intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đối tượng đặc biệt trong xã hội - Hệ thống hóa những quy định về chế độ, chính sách đối với những người có công với cách mạng: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:221

91
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời bạn đọc tham khảo Tài liệu Hệ thống hóa những quy định về chế độ, chính Tài liệu đối với những người có công với cách mạng và một số đối tượng đặc biệt trong xã hội do Huy Thông sưu tầm nhằm cung cấp cho bạn đọc nắm rõ các quy định, chính Tài liệu này. Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đối tượng đặc biệt trong xã hội - Hệ thống hóa những quy định về chế độ, chính sách đối với những người có công với cách mạng: Phần 1

  1. HỆ THÓNG HÓẠ NHŨNG QUY ĐỊNH VÈ CHÉ ĐỘ, :HÍNH SÁCH ĐỐI VÓI NGƯỜI c ó CÔNG VÓI CÁCH MẠNG VÀ MÓT só ĐỐI TƯƠNG DẬC BIỆT TRONG XÃ HÔI HUY THÔNG sim lầm
  2. LƠI GIỚI T H IÊ l X uât p h á t từ truyên thôni>, dao lí " uôn '< >nước nhớ n g iiô n ”, Đ ảng và N hà nước luôn quan tâm đến chính sách hậu phươn ỈỊ quân đội, chú trọng công tác đền ơn đáp nghĩa, ban hành nhiều chế độ int đãi người có công với cách mạng. H ệ thống chính sách, pháp luật về ưu đãi người có công ngày càng được hoàn thiện. Đ ã có hàng triệu người có công được hương uv đãi từ ngân sách nhà nước và các ưu đãi khác vê íỊÌán dục đào tạ o , qiài quyêt viêc làm, nhà ở, đât đai... M ột sổ đỗi tượn% n h ư người cao môi, phụ nữ, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, HiỊirời khuyết tật... là các đôi ttrệMỆ đặc biệt tmiỉíỊ x ã hội cũng được Đảnẹ. Nhà nước, xã hội chăm sóc, ỉỊÌúp đỡ và điu dược hướng các thành quá ch u n ẹ của sự oìĩát ĩriên kiììỉì tê - xã hội cùa đát lìiróc. Bên cạnh đỏ, bảo trợ xã hội là m ột chính sách tởn cùa Danq và Nhà mrớc tư. thê hiện tính nhãn văn sâu sắc, đồng thời là nền ícrnq thực hiện m ục tiêu côỉĩiị bằn,ỊỈ xã hổi. Chính sách trợ ẹiúp các đối tượng bảo trợ xã hội tìmg bước được mơ rộn ụ. góp phán tạo cơ hội và nâng lực cho đoi ĩượni> bào trợ xã hội tự vươn lên ttầmg cưáe sôniỊ, hòa nhập cộng đồng, Việc thực hiện tôt chính sách bao trợ xã hội nói f'iêfìậ và chính sách x ã hội nói chung cũng đã Ịịóp phần íỊÍữ vĩhiq ổn định xã hội tạo cơ hội cho phát triển kinh tế, duy trì nhịp độ 'ăn í> trumiỊỉ kinh tế. Với mục đích cung cấp đừn han ậoe a m (tịnh phá /> luật về các chính sách, chế độ cua Nhà nước ta trong giai đoan hiện nay dối với người cớ công với cách mạng:, 'hanh niên xung phonq, người cao mói, m-’ười khuyệt tật..., Nhà xuât ban Dân Trí tỏ chức biên soạn cuồn sách “Hệ thong hốịũ nỉuhtỊĩ quy đinh vê c h ế độ, ch ín h sách loi vói người có công vói cách mạng và m ột số ítối tuỵmg đặc biệt ừ o n g xã h ộ i”. Ciión sách ÌỊÔỈỈÌ 2 phán: - Phán ì . Quy định, ché LỈỘ, chính , ách dồi vói người có c ô n ẹ với cách mạng. - Phần 2. Quy định, chế độ, chính sách ơ í i vời mọt sổ đổi tượng đặc biệt khác ‘rong xở hội. Xin trân trọng giới thiệu cuôn sách với ban đọc! NHÀ XUÀT BẢN DÂN TRÍ
  3. PHẨN 1 QUY ĐỊNH VỂ CHÊ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
