intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH13

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH13 sau đây. Đề thi hữu ích đối với sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH13

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN ­ TH 13 Hình thức thi:  Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ  (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) A/ Giới thiệu về Công ty: ­ Tên Công ty:  Công ty TNHH Thành Đạt ­ Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền  Hải Phòng. ­ Mã số thuế: 0200673627 ­ Số  tài khoản:  2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải  Phòng. ­ Chính sách kế toán áp dụng:  + Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC. + Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%. + Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. + Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. + Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng. B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau: I/ Số dư đầu kỳ: ­ TK 111: 245.000.000đ ­ TK 112: 1.675.400.000đ ­ TK 131: 254.000.000. Trong đó:  Công ty TNHH Tuấn Cường 35 Tôn Đức Thắng Hải Phòng 154.000.000đ Công ty TNHH Xuân Hà số 74 Trần Phú Hải Phòng: 100.000.000đ ­ TK 133: 25.400.000đ ­ TK 152: 155.000.000đ. Trong đó:  Hạt nhựa PVC 1.000kg, đơn giá 80.000đ/kg Chất phụ gia 500kg đơn giá  150.000đ/kg ­ TK 155: 350.000.000đ. Trong đó:  Xô nhựa: 2.000 cái, đơn giá 50.000đ/cái Chậu nhựa 5.000 cái, đơn giá 50.000đ/cái ­ TK 156: 220.000.000đ. Trong đó: Rổ nhựa 10.000 cái, đơn giá 22.000đ/cái ­ TK 211: 3.010.000.000đ
  2. ­ TK 214: 456.000.000đ ­ TK 311: 570.000.000đ ­ TK 331: 320.000.000đ. Trong đó: Công   ty   Cổ   phần   nhựa   Tiền   Phong   25   An   Đà,   Ngô   Quyền,   Hải   Phòng.  220.000.000đ Công ty Bình Minh 68 Lán Bè, Hải Phòng. 100.000.000 ­ TK 411: 4.500.000.000đ ­ TK 421: 88.800.000đ II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau: 1. Ngày 02, mua  2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giá mua   chưa thuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Theo hóa đơn số 0026726 ngày   02 tháng 11 năm N của Công ty Cổ  phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số  25 An Đà, Ngô   Quyền, Hải Phòng; Mã số  thuế: 0200681456, số  tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng  Đầu tư và Phát triển Hải Phòng).  2. Ngày 03, mua CCDC trị  giá mua chưa thuế  GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộ  phận sản xuất sử  dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ  2 lần. Tiền hàng chưa thanh   toán. Hóa đơn số 0087382 ngày 02 tháng 11 năm N  của Công ty Bình Minh 68 Lán Bè,   Hải Phòng (Mã số thuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu tư và  Phát triển Hải Phòng). 3. Ngày 04, nhận được báo Có từ  ngân hàng số  970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanh   toán tiền hàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng trên tổng giá  thanh toán. 4. Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia   theo phiếu xuất kho số 472 5. Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ  nhựa theo   phiếu xuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh   toán. Theo hóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N. 6. Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả  cho công nhân sản xuất trực   tiếp 45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên  quản lý doanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ. Đồng thời   trích các khoản  theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành. Chi tiền mặt thanh toán lương   cho người lao động theo phiếu chi số 386 7. Ngày 22, Bảng tính và phân bổ  khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ  phận   sản   xuất   24.000.000đ,   khấu   hao   TSCĐ   tại   bộ   phận   quản   lý   doanh   nghiệp   12.400.000đ 8. Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản   xuất 2.506.000đ, bộ  phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế  GTGT. Hóa đơn số  98297 ngày 20 tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng. 9. Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanh  nghiệp 670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số  46356 Công ty EVN Hải   Phòng, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005 10. Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356,  không có sản phẩm dở dang.
  3. 11. Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế  78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế  GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn  GTGT số 0034568, tiền hàng chưa thanh toán. Phiếu xuất kho số 474. 12. Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã  nhận được giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng). 13. Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ  số  2 Hồ  Xuân   Hương, Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số  670. Tổng giá thanh toán  187.000.000đ, biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%. 14. Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn  hạn 200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ. 15. Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty được   hưởng 776.500đ. 16. Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ. 17. Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ: ­ Xác định thuế GTGT được khấu trừ ­ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh III/ Yêu cầu:  1. Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm) 2. Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm) 3. Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm) 4. Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm) 5. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm) DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ           ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1