tục hành<br />
chính thuận lợi, đặc điểm tốt về lực lượng lao<br />
động, trữ lượng tài nguyên dồi dào,... là những<br />
yếu tố tích cực ảnh hưởng đến quyết định lựa<br />
chọn của các DN để ĐT. Ngược lại, chi phí<br />
không chính thức, quan liêu, tham nhũng, chi<br />
phí cao... là những yếu tố tiêu cực.<br />
Theo Nguyễn Thị Ái Liên (2011), môi<br />
trường ĐT gồm các yếu tố: (i) môi trường<br />
tự nhiên (vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài<br />
<br />
nguyên thiên nhiên), (ii) môi trường chính<br />
trị , (iii) môi trường pháp luật (sự đảm bảo<br />
pháp lý đối với quyền sở hữu tài sản tư nhân<br />
và môi trường cạnh tranh lành mạnh; quy<br />
chế pháp lý về việc phân chia lợi nhuận và<br />
quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài đối với<br />
các hình thức vận động cụ thể của vốn nước<br />
ngoài tại nước sở tại; quy định về thu thuế,<br />
mức thuế các loại, giá và thời hạn thuê đất;<br />
quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐT), (iv)<br />
môi trường kinh tế (tăng trưởng kinh tế, quy<br />
mô thị trường, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng<br />
(hệ thống cung cấp năng lượng và nước sạch,<br />
mạng lưới giao thông, hệ thống thông tin liên<br />
lạc)), (v) môi trường văn hóa, xã hội (yếu tố<br />
về ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán;<br />
trình độ phát triển giáo dục đào tạo).<br />
2.2. Môi trường ĐT tác động đến ĐT DN<br />
Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp<br />
Việt Nam (2013), Chỉ số năng lực Cạnh tranh<br />
cấp tỉnh (PCI) là kết quả hợp tác nghiên cứu<br />
giữa VCCI và Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt<br />
Nam thuộc Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa<br />
Kỳ (USAID/VNCI) từ năm 2005. Các nhân tố<br />
ảnh hưởng đến khả năng ĐT của địa phương,<br />
chỉ số PCI được liệt kê gồm các nhân tố sau: (i)<br />
Chi phí gia nhập thị trường, bao gồm các yếu<br />
tố như: số ngày đăng ký kinh doanh, thời gian<br />
đăng ký kinh doanh bổ sung, % DN cần thêm<br />
giấy phép kinh doanh khác, thời gian chờ đợi<br />
để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng<br />
đất, thời gian để hoàn thành tất cả các thủ tục<br />
để bắt đầu hoạt động, (ii) Tiếp cận đất đai bao<br />
gồm các chỉ tiêu đánh giá như: % DN có giấy<br />
chứng nhận quyền sử dụng đất, DN đánh giá<br />
rủi ro bị thu hồi đất, DN không gặp cản trở về<br />
mặt bằng kinh doanh, sự thay đổi khung giá<br />
đất của tỉnh có phù hợp với sự thay đổi giá<br />
thị trường..., (iii) Tính minh bạch và tiếp cận<br />
thông tin bao gồm các chỉ tiêu như: tính minh<br />
56<br />
<br />
Môi trường đầu tư . . .<br />
<br />
bạch của các tài liệu, khả năng có thể dự đoán<br />
được trong thực thi pháp luật của tỉnh, thương<br />
lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong<br />
hoạt động kinh doanh..., (iv) Chi phí về thời<br />
gian để thực hiện các quy định của nhà nước<br />
bao gồm các chỉ tiêu đánh giá: phần trăm DN<br />
sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện<br />
các quy định của Nhà nước, số giờ làm việc<br />
với thanh tra thuế, hiệu quả làm việc của cán<br />
bộ nhà nước và giảm thủ tục giấy tờ sau khi<br />
thực hiện cải cách hành chính công..., (v) Chi<br />
phí không chính thức bao gồm: phần trăm DN<br />
cho rằng các DN cùng ngành trả chi phí không<br />
chính thức, phần trăm DN phải chi hơn 10%<br />
doanh thu cho các loại chi phí không chính<br />
thức, DN chi trả chi phí không chính thức khi<br />
đăng ký kinh doanh..., (vi) Tính năng động<br />
và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, đánh giá các<br />
tiêu chí như: cán bộ tỉnh nắm vững các chính<br />
sách, quy định hiện hành trong khuôn khổ<br />
pháp luật để giải quyết khó khăn, vướng mắc<br />
cho DN, tính sáng tạo và sáng suốt trong việc<br />
giải quyết những trở ngại đối với cộng đồng<br />
DNTN, cảm nhận của DN về thái độ của chính<br />
quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân, (vii) Dịch<br />
vụ hỗ trợ DN trên cơ sở đánh giá các tiêu chí<br />
như: Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ công<br />
là tư nhân trong tỉnh, DN đã sử dụng dịch vụ<br />
hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh,DN đã sử dụng<br />
dịch vụ xúc tiến ĐT, thương mại..., (viii) Đào<br />
tạo lao động bao gồm các tiêu chí đánh giá<br />
như: Chất lượng dịch vụ do các cơ quan Nhà<br />
nước tại địa phương cung cấp, phần trăm tổng<br />
chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động,<br />
phần trăm DN hài lòng với chất lượng lao<br />
động...và (ix) Thiết chế pháp lý bao gồm các<br />
chỉ tiêu đánh giá như: DN tin tưởng vào khả<br />
năng bảo vệ của pháp luật, DN sử dụng tòa án<br />
hoặc các thiết chế pháp lý khác để giải quyết<br />
tranh chấp, số tháng để giải quyết vụ kiện tại<br />
<br />
tòa... Ngoài ra, nghiên cứu cũng xây dựng chỉ<br />
tiêu đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng cấp<br />
tỉnh, vốn được coi là một trong những rào cản<br />
lớn nhất đối với ĐT và tăng trưởng.<br />
3. Phương pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu này được thực hiện tại tỉnh<br />
Gia Lai bằng phương pháp định lượng. Thông<br />
qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu<br />
chính thức. i) Quá trình nghiên cứu sơ bộ:<br />
Nghiên cứu định tính giúp xác định các yếu tố<br />
quyết định đến quyết định ĐT của DN. Quá<br />
trình nghiên cứu sơ bộ tiến hành điều tra xã<br />
hội học và có thể tiến hành khảo sát tại bàn<br />
và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia liên<br />
quan trong lĩnh vực. ii) Nghiên cứu chính<br />
thức bằng phương pháp định lượng, gồm<br />
nghiên cứu khám phá (EFA) và phương pháp<br />
hồi quy (với mô hình hồi quy) để nghiên cứu<br />
môi trường ĐT tác động đến quyết định ĐT<br />
của DN được thực hiện bằng việc điều tra DN<br />
bằng bảng câu hỏi.<br />
3.1. Mô hình nghiên cứu<br />
Trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước,<br />
mô hình nghiên cứu đề xuất về quyết định ĐT<br />
ở tỉnh Gia Lai như sau: Yi = f(Xi)<br />
Trong đó: Biến phụ thuộc(Y): Quyết định<br />
ĐT của DN, gồm các yếu tố: DN tiếp tục ĐT<br />
tại tỉnh, DN mở rộng quy mô ĐT, DN mở<br />
rộng ngành nghề ĐT.<br />
3.2. Biến độc lập<br />
Gồm các yếu tố của môi trường ĐT<br />
(Xi) như: Chiến lược và quy hoạch của<br />
Tỉnh, Cơ sở hạ tầng, Môi trường pháp lý,<br />
Thuế và Thủ tục liên quan đến thuế, Dịch<br />
vụ tài chính, ngân hàng, Ưu đãi về đất và<br />
thủ tục đất đai, Môi trường dịch vụ công và<br />
thủ tục hành chánh, Sự hỗ trợ của lãnh đạo<br />
địa phương, Tính minh bạch thông tin, khả<br />
năng tiếp cận thông tin, Cung ứng nguồn<br />
lực và đào tạo nguồn lực, Môi trường văn<br />
57<br />
<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
hóa – xã hội – y tế - an ninh, Khả năng tiếp<br />
cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian,<br />
Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản<br />
phẩm, Môi trường kinh tế của Tỉnh, Môi<br />
trường tự nhiên và sinh thái, Các yếu tố<br />
công nghệ.<br />
Ký hiệu<br />
<br />
3.3. Thiết kế thang đo<br />
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 1-5<br />
để tiến hành điều tranh môi trường ĐT của<br />
DN. Các yếu tố của các biến độc lập được đo<br />
lường trên cơ sở nghiên cứu trước và nghiên<br />
cứu định tính như sau:<br />
<br />
BIẾN QUAN SÁT<br />
<br />
A. Chiến lược và quy hoạch của Tỉnh<br />
A1<br />
A2<br />
A3<br />
A4<br />
A5<br />
A6<br />
A7<br />
A8<br />
A9<br />
A10<br />
A11<br />
A12<br />
A13<br />
A14<br />
A15<br />
A16<br />
A17<br />
A18<br />
A19<br />
<br />
Chiến lược phát triển ngành nông nghiệp<br />
Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp<br />
Chiến lược phát triển ngành sản xuất lâm sản, khoáng sản<br />
Chiến lược phát triển ngành du lịch, dịch vụ<br />
Chiến lược phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng<br />
Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục - dạy nghề<br />
Chiến lược phát triển lĩnh vực văn hóa - thông tin<br />
Chiến lược phát triển hoạt động y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng<br />
