Nguyễn Thị Vân Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
86(10): 81 - 83<br />
<br />
MỘT KẾT QUẢ SỐ CỦA PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH<br />
BẤT ĐẲNG THỨC BIẾN PHÂN HỖN HỢP<br />
Nguyễn Thị Vân Anh*<br />
Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Bài toán bất đẳng thức biến phân hỗn hợp đơn điệu xuất hiện trong nhiều ứng dụng của toán học,<br />
chẳng hạn bài toán lồi, phương trình phi tuyến, mô hình cân bằng trong kinh tế và kĩ thuật. Bài<br />
toán này được phát biểu như sau: Cho X là một không gian Banach thực phản xạ, X là không<br />
gian liên hợp của X , A : X X là một toán tử phi tuyến đơn điệu, hemi-liên tục, : X R là<br />
<br />
X . Với f X <br />
<br />
một phiếm hàm lồi chính thường nửa liên tục dưới trên<br />
<br />
cho trước, hãy tìm<br />
<br />
phần tử x0 X sao cho<br />
<br />
A( x0 ) f , x x0 ( x) ( x0 ) 0 , x X<br />
ở đây ta viết x , x thay cho x (x) với x X và<br />
<br />
(1)<br />
<br />
x X .<br />
<br />
Mục đích của bài báo này là đưa ra một ví dụ minh họa cho tốc độ hội tụ của nghiệm hiệu chỉnh<br />
cho bài toán (1.1) với toán tử ngược đơn điệu mạnh.<br />
Từ khóa: Toán tử đơn điệu, bất đẳng thức biến phân hỗn hợp, hiệu chỉnh Tikhonov, tốc độ hội tụ.<br />
<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
Xét bài toán bất đẳng thức biến phân hỗn hợp đơn<br />
điệu (1.1) trong không gian Banach phản xạ thực X .<br />
Sự tồn tại nghiệm của bài toán (1.1) được trình bày<br />
trong [2]. Nếu A là đạo hàm Gâteaux của phiếm<br />
hàm lồi F xác định trên X thì bài toán (1.1) trở<br />
thành bài toán cực trị lồi không khả vi<br />
<br />
min F ( x) ( x)<br />
<br />
(1.2)<br />
<br />
xX<br />
<br />
Bài toán (1.1) nói chung là một bài toán đặt không<br />
chỉnh theo nghĩa tập nghiệm S0 của bài toán không<br />
phụ thuộc liên tục vào dữ kiện<br />
<br />
A, f , . Để giải<br />
<br />
A( x) A( y ), x y mA A( x) A( y ) , x, y D( A) ở<br />
2<br />
<br />
mA là một hằng số dương.<br />
Định nghĩa 1.2. Ánh xạ U s : X X * xác định bởi<br />
<br />
U s ( x) x* X * : x* , x x*<br />
<br />
ở đây<br />
<br />
0<br />
<br />
đối ngẫu của<br />
<br />
là tham số hiệu chỉnh,<br />
<br />
X,<br />
<br />
A , f , là<br />
<br />
A, f , , h, , .<br />
<br />
Định nghĩa 1.1. Toán tử<br />
i) đơn điệu nếu<br />
<br />
h<br />
<br />
U S là ánh xạ<br />
xấp xỉ của<br />
<br />
A : X X được gọi là<br />
<br />
. x x , s2<br />
<br />
: X X là toán tử đơn điệu, hemi-liên tục<br />
và là xấp xỉ của toán tử A sao cho:<br />
1) Ah<br />
<br />
Ah ( x) A( x) hg x , h 0,<br />
<br />
(1.4)<br />
ở<br />
<br />
đây<br />
<br />
g (t ) là hàm không âm thỏa mãn<br />
<br />
g (t ) g0 g1t , s 1, g 0 , g1 0 ;<br />
2)<br />
<br />
f là xấp xỉ của<br />
f : f f , 0 ;<br />
<br />
3) là hàm xác định trên<br />
như , và<br />
<br />
X có tính chất giống<br />
<br />
( x) ( x) d x , 0,<br />
<br />
A( x) A( y ), x y 0, x, y D( A) ;<br />
<br />
( x) ( y ) C x y , x, y X<br />
<br />
ii) ngược đơn điệu mạnh nếu<br />
<br />
<br />
s 1<br />
<br />
được gọi là ánh xạ đối ngẫu tổng quát của không gian<br />
X.<br />
Trong bài báo này, chúng ta sử dụng bất đẳng thức<br />
biến phân hiệu chỉnh (1.3) với các điều kiện:<br />
<br />
bài toán này, Liskovets [3] đã nghiên cứu phương<br />
pháp hiệu chỉnh trên cơ sở giải bất đẳng thức biến<br />
phân phụ thuộc tham số:<br />
<br />
Ah ( x ) U s ( x x ) f , x x ( x) ( x ) 0 , x X (1.3)<br />
<br />
Email: anh.nguyenvan849@gmail.com<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
đây<br />
<br />
81<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