  4. I. NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MANG PHÁP L ệ n h s ố 26/2005/PL-l BTVQH11 NGÀY 29/6/2005 CỦA ỦY BAN THƯỜNG v ụ QUỐC HÔI Vê ưu đãi người có cong vói cách m ạng Cân cử vào Hiến ph á p nước Cộm, lư HÌ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã rọc sửa đôi, bô sung theo Nghị quyết ,V(5 5 1 /2 0 0 Ỉ/Q H w ngày 25 tháng 72 năm X)ỉ của Quốc hội khoá X, kv họp tlìử !0; Pháp lệnh này quỵ định vô un đũi người co cõìỉíị với cách mạng. Chirong 1 NHŨNG QUV ĐỊNH CHUNG Điều 1 P háp lệnh này q u y định về đổi tượng, phạm vi, điều kiện, tiêu ch uẩn, các chế độ 1 đãi người có c ô n g với cách mạng và thán nhân cua họ; trách n hiệ m của cơ quan, chức và cá n h â n trong việc thực hiện i-hínn sách, chế độ un đãi người có côniz ri cách m ạ ng và thân nhân của họ, Đ iề u 2 Đối tượng h ư ở n g chế độ iru đãi quy định tại Pháp lệnh này bao gồm: 1. Người có c ô n g VỚI cách mạnụ: a) N gười hoạt đ ộ n g cách mạng trước nsày 01 tháne 01 năm 1945; b) Người hoạt đ ộ n g cách mạng từ nsàiy 01 tháng 01 năm 1945 đến trước T ổ n e ói nghĩa 19 thánu T á m năm 1945; c ) Liệt sĩ; đ) Bà mẹ Việt N a m anh hùng; đ) Anh h ù n g Lực lượng vũ trarm nhân dân,. Anh hùr.g Lao động; e) T h ư ơ n g binh, người hưởng chính Síách n h ư thương binh; 9
  5. e) Bệnh binh; iw- « h) Ne,ười hoạt đ ộ n s khán Lĩ chiên bị nhiêm chật dộc hoá học; ij Người hoạt động cách mạng, hoạt đ ộ n " kháng chiên bị dịch bất tù. d a \ ; k) Người hoạt đ ộ n e k h á n s chiên giải phóno dân tộc, bao vệ l o SỊLIÔC và ! nghTa vụ quốc tế; 1) N sư ờ i có c ô n a eiúp cỉõ' cách mạn«; 2. T hân nhân của noười có c ổ n g với cách mạng quy định tại khoan 1 Diêu nà Điều 3 1. Các chế độ ưu đãi n s ư ờ i có c ô n s với cách m ạ n g và thân nhân cua họ đi điều chình phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từ n s thời kỳ 2. H à n s năm Nhà nước dành phần n«ân sách bảo đ ảm thực hiện cấc chê độ đãi n sư ờ i có công với cách m ạ n g và thân nhân cua họ. Điều 4 Nuười có cô nu với cách m ạ ng và thân nhân của họ được N hà nước, cộng dc quan tâm chăm sóc, eiúp đỡ và tùy tìnm đối tượng được h ư ơ n e các chè dợ ưu I sau đây: 1. T rợ cấp hàng thána, phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lân. Chính phủ quy định mức trợ cấp hàne thánc. phụ cấp hàng tháng đôi với nỉĩí có c ô n ẹ với cách m ạng và thân nhân của họ bảo đảm tươne ứntỉ với m úc tiêu dù bình quán của toàn xã hội; 2. Các chế độ iru đãi khác. Điều 5 1, C ơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt N am và các tô chức thành viên, chức kinh tế, tô chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân cổ trách nhií vận đ ộ n s , chăm sóc, giúp đỡ n sư ờ i có c ô n 2 với cách m ạ ne và thân nhân của banu nhiều hình thức, nội du nu thiết thực. 2. Mặt trận T ô quốc Việt N a m và các tổ chức thành viên s iá m sát việc thự; hi và kiến nghị với c a quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tốt chính sách, t h ế ưu đãi quy định trong Pháp lệnh này. Đ iều 6 1. Q uỳ Đên ơn đáp n s h ĩa được xây d ự n e ỏ' trung ư ơ ns, tỉnh, thành phò t! thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã. plurờns, thị tr băng sự đóng Ê*ổp theo trách nhiệm và tình cảm của tô chức, cá nhân. 10
