intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT13

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

91
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT13 với bố cục rõ ràng giúp sinh viên củng cố kiến thức được học. Tài liệu tham khảo này sẽ giúp các bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT13

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  13 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày nội dung và phương pháp tính thuế  xuất khẩu, nhập khẩu của doanh   nghiệp (1 điểm) ­ Đối tượng chịu thuế: Là hàng hóa xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu, biên giới Việt   Nam; hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi  thuế quan và thị trường trong nước. ­ Đối tượng không chịu thuế: + Là các hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới  Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo qui định của Chính phủ. + Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại. + Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa từ nước ngoài vào  khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ từ khu phi   thuế  quan này sang khi phi thuế  quan khác; hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế  tài  nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu. ­ Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc đối  tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu là đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu. ­ Căn cứ  tính thuế  xuất, nhập khẩu là số  lượng đơn vị  từng mặt hàng thực tế  xuất,  nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất. ­ Phương pháp tính thuế: Thuế   xuất  Số   lượng  Giá   tính   thuế  Thuế   suất  nhập   khẩu  = hàng hóa thực   x đơn   vị   hàng   x thuế XNK phải nộp tế XNK hóa Nếu áp dụng thuế tuyệt đối sẽ  lấy số lượng đơn vị  từng mặt hàng XNK nhân   (x) với mức thuế tuyệt đối của chúng. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá   bán tại cửa khẩu theo hợp đồng.
  2. Giá tính thuế  đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế  phải trả  tính đến cửa  khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với các cam kết quốc tế. Thuế  suất đối   với hàng hóa xuất khẩu sẽ được quy định cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. Thuế  suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm có thuế  suất ưu đãi, thuế  suất ưu   đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước thực hiện   ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với nước ta. Thuế suất thông thương áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước không thực hiện   đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam… 2. Tính bài tập (1 điểm) ­ Nhập khẩu 12.000 sản phẩm N Thuế nhập khẩu = (12.000 – 2.000) x 50.000 x10% = 50.000.000 đ (0,25 điểm) ­ Nhập khẩu 3.000 sản phẩm M Thuế nhập khẩu = (3.000 – 300) x 3 x 20.870 x15% = 25.357.050 đ (0,25 điểm) ­ Xuất khẩu 20 tấn sản phẩm P Thuế xuất khẩu = 200 x (4.000.000 + 200.000) x2% =16.800.000 đ (0,25 điểm)  Vậy công ty Z phải nộp: + Thuế nhập khẩu = 50.000.000  + 25.357.050 = 75.357.050 đ (0,5 điểm) + Thuế xuất khẩu = 16.800.000 đ (0,25 điểm) Câu 2: (5 điểm) 1. Lựa chọn dự án tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn (1 điểm) Năm Dòng  Vđầu  Thời gian thu hồi tiền tư còn  phải  thu  hồi A B C A B C A B C 0 ­100 ­100 ­100 (100) (100) (100) 1 30 50 50 (70) (50) (50) 1 2 40 50 60 (30) 2 2 0,833 3 60 50 40 0,5 4 70 50 50
  3. 5 60 50 30 Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án A, B, C là:  TA = 2 + 0,5*12 = 2 năm 6 tháng TB = 2 năm TC = 1 + 0,833 * 12 = 1 năm 10 tháng Dự án C có thời gian thu hồi vốn đầu tư nhanh nhất, nên lựa chọn dự án C 2. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%, hãy lựa chọn dự án tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn có  chiết khấu (3 điểm) ­ Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án A được tính như bảng sau: (1 điểm) Năm Dòng tiền dự án  Dòng  tiền  chiết  Vđầu   tư   còn  Thời   gian   thu  A khấu phải thu hồi hồi lũy kế 0 ­100 ­100 (100) 1 30 27,27 (72,73) 2 2 40 33,06 (39,67) 3 60 45,08 39,67/45,08   =  4 70 47,81 0,88 5 60 37,25 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu dự án A là:  TA = 2 + 0,88 * 12 = 2 năm 10,56 tháng Tương tự: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu dự án B là:  (1 điểm) Năm Dòng tiền dự án  Dòng  tiền  chiết  Vốn đầu tư  còn  Thời   gian   thu  B khấu phải thu hồi hồi lũy kế 0 ­100 ­100 (100) 1 50 45,45 (54,55) 2 năm 2 50 41,32 (13,23) 3 50 37,57 13,23/37,57   =  4 50 34,15 0,352 5 50 31,05 TB = 2 + 0,352 * 12 = 2 năm 4,2 tháng
  4. Dự án C (1 điểm) Năm Dòng tiền dự án  Dòng  tiền  chiết  Vốn đầu tư  còn  Thời   gian   thu  B khấu phải thu hồi hồi lũy kế 0 ­100 ­100 (100) 1 50 45,45 (54,55) 2 năm 2 60 49,58 (4,97) 3 40 30,05 4,97/30,05   =  4 50 34,15 0,165 5 30 18,63 TC  = 2 + 0,165 *12 = 2 năm + 2 tháng Vì 3 dự án là loại dự án loại trừ nhau nên dự án C sẽ là dự án được lựa chọn. 3. Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%, theo tiêu chuẩn NPV thì dự án  nào có thể được chấp nhận (1 điểm)        30         40         60             70           60  NPVA =  ­100 = 90,471 trđ                  NPVB = 50 *   = 89,54 trđ                              NPVC  =  ­ 100 = 77,87 trđ                 Vậy NPVA > NPVB > NPVC  nên lựa chọn dự án A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0