Chiến lược phát triển khoa học - công nghệ<br />
Chiến lược phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội chung của tỉnh<br />
Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ<br />
Quy hoạch khu công nghiệp, khu chế xuất<br />
Quy hoạch xây dựng đô thị<br />
Quy hoạch phát triển ngành sản xuất kinh doanh chính của DN<br />
Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp<br />
Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp<br />
Quy hoạch sử dụng đất rừng<br />
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên rừng<br />
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước<br />
<br />
A20<br />
<br />
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản<br />
<br />
B. Cơ sở hạ tầng<br />
B1<br />
B2<br />
B3<br />
B4<br />
B5<br />
B6<br />
B7<br />
B8<br />
B9<br />
B10<br />
B11<br />
<br />
Hệ thống cung cấp điện phục vụ sinh hoạt<br />
Hệ thống cung cấp điện phục vụ sản xuất<br />
Hệ thống cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất<br />
Dịch vụ điện thoại cố định<br />
Dịch vụ điện thoại di động<br />
Dịch vụ internet<br />
Hệ thống cửa hàng cung cấp nhiên liệu (xăng, dầu, chất đốt...)<br />
Mạng lưới giao thông đường bộ<br />
Mạng lưới giao thông đường hàng không<br />
Hệ thống thoát nước thải công cộng<br />
Hệ thống xử lý rác thải<br />
<br />
58<br />
<br />
Môi trường đầu tư . . .<br />
C. Môi trường pháp lý <br />
C1<br />
Các chế độ chính sách được ban hành là phù hợp thực tế<br />
C2<br />
Các chính sách của tỉnh được ban hành kịp thời<br />
C3<br />
Chính sách ưu đãi ĐT (nói chung) đang áp dụng hấp dẫn hơn các địa phương khác<br />
C4<br />
Chính sách cấp đất, giao quyền sử dụng đất.<br />
C5<br />
Chính sách hỗ trợ DN tiếp cận vốn ngân hàng<br />
C6<br />
Chính sách hỗ trợ DN<br />
C7<br />
Chính sách hỗ trợ thuế.<br />
D. Thuế và các thủ tục liên quan đến Thuế<br />
D1<br />
D2<br />
D3<br />
D4<br />
D5<br />
D6<br />
D7<br />
<br />
Chính sách ưu đãi về thuế đối với DN<br />
Mức thuế (Thu nhập DN, Xuất nhập khẩu, ...) hiện nay phù hợp<br />
Các thủ tục về kê khai thuế thuận lợi và nhanh chóng<br />
Thông tin về các chính sách thuế được phổ biến rộng rãi<br />
Cục Thuế cung cấp đầy đủ thông tin về các thủ tục thuế<br />
Cục thuế sẵn sàng giải thích, hướng dẫn DN các thủ tục về Thuế<br />
Các văn bản của cơ quan Thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về thuế của DN được ban<br />
hành nhanh chóng, kịp thời<br />
D8<br />
Các văn bản của cơ quan Thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về Thuế của DN rõ ràng,<br />
đúng luật<br />
E. Dịch vụ tài chính, ngân hàng<br />
E1<br />
Có nhiều quỹ/tổ chức tài chính tại Tỉnh<br />
E2<br />
DN dễ dàng tiếp cận thông tin về dịch vụ tài chính và ngân hàng<br />
E3<br />
Có những chính sách tín dụng ưu đãi<br />
E4<br />
Điều kiện vay vốn dễ dàng<br />
E5<br />
Thủ tục hành chính vay vốn đơn giản<br />
E6<br />
Lãi suất cho vay cạnh tranh như các địa phương khác<br />
E7<br />
Có thể vay vốn đáp ứng nhu cầu vay của DN<br />
E8<br />
Chi phí vay vốn (chi phí không chính thức) thấp hoặc không có<br />
E9<br />
Thời hạn trả vốn hợp lý<br />
E10<br />
Điều kiện hoàn trả vốn hợp lý<br />
F. Ưu đãi về đất và thủ tục đất đai<br />
F1<br />
Tỉnh có chính sách ưu đãi tốt về đất đai<br />
F2<br />
Các chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ giải phóng mặt bằng<br />
F3<br />
Các thủ tục hành chánh về đất đai được giải quyết nhanh chóng<br />
F4<br />
Quy trình và thủ tục giải quyết đất đai được quy định và công khai rõ ràng<br />
F5<br />
Quy trình và thủ tục giải quyết đất đai đúng như quy định<br />
F6<br />
Giá đất đúng với nội dung quy định<br />
F7<br />
Chi phí phát sinh (không chính thức) thấp hoặc không có<br />
F8<br />
Tỉnh sẵn sàng giới thiệu đất đai phù hợp cho DN.<br />
G. Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành chính<br />
G1<br />
G2<br />
G3<br />
<br />
Cán bộ có thái độ giao tiếp thân thiện, nhiệt tình<br />
Cán bộ không quan liêu, hách dịch<br />
Cán bộ có tác phong làm việc nghiêm túc<br />
59<br />
<br />