  6. 2. Mặ: trận T I quốc. Việt Nam chu trì vạn donu xúy dựng Quỳ Đên ơn đáp nuhĩa. 3. Chinh phủ q uy định ché dộ quan lý. SU' dụng Quỳ Dèn ơn đ á p nshĩa. Điều 7 1. Ne .rời thuộc hai đòi tirọnn 1|U\ dinh lại khoan i Điều 2 trơ lên được h ư ở n s )' cáp. phụ câp đôi vái từnẹ dôi urọ'iv-1. cúc chê dộ khác được h ư ở n g mức ưu đãi a một dối tượng, trừ các trưcraụ hợp quy dị 11h tạị khoản 5 Đ iều 10 và khoản 5 ều 33 tu a Pháp lệnh này. 2. Nairời có CỔITR với cách mạnn tham uia hào hiêm xã hội khi chết thì thân ân cua họ được h ư ở n e chẻ độ do Bao hiêm xã hội chi trá, nêu tiên tuât theo chê hao h êm xã hội thâp hơn tiên tuât theo chè độ iru đãi người có côns; với cách Ị n a thì c ò n đ ư ợ c h ư ở n g k h o a n chênh lệch do Iiíiân sách n h à n ư ớ c chi trả. Điều 8 Nchiêm cấm các hành vi sau Hy; 1. Khai man, siả mạo giây tờ đê hưoni chò độ U'11 dài BHUỞi có cône. với cách mạne; 2. Lọi dụnụ c h ứ c vụ, quyền hạn đê làm trái quy định hoặc gây thiệt hại đến lợi 1 cùa Nhà nước, quyền lợi của níĩirời có eôn» với cách mạng; 3. Vi phạm ntỉuyên tấc quản lý. sư dụng kinh phí bao đảm thực hiện các chê độ đãi n a r ờ i có c ô n
  7. b) Bảo hiểm y tể; điều d ư ỡ n g phục hồi sức khoẻ; cấp p hư ơng tiện trợ giúp, dụ cụ chỉnh hình cần thiết; c) Cấp báo N h â n dân; sinh hoạt văn hoá, tinh thần phù hợp; d) Đ ược N h à nước hồ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao và hoàn cảnh c từng người. 3. Khi người hoạt động cách mạng trước ngày Oi tháng 01 n ă m 1945 chết người tổ chức mai táng đư ợc h ư ở n g một k h o ản trợ câp và mai táng phí; cha đẻ, đẻ, vợ hoặc chồng, con được h ư ờ n g trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo quy định ỉ Chính phủ. 4. Con của người hoạt đ ộng cách m ạne trước ngày 01 tháng 01 n ă m 1945 đu ưu tiên trong tuyển sinh và tạo việc làm, ưu đãi trong giáo dục và đào tạo. M ục 2 NGƯỜI H O Ạ T ĐỘ NG CẢ C H MẠNG T Ừ NGÀY 01 T H Á N G 01 NÃM 1945 ĐỀN T R Ư Ớ C TỐ N G KHỞI NGHĨA 19 TH Á N G TÁM N Ấ M 1945 Đ iều 10 1. Người hoạt động cách m ạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổ khởi nghĩa 19 tháng T á m n ă m 1945 là người được c ơ quan, tô c h ứ c có thâm qu> cô ng nhận đứ ng đầu một tố chức quần c h ú n a cách m ạ n g câp xã hoặc thoát ly h< động cách m ạng kế từ ngày 01 tháng 01 n ă m 1945 đển trước T ố n g khởi nghĩa tháng T ám năm 1945. 2. Các chế độ ưu đãi đối với người hoạt độn? cách mạng từ ngày 01 tháne n ăm 1945 đến trước T ô n e khởi nuhĩa 19 tháne T ám năm 1945 bao íiồm: a) T rợ cấp hàne; tháng; b) Bảo hiểm y tế; điều d ư ờ n e phục hồi sức khoẻ; cấp phư ơm i tiện trọ iỉi( d ụ n s cụ chinh hình cần thiết;7 ■ c) Cấp báo N hân dân; sinh hoạt vãn hóa, tinh thần phù hợp; d) Hồ trợ cai thiện nhà ở căn cứ vào công lao và hoàn cánh của từ ng neưòi, k năng của Nhà n ư ớ c và địa phương. 3. Khi người hoạt đ ộng cách mạng từ ngày 01 tháng 01 n ăm 1945 dên tru T ố n g khới n sh ĩa 19 tháng T á m năm 1945 chết thì người tô chức mai táng đu h ư ớ n s một khoản trợ câp và mai tảng phí; cha đẻ, m ẹ đẻ, vợ hoặc chông., con đu hưởng trợ cấp tiền tuât hàng tháng theo quy định của Chính phủ.
