intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MÔN THI: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Chia sẻ: Tran Mai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

136
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1: (2 điểm) 1. Cho biết ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng của các phương pháp xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ? 2. Cho ví dụ minh họa xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng tương đương?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MÔN THI: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

  1. BỘ CÔNG NGHIỆP ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRƯỜNG CĐ KTKT CN2 TP.HCM MÔN THI: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Đề số 1 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) 1. Cho biết ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng của các phương pháp xác đ ịnh chi phí s ản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ? 2. Cho ví dụ minh họa xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cu ối kỳ theo ph ương pháp ước lượng tương đương? Câu 2: (4 điểm) Có tài liệu kế toán về tình hình sản xuất 2 lo ại sản phẩm P và Q t ại danh nghi ệp X trong tháng 1 năm 2006 như sau: I. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: - Sản phẩm P: 2.040.000đ - Sản phẩm Q không có dở dang II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Xuất kho vật liệu chính theo giá thực tế dùng sản phẩm P: 8.800.000đ; sản ph ẩm Q: 5.000.000đ và dùng sửa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng: 400.000đ 2. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 800.000đ 3. Tính: a. Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm P: 14.000.000đ; sản phẩm Q: 6.000.000đ và nhân viên quản lý phân xưởng 2.000.000đ. b. Trích KPCĐ, BHXH và BHYT theo tỷ lệ qui định (19% hạch toán vào chi phí và 6% tr ừ vào tiền lương). 4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng: 1.820.000đ. 5. Vật liệu phụ mua ngoài đưa vào dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm theo giá thanh toán 4.400.000đ, trong đó thuế GTGT: 400.000đ, tiền đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 6. Cuối tháng: a. Vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm P sử dụng không h ết nhập l ại kho tr ị giá: 1.000.000đ. b. Hoàn thành nhập kho: 60 sản phẩm P và 40 sản phẩm Q. Không có s ản ph ẩm d ở dang cu ối kỳ. III. Yêu cầu 1. Tính chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm và tính giá thành đơn vị sản phẩm P và Q 2. Lập định khoản kế toán tình hình trên. IV. Tài liệu khác + Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính thu ế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ. + Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. + Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp. Câu 3: Tại doanh nghiệp M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên và n ộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (đơn vị tính: 1.000 đồng). Được biết doanh nghi ệp xác đ ịnh giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ d ự tr ữ. Có tình hình trong tháng 2 năm 2006 như sau: I. Số dư đầu tháng như sau: + Tồn kho thành phẩm B: 5.000sp, giá thành đơn vị công xưởng thực tế 210/1sp.
  2. + Gửi bán 1.100 sản phẩm B chờ công ty N chấp nhận theo giá bán đ ơn v ị (ch ưa có thu ế GTGT 10%) là 230/1sp. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Nhập kho 15.000 thành phẩm B với giá thành đơn vị thực tế là 200/1sp. 2. Khấu hao TSCĐ cho bán hàng 4.250, cho quản lý 5.220. 3. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc công ty N ch ấp nhận thanh toán 1.100 s ản phẩm B gửi bán kỳ trước với giá bán chưa thuế là 230/1sp, thuế GTGT là 10%. 4. Xuất kho thành phẩm B gửi bán đại lý X là 4.500 sản phẩm, giá bán 225/1sp (ch ưa có thu ế GTGT 10%). 5. Xuất bán trực tiếp tại kho 8.500 sản phẩm B cho công ty H v ới giá ch ấp nh ận c ả thu ế GTGT 10% là 242/1sp. Chiết khấu thương mại bên mua được hưởng theo tỷ lệ 2%. Chi phí v ận chuyển DN đã chi bằng tiền mặt là 900 theo hợp đồng bên bán chịu khoản chi phí này. 6. Nhận được thông báo về hàng bán ở đại lý X (nghi ệp vụ 4), ti ền bán đ ại lý X thu b ằng ti ền gửi ngân hàng, và đã chuyển cho DN toàn bộ ti ền hàng trên qua tài kho ản ngân hàng sau khi trừ đi 4% tiền hoa hồng được hưởng. 7. Lương phải trả cho công nhân viên bán hàng và bốc xếp là 22.500, nhân viên qu ản lý 26.530. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng chế độ quy định. 8. Chi bằng tiền mặt cho hoạt động quản lý doanh nghiệp là 9.500 (chưa có thu ế GTGT), thu ế GTGT là 5%. 9. Trả tiền điện, nước, điện thoại theo hoá đơn trong tháng là 8.800 (bao gồm c ả thu ế GTGT 10%): trong đó dùng cho quản lý 60% và 40% dùng cho bán hàng. Yêu cầu: a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. c. Xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp. Thí sinh không được sử dụng tài liệu Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2