intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH20

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH20 sau đây. Đây là đề thi thực hành cho nghề Kế toán doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH20

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN ­ TH 20 Hình thức thi:  Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ  (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Hưng Đạt Địa chỉ: 15­ Đinh Tiên Hoàng­ Hà Nội Mã số thuế: 0101231547 Số tài khoản: 11028689 Tại: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính trị giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước Tính trị giá xuất tiền ngoại tệ theo phương pháp nhập trước, xuất trước Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9 năm N có tài liệu sau: (ĐVT: VNĐ) I. Số dư đầu tháng: ­ TK 111:     600.000.000 Trong đó: + 1111:  411.000.000 VND + 1112:  10.000 USD. Tỷ giá: 18.900VND/USD ­ TK 112: 10.000.000.000 Trong đó: + 1121  9.055.000.000 +1122   50.000USD. Tỷ giá: 18.900VND/USD ­ TK 156:    400.000.000
  2. Trong đó:  + Ghế massage lưng:  200.000.000 Số lượng: 50 chiếc + Chậu massage chân:  100.000.000 Số lượng: 100 chiếc + Bồn tắm:  100.000.000 Số lượng: 100 chiếc ­ TK 151: 50.000.000 Trong đó: + Bồn tắm:  50.000.000 Số lượng: 50 chiếc  ­ TK 211: 2.000.000.000 ­ TK 214: 50.000.000 ­ TK 311: 5.400.000.000 ­ TK 411: 7.050.000.000 ­ TK 414: 500.000.000 ­ TK 421: 50.000.000 II. Số phát sinh trong tháng : 1. Ngày 5/9 mua bồn tắm của công ty An Khang với số lượng: 100 chiếc. Trị giá  hàng mua được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 756 ngày 5/9 như sau:  ­ Giá chưa thuế      : 100 chiếc x 990.000đ/chiếc = 99.000.000 ­ Thuế GTGT 10%:    9.900.000 ­ Tổng số tiền thanh toán: 108.900.000 Chưa thanh toán cho người bán. Số hàng mua đã xử lý ­ Gửi bán thẳng ½ cho đại lý Thái Hòa: + Giá bán chưa thuế: 1.500.000 đ/chiếc + Thuế GTGT 10%  ­ Chuyển về  nhập kho ½, trị  giá hàng thực nhập kho 48 chiếc theo phiếu nhập   kho số 01 ngày 5/9, số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. 2. Ngày 6/9 hàng đi đường kỳ trước đã về nhập kho, khi nhập kho phát hiện thừa   1 bồn tắm chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp đã nhập kho số  thực nhận theo   phiếu nhập kho số 02. 3. Giấy báo nợ  số  12 ngày 7/9 mua 100 chậu massage chân của công ty Hưng   Phát. Trị  giá hàng mua được thể  hiện trên hóa đơn GTGT số  501 ngày 7/9 như  sau :
  3. ­ Giá chưa thuế:  100 chiếc x 998.000đ/chiếc = 99.800.000 ­ Thuế GTGT 10%          9.980.000 ­ Tổng giá thanh toán:       109.780.000 Khi nhập kho theo phiếu nhập kho số  3 ngày 7/9 phát hiện thừa 2 chiếc doanh   nghiệp nhận giữ hộ người bán. 4. Giấy báo có số  20 ngày 10/9 đại lý Thái Hòa chuyển tiền gửi ngân hàng thanh  toán cho số hàng gửi bán ngày 5/9 đã được tiêu thụ (doanh nghiệp đã xuất hoá đơn  GTGT số 00876 cho đại lý) sau khi trừ 5% hoa hồng đại lý (Thuế GTGT hoa hồng  đại lý là 10%). 5. Phiếu xuất kho số 01 ngày 12/9 xuất 110 chậu massage chân bán trực tiếp cho   doanh nghiệp An Khang (Địa chỉ: 105 Thanh Bình, thành phố Nam Định, Số tài   khoản: 252347803 tại Ngân hàng Công thương, Mã số  thuế: 03100425627)  theo hóa đơn GTGT số 00877: giá chưa thuế: 1.600.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%.  Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 21 ngày 12/9.  6. Ngày 15/9, Phiếu nhập kho số 04 nhập kho hàng nhập khẩu 100 ghế  massage  lưng theo giá CIF 210 USD/chiếc (tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập khẩu: 1USD  = 19.000VNĐ). Doanh nghiệp chưa trả  người bán. Thuế  suất thuế  nhập khẩu:   40%, thuế  GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển hàng về  kho thanh   toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (trong đó: thuế GTGT 10%) theo phiếu chi số 01.  7. Phiếu xuất kho số  02 ngày 16/9 xuất 52 ghế  massage lưng bán trực tiếp cho   công   ty   Thịnh   Long   theo   giá   chưa   thuế:   10.000.000đ/chiếc,   thuế   GTGT   10%.   Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán. 8. Ngày 18/9, Phiếu xuất kho số 3 xuất 100 bồn tắm đem xuất khẩu theo giá FOB   150USD/chiếc (tỷ  giá thực tế  tại thời điểm xuất 1USD = 19.100VND). Thuế  xuất khẩu phải nộp 20%. Chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu đến cảng đã thanh  toán bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ  số  13 ngày 18/9 với giá bao gồm thuế  GTGT 10% 5.500.000. Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ  tục giao hàng và nhận  được tiền của khách hàng theo giấy báo có số 22 ngày 18/9.  9. Giấy báo nợ  số  14 ngày 20/9 doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng thanh   toán khoản nợ  ngày 5/9 của công ty An Khang sau khi trừ chiết khấu thanh toán   1%. 10. Giấy báo có số    23 ngày 22/9 công ty Thịnh Long thanh toán tiền hàng cho   doanh nghiệp lô hàng ngày 16/9 sau khi trừ chiết khấu thương mại 2%.
  4. 11.   Ngày   23/9   doanh   nghiệp   mua   20   chậu   massage   chân   theo   giá   chưa   thuế  1.000.000đ/chiếc, thuế  GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy   báo nợ số 15 ngày 13/9. Cuối tháng hàng chưa về kho. 12. Tính lương cho bộ phận bán hàng 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp   15.000.000đ. 13. Tính các khoản trích theo lương theo tỉ lệ quy định. 14. Tính khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 3.100.000đ, bộ phận quản lý doanh   nghiệp: 5.000.000đ. 15. Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi của doanh nghiệp (biết thuế suất   thuế TNDN: 25%) 16. Kết chuyển thuế  GTGT được khấu trừ  trong tháng, xác định số  thuế  GTGT   doanh nghiệp phải nộp. Yêu cầu:  1/ Lập chứng từ kế toán các:  NV1, NV5,  NV7, (1đ) 2/ Vào sổ chi tiết tài khoản 156, 112 (1đ) 3/ Ghi sổ nhật ký chung (3đ) 4/ Ghi sổ cái các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 (3đ) 5/ Lập bảng cân đối tài khoản  (2đ) Ngày.........tháng ...........năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế  toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2