  8. 4. Con của người hoạt động cách mang từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ■ước Tông khởi nghĩa 19 tháng Tám n ă n 1945 được ưu tiên trong tuyển sinh và 10 việc làm, ưu đãi trone giát) dục và đào tạo. 5. N sư ờ i đã được c ô n 2 nhận và hường các chế độ ưu đãi quy định tại Đ iều 9 ủa Pháp lệnh này thì khône thuộc đối tưẹrm áp dụng của Điều này. M ục 3 LIỆT SĨ Đ iều 11 1. Liệt sĩ là người đã hy sinh vì sự nshiệp cách mạng giải p h óng dân tộc, b ả o vệ 0 quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích cùa N h à nước, của nhân dân ược N hà nước truy tặng Bằng "Tố quôc ghi công” thuộc m ột trong các trường hợp au đâv: a) Chiến đẩu hoặc trực tiếp phục vụ chiên đấu; b) T rực tiếp đấu tranh chính trị, đàu tranh binh vận có tô chức với địch; c) H oạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vần k h ông hiu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục là hy sinh; d) L à m nghĩa vụ quốc tê; đ) Đ ấu tranh chố ng tội phạm; e) D ũ n g cảm thực hiện công việc càp bách, nguy hi êm phục vụ quốc phòng, an inh; d ũng cảm cứu người, cứu tài sản cùa Nhà nước và nhân dân; g) D o ố m đau, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có iều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khán; h) T h ư ơ n g binh hoặc ncirời hưởng chính sách như thương binh quy định tại hoàn ỉ và khoản 2 Điều 19 cùa Pháp lện.h này chết vì vết th ương tái phát. 2. Liệt sĩ được tô chức báo tứ, truy điêu. an táng, N hà nước và nhân dân xây ựng, quản lý, chă m sóc, giữ gìn các côn 2 trình ghi công liệt sĩ, bao g ồ m phần mộ, ghĩa írane, đài tưởng niệm, bia ghi tên liiệt sĩ. Đ iề u 12 Ị. C ơ quan, tổ chức, đon vị cua liệt sĩ có trách nhiệm phổi hợp với ủ y ban hân dân xã, phường, thị trấn nơi ííia đìmh Hệt sĩ cư trú tổ chức trọng thể lễ truy iệu !iệt sĩ. 13
  9. 2. Chính phủ quy định việc tìm kiêm, quy tập, quan lý, c h ă m sóc, ÍIIÙ uìn V thăm viếng phần mộ liệt sĩ; xây dựng, quản lý n sh ĩa trang, đài t ư ờ n s niệm, bia 2 Ỉ tên liệt sĩ; thông báo cho Uy ban nhân dân địa p h ư ơ n g và gia đình liệt sĩ biết V phần mộ của liệt sĩ. Điều 13 1. Việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, tu bô phần mộ, nghĩa trang, đài t ư ợ n g mện bia ghi tên liệt sĩ đ ư ợ c bảo đ ả m bằng ngân sách nhà nước và sự đóng 2 óp củ nhân dân. 2. Uy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý các cône trình ghi công Hiệt sĩ. Điều 14 1. Thân nhân liệt sĩ được c ơ quan Nhà nước có tham quyên cấp "Giây chứn nhận giạ đình liệt sĩ" bao uồm: a) Cha đẻ, mẹ đẻ; b) V ợ hoặc chồng; c) Con; d) N ẹư ờ i có công nuôi d ư ỡ n g khi liệt sĩ còn nhỏ. 2. Các chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ bao gồm; a) T rợ cấp tiền tuất một lần khi báo tử; b) T rợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chònR của liệt s người có công nuôi d ư ỡ n g khi liệt sĩ còn nhỏ; con liệt sĩ từ mười tá m tuổi trỏ' xuốn hoặc trên mười tám tuổi nếu còn tiếp tục đi học; con liệt sĩ bị bệnh, tật nặng từ nh khi hết thời hạn hưởnơ trợ cấp tiền tuất vẫn bị suy giảm khả nănơ lao độne t ừ 6 1f trơ lên; c) T rợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc c h ồ n e c ủa lit sĩ* người có công nuôi d ư ỡ n g khi liệt sĩ còn nhỏ đang sống cô đơn k h ô n g nc nương tựa; con liệt sĩ mồ côi từ mười tám tuổi trở x u ố n s hoặc trên mười t á m tiK nếu còn tiếp tục đi học; con liệt sĩ mồ côi bị bệnh, tật nặng từ nhỏ khi hết th>ời hạ h ưởne trợ cấp nuôi d ư ỡ n g vẫn bị suy giảm khả năng lao đ ộ n s từ 61 % trở lên; thâ nhân của hai liệt sĩ trờ lên; d) Khi báo tử, liệt sĩ k h ô n g còn thân nhân quy định tại khoản 1 Điêu n.àv ứ nuười thừa kế cùa liệt sĩ giừ Bằng "Tổ quốc ghi công" được h ư ờ n g khoản t r ợ c ấ tiền tuất một lần n h ư đối với thân nhân liệt sĩ; 14
  10. (t) Thân nhân liệt sĩ dưọv ƯU 'lén ui ao hoác tiiuô (ỉât. mặt nước, mặt nước biên, 'ay vòn ưu đãi đè san xuât, rnien hoặc thuê, miên nghĩa vụ lao động công ích heo quỵ định của pháp luật; được hỗ trợ cai thiện nhà ờ căn cứ vào hoàn cảnh của ừne nu ười, kha năng cua Nhà nu ác \ ù địa phương: c) Thân nhán liệt sì đai)L! íiưu.ìíi trợ cắp tiên tuất hàng tháng, trợ cấp nuôi dườnơ lànu tháng đư ợc N hà nước mua nao hièm y tê; điêu dưỡng phục hôi sức khoẻ; cấp )hươnụ tiện trợ giúp, d ụ n ạ cụ ch inh hình cân thiêt căn cứ vào hoàn cảnh của từtìg li.1ười. khá năng của Nhà nước: khi chiết thì người tô chức mai táng được hưởng nột k hoán trợ câp và mai táne phí: 12,) Con liệt sĩ được ưu tiên trong ti. vên sinh và tạo việc làm, ưu đãi trong giáo lục và đào tạo. Mục 4 t BÀ Mỉ' VlfT NAM ANH MÙNG Điều 15 C ác chế độ ưu dãi đối với Bà mẹ V lệt Nam anh hùng bao gồm: 1. Các chê độ ưu dãi đôi vói than nhân liệt sĩ quy định tại Điều 14 của Pháp ệnli nàv; 2. Phụ câp hàng th á n ” ; 3. Nhà nước và nhân dân tặng nhà tình Iiìihĩa hoặc hồ trợ cải thiện nhà ờ căn cứ 'ào h o à n c ả n h c ứ a t ừ n g n SIười. Mục 5 A N H H ÙNG L ự c 1,1 "ỢNG v ù T R A N G N H Â N DÂN, ANH IỈỪNCÌ LAO DỘNG Đ iều 16 A nh h ù n s L ự c lirợne vũ tram: nhìn dán. Anh hùnơ Lao đ ộ n s được hường chế tộ ưu đãi theo quy định cua Pháp lệnh này b:io g.pin: í . Nmrờỉ được N hà nước tặns hoặc truy tặng danh hiệu "Anh hùíiíỉ Lực lượnc 'ũ trang nhân dân" theo quy định cua pháp luật; 2. Người được Nhà nước tuyên dương A nh hùne Lao đ ộng vì có thùnh tích đặc dệt x uât săc trong lao động, sản xuât phục v ụ kháno chiên. 15
  11. Điều 17 Các chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùn, L ao động bao gồm: 1. T rợ cấp h à n g thán gí 2. Bảo h íê m y tê; điêu dưỡng phục hôi sức khoẻ; cấp phương tiện trợ giúp, dụn: cụ chinh hình cần thiết; 3. Ưu tiên trong tuyên sinh và tạo việc làm, ưu đãi trona giáo dục và đào tạo; 4. Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước hiên, vay vốn ưu đãi để sải xuất;7 hồ trợ cải thiện nhà ơ căn cứ vào hoàn cảnh cùa từng nẹirời,7 khả năna; củ; • • w v_ o N h à nước và địa phương'; khi chết thì người tổ chức mai táns được hư ờng mộ khoản trợ cấp và mai tán 2 phí. Điều 18 1. A nh h ù n g Lực lượne vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động chết trước ngà; 01 tháns 01 n ă m 1995 thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lân. 2. C on của A n h hùng Lực lượng vù trang nhân dân, Anh hùng Lao động đượi ưu tiên trong tuyển sinh và tạo việc làm, ưu đãi trong giáo dục và đào tạo. M ục 6 TH Ư Ơ N G BÍNH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH N H Ư THƯƠNG BÍNH Điều 19 1. Thương binh là quân nhân, công an nhan dân bị thiKĩng làm suy giảm kh; năng lao đ ộn g từ 21 °k trờ lên, được c ơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp "Gia; chứng nhận thươne, binh" và "Huy hiệu thươnơ binh" thuộc một trong các trườn! hợp sau đây: a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; b) Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, đẻ lạ thương tích thực thê; c) L à m nghĩa vụ quốc te; d) Đ ấu tranh chổng tội phạm; đ) D ũ n g c ả m thực hiện công việc cấp bách, nguy hiêm phục vụ quốc phòng, ai ninh; d ũ n g c ả m cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhàn dân; e) L à m nhiệ m vụ quốc phồng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tê - xã hộ đặc biệt k h ó khăn. 16
  12. 2, Ngươi hường chính sách như thương binh là người k h ô n g phải là q u â n nhân, jng an nhàn dân, bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 2 1 % trở lên thuộc ột trong :ác trường hợp quy định tại khoản ỉ Điều này được cơ quan có thâm jyền cẩp 'Giấy chứng nhận ngưòi hưởng chính sách như thương binh". 3. Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm lả năng h o động từ 21% trờ lên trong khi tập luyện, công tác đã đ ư ợ c c ơ quan, yn vị c ó tnẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993. T h ư ơ n ỉ binh, người hướng chính sách như thương binh và th ươ ng binh loại B jy định tại Điều này được gọi chung là thương binh. Đ iề u 29 Các chế độ ưu đãi đối với thương binh bao gồm: 1. T r ợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng căn cứ vào mức độ suy g iả m khả íng lao động và loại thương binh; 2. B ảo hiểm y tể; điều dưỡng phục hồi sức khỏe, phục hồi chức năng lao động; ip phương tiện trợ giúp, dụng cụ chinh hình căn cứ vào thương tật của từng người i khả năng của N hà nước; 3. Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm; căn cứ vào thương tật và trình độ >hề nghiệp được tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, d o a n h nghiệp eo quy định củ a p háp iuật về lao động; ưu đãi trong giáo dục và đ à o tạo; 4. Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển, vay vốn ưu đãi để sản lất, được miền hoặc giảm thuế, miền tiglĩĩả vụ lao động công ích theo quy định la pháp luật; được hồ trợ cài thiện nhà ở căn cứ vào hoàn cảnh củ a từng người, lả năng của N hà nước và địa phương. Đ iều 21 1. T hư ơng binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đ ư ợ c N hà nước ua bảo hiểm y tế cho con từ mười tám tuổi trở xuống hoặc trên m ườ i tá m tuổi nếu >n tiếp tục đi học hoặc bị bệnh, tật nặng từ nhỏ khi hết thời hạn h ư ở n g bảo h iể m y vẫn bị suy giảm khả năng lao động từ 61 % trờ lên. 2. T h ư ơ n g binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên an d ư ỡ n g ở gia đình ì người phục vụ đ ư ợ c N hà nước mua bào hiếm y tế và trợ c ấ p h à n g tháng. 3. Khi t h ư ơ n g b in h chết thì người tỏ chức mai táng đ ư ợ c h ư ở n g m ộ t khoản ỵ cấp và m a i táng phí. 17
  13. T hư ơ ng binh suy giảm k h ả năng lao đ ộ n g từ 61% trở lên chêt do ô m đau, nạn thì thân nhân được trợ cấp tiền tuât theo quy định của Chính phú. 4. C on của thư ơ nc binh được ưu tiên trong tuyên sinh và tạo việc làm, ưu ( trong giáo dục và đào tạo. Điều 22 Cơ sờ sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, b ệ n h binh được N nước hồ trợ cơ sở vật chất ban đâu, bao g ồ m nhà xưởng, trường, ỉớp, trang bị, th bị. được miền hoặc giả m thuế, vay vốn ưu đãi theo quy định c ủ a pháp luật. M ục 7 BỆNH BĨNH Điều 23 1. Bệnh binh là quân nhân, c ô n ẹ an n hân dân mắc bệnh làm suy giảm kha nă lao động từ 61% trở lên khi xuất n s ũ về gia đình được c ơ quan, đơn vị có thí' quyền cấp "Giây chứ ng nhận bệnh binh" thuộc một trong các trường hợp sau đây a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; b) H oạt động ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt k hó khăn từ n ăm trở lên; c) Hoạt động ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt k h ó khăn chưa ba năm như ng đă có đủ mười n ăm trở lên c ô n g tác trong Q uân đội nhân dân, Cô an nhân dân; d) Đã c ô n " tác trone Quân đội nhân dân, C ô n ẹ an nhân dân đủ mười lăm rù nhưngc? k h ô n oe đủ điều kiên h ư ờ n o.2 chế độ* hư u trí; đ) L à m nchĩa vụ quốc tế; c) D ũ n p cảm thực hiện cônơ việc cấp bách, n s u y hiêm phục vụ quôc phòr an ninh. 2. B ệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả nă lao động từ 41 % đến 6 0 % đă được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trir ngày 31 tháng 12 n ăm 1994. Điều 24 Các ch ế độ ưu đãi đối với bệnh binh bao £ồm: 1. T r ợ cấp hàng tháng, phụ câp hàng th á n s căn cứ vào mức độ suy giảm k năno lao động; 18
  14. 2. Bảo hiểm V tế: điều dtròìiH phuc hAi sức khoe, phục hồi chức n ăn a lao độne: p p h ư ơ n o tiện trợ giúp, dụng cu chmn hình căn cứ vào tình trạng bệnh tật cua nu n e ư ờ i và khả năng cua Nhà nơuv; 3. Líu tiên sia o hoặc thuê dắt, mặt nước, mặt nước hiên, vay vốn ưu đãi để sản lất, miễn hoặc ẹiảm thuê, miền hoặc L’iam nehĩa vụ lao động công ích theo quy nh cua pháp luật; được hồ trợ cai thiện nhà ở căn cử vào hoàn cảnh của từn» ười. khá năng của Nhà nước và địa phương. Điều 25 1. Bệnh binh suy giảm khả năng lao độns từ 81% trở lên được Nhà nước m ua o hiêm y tế c h o con từ mười tám tuôi trở xuốns hoặc trên mười tám tuổi nếu còn p tục đi học hoặc bị bệnh, tật nặnu từ nho khi hết thời hạn hưởng bảo hiểm y tế n bị suy giảm khả nănơ lao độnH từ ũ \ c/( trở lên. 2. Bệnh binh suy giảm khả năníi lao dộng từ 81% trở lên an d ư ờng ở gia đình ì người phục vụ được Nhà nước mua hào hiêm y tẻ và trợ cấp hàng tháng, 3. Khi bệnh binh chết thì người tô chức mại tống được h ư ở n g một khoản trợ cấp mai táng phí. Bệnh binh suy s iả m khả năns lao độniĩ từ 61% trở lên chết thì thân nhân được rởng trợ cấp tiền tuất theo quy định cua Chính phủ. 4. C o n của bệnh binh được ưu tiên trong tuyên sinh và tạo việc làm, ưu đãi >ng g iá o dục và đào tạo. Mục 8 N G Ư Ờ I H O Ạ T Đ Ộ N G K H Á N G CHM-N BỊ NHIHM C H Á T Đ Ộ C H O Á HỌC Điều 26 1. N g ư ờ i hoạt động kháng chiến bị nlìiẽm chất độc hóa học là người được cơ an có thâm q u y ền công nhận đã tham 2 Ìa cônR tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu các v ù n g m à quân đội M ỹ đã sử tlụno chất độc hoá học, bi mắc bệnh làm suy ảm khả năng lao động, sinh con dị đạne, dị tật hoặc vô sinh do hậu quà của chất c hoá học. 2. C á c chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc a học bao gồm: a) T r ợ câp hàng tháng căn cứ vào mưc độ suy giảm k h ả năng lao động; 19
  15. b) Bảo hiê m y tê; điêu d ư ỡ n g phục hôi sức khoẻ, phục hôi chức năng lao độr cấp phương tiện trợ giúp, d ụ n g cụ chỉnh hình căn c ứ vào tình trạng bệnh tật c từng người và k h ả năng của N h à nước; c) Ư u tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nư ớc biển, vay vốn ưu đãi để s xuất, miễn hoặc g iả m thuế, m iễ n hoặc giảm nghĩa vụ lao động côn g ích theo q định của pháp luật; được hồ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào hoàn cảnh cùa từ neười, khả năng củ a N h à nước và địa phương; 3. Khi người hoạt động k h á n g chiến bị nhiễ m chất độc hóa học chết thì ngườ chức mai táng đ ư ợ c hưởng m ột khoản trợ cấp và mai táng phí. '4. Chính phủ q uy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chế độ ưu đãi đổi với ngi hoạt động kháng chiến bị n h iễ m chất độc hóa học. Điều 27 ỉ. Con đẻ của người hoạt đ ộng kháng chiến bị n h iễ m chất độc hóa học ]à ngi được cơ quan có thẩ m quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự 1 trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học. 2. Các chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhií chất độc hóa học bao gồm: a) Trợ cấp hàng tháng căn cứ vào mức độ suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạ b) Bảo hiểm y tế; c ấ p p h ư ơ n g tiện trợ giúp, d ụ n g cụ chỉnh hình cần thiết căn vào tình trạng bệnh tật; c) Ư u tiên trong tuyến sinh và tạo việc làm, ưu đãi trong giáo dục và đào tạo. 3, Khi con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị n h iề m chấĩ độc hoá học đa hưởng trợ cấp hàng tháng chết thì người tồ chức mai táng được h ư ở n g m ột khc trợ cấp và mai táng phí. Muc 9 • NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG HOẶC H O Ạ T ĐỘ NG K H Á N G CHIÉN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY Điều 28 Người hoạt đ ộng cách m ạng hoặc hoạt động k h án g chiển bị địch bắt tù, đày người đ ư ợ c cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền c ô n g nhận trong thời gian bị đày k h ô n g khai báo có hại cho cách mạng, cho k h án g chiến, k h ô n g làm tay cho địch. 20
  16. Điều 29 1. Các chế độ ưu đãi đối với ntuxời hoạt động cách m ạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày bao gồm: a) Tặng Kỷ niệm chương; b) Trợ cấp một lần; c) Bảo h iể m y tế; điều dưỡng phục hồi sức khoẻ; cấp p h ư ơ n g tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào tình trạ ne bệnh tật của từng người và khả năng của Nhà nước. 2. Khi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết thì người tổ chức mai tánẹ được nhận mai táng phí. Muc 10 • NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN T ộ c , BẢO VỆ TỔ QƯÒC VÀ LÀM NGHĨA v ụ QUỐC TẾ Đỉều 30 Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ T ổ quốc và là m nghĩa vụ q u ố c tế được hưởng các chê độ ưu đãi quy định tại Điều 31 của Pháp lệnh này là người tham gia kháng chiên được Nhà nước tặng H uân chương kháng diỉến, H uy c h ư ơ n g kháng chiến. Điều 31 Các chế độ ưu đãi đối vời nsườỉ hoạt dọng kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ T ổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hao gồm: 1. T rợ cấp m ột lần; 2. Bảo h iể m y tế; 3. Khi người hoạt động kháne chiến 2 Íải phóng dãn tộc, bảo vệ T ổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chết thì người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí. M ục 11 NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH M Ạ N G Điều 32 N gư ời có công giúp đ ỡ cách mạng là người đã có thành tích giúp đỡ cách m ạ n g trong lúc khó khăn, nguy hiểm, bao gồm;: 21
  17. 1. Người được tặng Kỷ niệm chương "Tô quôc ghi công" hoặc B àns "Có côníi với nư ớ c”; 2. Người trong gia đình đư ợ c tặng Kỷ niệm chương "Tô quôc ghi cồng" hoặc B ằng "Có cônơ với nước" trước cách mạng tháng T á m năm 1945; 3. Người được tặns Huân chưcms kháng chiến hoặc Huy c h ư ơ n s kháng chiến: 4. Nẹười trong gia đình được tăn® Huân chươ ng kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiên. Điều 33 1. Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm ch ươ ng "Tô quôc ghi công" hoặc Băng "Có cônạ vói nước" và nsườ i có công giúp đ ở cách mạn SI trons gia đình được tặng Kỷ niệm ch ư ơ n g "Tô quốc ghi công" hoặc BằnH "Có côn ự với nước" được hưởng trợ cấp hàng tháng và các chế độ ưu đãi khác như đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại Pháp lệnh này. 2. N gười có công giúp đ ỡ cách m ạ n g được tặng H uân c h ư ơ n g k h á n g chiên và người có c ô n e giúp đỡ cách m ạ n g trong gia đình được tặng H u â n c h ư ơ n g kháne chiến được h ư ở n g trợ cấp h à n g tháng; Nhà nước mua bảo hiểm y tế; khi chết thì người tô chức mai táng được hư ở ng một khoản trợ cấp và mai tán 2; phí. 3. Người có công giúp đ ỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiên và người có công giúp đờ cách m ạng trong gia đình được tặng H uy chương kháng chiên được hưởng trợ cấp một lân; N hà nước m ua bảo hiểm y tế; khi chết thì người tố chức mai táne được nhận mai táng phí. 4. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm ch ư ơ n c "Tổ quốc ghi công", Bằng "Cổ cônơ với nước", H u â n c h ư ơ n g khán g chiến hoặc H u y c h ư ơ n s k h á n g chiến. 5. Người đã được công nhận và hưởng các chế độ ưu đãi quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 30 thì kh ô n g thuộc đối tượnơ áp dụng của Điều này. C h ư o n g III T R Á C H N H I Ệ M CỦ A c ơ Q U AN Q U Ả N LÝ N H À N Ư Ớ C VÈ ƯU ĐÃI N G Ư Ờ I C Ó C Ô N G V Ớ I C Á C H M Ạ N G Đ iều 34 1. C hính phủ thong nhất quản lý nhà nước về ưu đãi người có công vớ cách mạng. 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0