(1.5)<br />
<br />
Nguyễn Thị Vân Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
x0 R M là nghiệm của (2.1) khi và chỉ khi x0 là<br />
<br />
ở đây<br />
<br />
C là một hằng số dương, d (t ) có tính chất<br />
giống như g (t ) và x là một phần tử trong X<br />
<br />
nghiệm của bất đẳng thức biến phân hỗn hợp (1.1)<br />
(xem [2]). Rõ ràng toán tử A có tính chất ngược đơn<br />
điệu mạnh và khả vi Fréchet. Xét trường hợp hàm <br />
không trơn, hàm này có thể được xấp xỉ bởi dãy hàm<br />
trơn và đạo hàm của nó là một toán tử đơn điệu. Khi<br />
đó phương pháp hiệu chỉnh (1.3) có dạng<br />
<br />
đóng vai trò là tiêu chuẩn chọn.<br />
<br />
Sự tồn tại duy nhất nghiệm x của bài toán (1.3) và<br />
<br />
sự hội tụ của dãy nghiệm hiệu chỉnh x đến nghiệm<br />
x0 S 0 có x -chuẩn nhỏ nhất được trình bày trong<br />
[3]. Với tham số hiệu chỉnh được chọn tiên nghiệm,<br />
tốc độ hội tụ của nghiệm hiệu chỉnh được công bố<br />
trong định lý sau (xem [1].<br />
Định lý 1.3. Giả sử các điều kiện sau thỏa mãn<br />
i) A là một toán tử ngược đơn điệu mạnh từ X vào X *<br />
và khả vi Fréchet với tính chất<br />
<br />
Ah ( x ) ( x x ) ( x ) (2.2)<br />
Ta xét một ví dụ<br />
<br />
A BT B là ma trận vuông cấp M với<br />
M<br />
B bij i , j 1 được xác định bởi<br />
<br />
Cho<br />
<br />
b1 j cos(1),<br />
j 1,..., M<br />
b2 j 2cos(1),<br />
j 1,..., M<br />
bij epx(i / j )cos(ij)sin( j ), i 3,..., M , j 1,..., M .<br />
<br />
A( x) A( x ) A ( x )( x x ) A( x) A( x ) , x X , ở đây<br />
là một<br />
A'(x) là đạo hàm Fréchet của A tại x và<br />
0<br />
<br />
'<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
hằng số dương;<br />
ii) tồn tại một phần tử z<br />
<br />
Ah : A hI với I là một ma trận đơn vị cấp M .<br />
<br />
X sao cho<br />
<br />
f , , ..., R M là<br />
T<br />
<br />
A' ( x0 )* z U s ( x0 x* ) ;<br />
<br />
: RM R<br />
<br />
<br />
<br />
x<br />
<br />
min F ( x) ( x)<br />
<br />
x ( x1 , x2 ,..., xM ) R M . Hàm này lồi, liên<br />
tục, không khả vi tại x (0, x2 ,..., xM ) . Xấp xỉ<br />
<br />
vuông<br />
<br />
đối<br />
<br />
ở đây<br />
<br />
<br />
<br />
(2.1)<br />
<br />
xR M<br />
<br />
cấp<br />
<br />
M<br />
<br />
thỏa<br />
<br />
bởi<br />
<br />
<br />
<br />
, xM , xM <br />
( x)<br />
<br />
( x) xM 2<br />
, xM <br />
<br />
4<br />
<br />
<br />
1<br />
Ax , x , ở đây A là một ma trận<br />
2<br />
xứng<br />
<br />
được chọn như sau:<br />
<br />
0 , xM 0<br />
xM , xM 0<br />
<br />
SỐ<br />
Chúng ta xét bài toán cực trị (1.2) trong không gian<br />
M<br />
hữu hạn chiều R<br />
<br />
với F ( x) <br />
<br />
của<br />
<br />
( x) <br />
<br />
1 VÍ DỤ<br />
x O((h ) ), min <br />
, <br />
s 2s <br />
<br />
<br />
0<br />
<br />
xỉ<br />
<br />
f 0, 0, ..., 0 R M<br />
<br />
h , 0 1.<br />
<br />
( h , , )<br />
<br />
xấp<br />
<br />
T<br />
<br />
iii) tham số được chọn bởi<br />
Khi đó,<br />
<br />
86(10): 81 - 83<br />
<br />
mãn<br />
<br />
Ax, x 0, x R . Khi đó:<br />
M<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
82<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Nguyễn Thị Vân Anh<br />
<br />
0<br />
<br />
với<br />
<br />
đủ bé cho trước. Khi đó<br />
<br />
hàm khả vi và<br />
<br />
R<br />
<br />
M<br />
<br />
vào<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
R<br />
<br />
M<br />
<br />
'<br />
<br />
<br />
<br />
là một<br />
<br />
là một toán tử đơn điệu từ<br />
<br />
.<br />
<br />
, xM <br />
(0,0,...,0)<br />
<br />
1<br />
' ( x) <br />
(0,...0, xM ) , xM <br />
2<br />
0,...0,1<br />
, xM <br />
Rõ ràng<br />
<br />
x0 0, 0, ..., 0 R M là nghiệm<br />
<br />
h<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
,<br />
<br />
<br />
,<br />
<br />
<br />
,<br />
<br />
<br />
để<br />
M<br />
M2<br />
M2<br />
M2<br />
<br />
nhận được tốc độ hội tụ<br />
<br />
r ,n x0 x ,n .<br />
Sử dụng phương pháp lặp trong [4] với tiêu<br />
chuẩn dừng của dãy lặp là:<br />
<br />
max x (jn ) x (jn 1) 0.0001 ,<br />
<br />
1 j M<br />
<br />
ở đây n là số lần lặp. Bảng kết quả tính toán sau<br />
đây nhận được với xấp xỉ ban đầu<br />
<br />
M<br />
<br />
n<br />
<br />
<br />
<br />
r ,n<br />
<br />
6<br />
<br />
44<br />
<br />
0,09172<br />
<br />
0,0015437<br />
<br />
12<br />
<br />
41<br />
<br />
0,036399<br />
<br />
0,0012843<br />
<br />
24<br />
<br />
36<br />
<br />
0,014445<br />
<br />
0,0012819<br />
<br />
48<br />
<br />
27<br />
<br />
0,0057325<br />
<br />
0,0014711<br />
<br />
96<br />
<br />
26<br />
<br />
0,0022749<br />
<br />
0,00089006<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
T<br />
<br />
của bài toán (2.1) có chuẩn nhỏ nhất. Bây giờ áp<br />
dụng<br />
Định<br />
lý<br />
1.3<br />
với<br />
<br />
86(10): 81 - 83<br />
<br />
[1]. Ng. Buong and Ng. T. T. Thuy (2008), "On<br />
regularization parameter choice and convergence<br />
rates in regularization for ill-posed mixed variational<br />
inequalities", International Journal of Contemporary<br />
Mathematical Sciences, 4(3), pp. 181-198.<br />
[2]. I. Ekeland and R. Temam, (1970), Convex<br />
Analysis and Variational Problems, North-Holland<br />
Publ. Company, Amsterdam, Holland, 1970.<br />
[3]. O. A. Liskovets (1991), Regularization for illposed mixed variational inequalities, Soviet Math.<br />
Dokl., 43, 384-387 (in Russian).<br />
[4]. Ng. T. T. Thuy (2010), “An iterative method to a<br />
common solution of inverse-strongly problems in<br />
Hilbert spaces”, Advances and Applications in<br />
Mathematical Siences, pp. 165-174.<br />
<br />
z0 2, 2, ..., 2 R M :<br />
T<br />
<br />
SUMMARY<br />
A NUMERICAL RESULTS OF REGULARIZATION METHOD FOR MIXED<br />
VARIATIONAL INEQUALITY<br />
Nguyen Thi Van Anh<br />
<br />
<br />
<br />
College of Sciences - Thai Nguyen University<br />
<br />
Variational inequality problems appear in many applications of mathematics such as convex programming,<br />
nonlinear equations, equilibrium models in economics, technics. We suppose that X is a real reflexive Banach<br />
space having a property that the weak and norm convergences of any sequence in X infoly its strong<br />
convergences, and the dual space<br />
<br />
X<br />
<br />
of<br />
<br />
X<br />
<br />
is strictly convex. We write<br />
<br />
x , x<br />
<br />
instead of x (x) for<br />
<br />
x X and x X . Then, the mixed variational inequality problem can be formulated as follow: for a given<br />
<br />
f X , find an element x0 X so that<br />
<br />
A( x0 ) f , x x0 ( x) ( x0 ) 0, x X .<br />
In this note some numerical experiments to illustration for convergence rates of regularized solution for ill-posed<br />
inverse-strongly monotone mixed variational inequalities are presented.<br />
<br />
<br />
Email: anh.nguyenvan849@gmail.com<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
83<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Nguyễn Thị Vân Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
86(10): 81 - 83<br />
<br />
Key words: Monotone operators, mixed variational inequalities, Tikhonov regularization, convergence rate.<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
84<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />