Một số kết quả điều tra bệnh chết nhanh hại hồ tiêu tại Đak Nông
lượt xem 16
download
Đăk Nông là tỉnh thuộc cao nguyên Nam Trung Bộ, diện tích tự nhiên 651.345 ha. Diện tích trồng tiêu khoảng 6.544 ha, năng suất trung bình đạt 2,62 tấn/ha, tuy nhiên sản lượng năm 2005 bị giảm đi so với năm 2004 từ 11.188 tấn xuống 9.684 tấn. Diện tích tiêu của tỉnh năm 2005 giảm so với năm 2004 khoảng 1.200 ha, một trong những nguyên nhân quan trọng là hiện tượng chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số kết quả điều tra bệnh chết nhanh hại hồ tiêu tại Đak Nông
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 Một số kết quả điều tra bệnh chết nhanh hại hồ tiêu tại Đak Nông SURVEY RESULTS ON THE QUICK WILT DISEASE OF BLACK PEPPER IN DAKNONG Phạm Ngọc Dung, Ngô Vĩnh Viễn, Trần Ngọc Khánh, Nguyễn Thị Ly, Lê Thu Hiền, CN Vũ Phương Bình và CTV(1) Hồ Gấm(2), Nguyễn Quang Tuấn(3) Abstract Black pepper is one of the most mainly crops and is the second largest export income earner in DakNong province. A survey of the quick wilt disease of black pepper was conducted in seven districts of DakNong province in 2006 – 2007. The surveyed and research results showed that the disease mainly caused by Phytophthora capsici which seriously damaged on black pepper. The disease has been found in all black pepper growing areas of DakNong province. The severity of quick wilt disease increases during periods of rainfall in the rainy season with highest incidence occurs in September, October, up to 28.9% of plants. Other factors contribute to the severity of the disease include inadequate supply of organic matter and other nutrients such as calcium, magnesium and potassium, but high in nitrogen supply and not well-drained and flooding. Disease incidence was related to plant age, with plants more than 6 years old being most susceptible. The best post holding of the vine for black pepper are alive-tree of Leucaena sp., Adenanthera povonina, Erythrina inerana and Wrightia annamenis. Key words: Quick wilt, black pepper I. đặt vấn đề 6.544 ha, năng suất trung bình đạt 2,62 Đăk Nông là tỉnh thuộc cao nguyên tấn/ha, tuy nhiên sản lượng năm 2005 bị Nam Trung Bộ, diện tích tự nhiên giảm đi so với năm 2004 từ 11.188 tấn 651.345 ha. Diện tích trồng tiêu khoảng xuống 9.684 tấn. Diện tích tiêu của tỉnh năm 2005 giảm so với năm 2004 khoảng 1.200 1. Viện Bảo vệ thực vật ha, một trong những nguyên nhân quan 2. Sở khoa học công nghệ Tỉnh Đăk trọng là hiện tượng chết nhanh, chết Nông) chậm cây hồ tiêu. Theo Chi cục Bảo vệ 3. Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Đăk 25
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 thực vật, năm 2005, tỷ lệ bệnh chết theo phương pháp xác định nhanh nhanh khoảng: 10 – 15 %. Bệnh gây bằng sử dụng bẫy nấm Phytophthora hại nặng nhất ở 2 xã Đăk Sin và Đạo từ rễ và đất cây hồ tiêu. Nghĩa của huyện Đắk R'Lấp, có những - Phương pháp thu thập mẫu xác vườn tỷ lệ thiệt hại lên tới 80 – 90 %. định nấm Phytophthorra Bệnh chết nhanh cây hồ tiêu do nấm Lấy mẫu đất: Mẫu đất lấy ở vùng rễ Phytophthora gây nên phát triển thích cây bị bệnh, chiều sâu của mẫu đất hợp trong điều kiện mát, độ ẩm và theo chiều sâu của bộ phận rễ cây bị lượng mưa cao. Tại Đăk Nông, nhiệt bệnh và cách bộ phận bị bệnh không độ trung bình năm là 22,0 – 25,0 0C. quá 15 - 20 cm, lấy cách bề mặt 10 cm Lượng mưa tập trung trong 6 tháng . Mỗi cây lấy 3 mẫu đất theo góc tam mùa mưa, nơi có lượng mưa cao nhất giác đều mà gốc cây là trung tâm, sau là khu vực Gia nghĩa và Đắk R'Lấp: đó trộn lại thành 1 mẫu. Khối lượng 2.500 – 2.700 mm/năm. Bệnh đang có mẫu lấy là 500g/mẫu. xu hướng gia tăng rất nhanh. Lấy mẫu rễ: Chọn rễ có triệu chứng Trong năm 2006 và 2007, chúng tôi cắt thành từng đoạn phần giáp ranh tiến hành điều tra tại các vùng trồng giữa mô bệnh và mô khoẻ. tiêu chính của tỉnh Đăk Nông để xác 2. Chỉ tiêu theo dõi định qui luật diễn biến và một số yếu Số cõy bị hại tố ảnh hưởng đến bệnh chết nhanh cây Tỷ lệ cõy bị hại(%) = hồ tiêu. x 100 II. Phương pháp nghiên cứu Số cây điều tra 1. Phương pháp điều tra diễn biễn III. Kết quả và thảo luận của bệnh 1. Mức độ gây hại của bệnh chết - Địa điểm điều tra: ĐakNia-Thị xã nhanh tại một số địa điểm trồng Gia nghĩa. khác nhau Chọn 5 vườn đại diện cho vùng, với Chúng tôi tiến hành điều tra bệnh tổng số cây: 500 – 1000 trụ/ vườn. chết nhanh do nấm Phytophthora - Thời gian điều tra: định kỳ 1 capsici gây hại vào cuối mùa mưa, tỷ tháng/lần. lệ bệnh được xác định dựa vào triệu - Phương pháp điều tra: áp dụng chứng trên đồng ruộng và kết quả phân phương pháp điều tra 5 điểm trên 2 tích nhanh mẫu bệnh bằng phương đường chéo góc, hoặc 5 điểm theo pháp bẫy cánh hoa. Qua kết quả cho băng hàng trồng đại diện cho vườn. thấy: Bệnh chết nhanh gây hại ở các Mỗi điểm chọn 50 cây để điều tra. vùng điều tra khác nhau. ở những vùng Quan sát triệu chứng héo trên cây kết trồng chuyên canh và trồng lâu năm hợp với kiểm tra mẫu ở trong phòng 26
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 với diện tích lớn, tỷ lệ bệnh thường không dốc như ở Nam Đà- Krông Nô phát sinh nặng như: Đăk Rlấp, thị xã cũng bị nặng do đất thoát nước kém Gia Nghĩa. Vùng đất thịt nặng và (bảng 1). Bảng 1. Tỷ lệ bệnh chết nhanh tại một số địa điểm trồng tiêu Đak Nông Tỷ lệ bệnh (%) chết nhanh TT Vùng điều tra Thỏng Thỏng 9/ 9/2006 2007 1 Đak Sin – Đăk R’lấp 14,3 19,9 2 Đạo nghĩa - Đăk R’lấp 12,6 16,7 3 Đăk Nia - Thị xó Gia 19,2 28,2 Nghĩa 4 Nghĩa Trung - Gia Nghĩa 13,9 21,1 5 NâmN’Jang - Đăk Song 6,4 9,8 6 Đak N’drung- Đăk Song 3,6 7,6 7 Đức Minh - Đăk Mil 11,5 13,2 8 Nam Đà - Krông Nô 21,7 19,6 9 Eatling- Cư Jut 9,8 14,8 qua các tháng năm 2007 tại ĐakNia-ĐăkNông 2. Diễn biến của bệnh chết nhanh 700 35.0 trên đồng ruộng 600 30.0 Tỷ lệ bệnh (% ) Lượng m ưa (m m ) 500 25.0 Biểu đồ 1. Diễn biến lượng mưa và tỷ lệ bệnh 400 20.0 qua các tháng năm 2006 tại Đăk Nia - Đak 300 15.0 Nông 200 10.0 Lượng 100 5.0 mưa 800 25.0 (mm) 0 0.0 700 TLB 20.0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 600 (%) Lượng mưa(mm) Tháng Tỷ lệ bệnh(%) 500 15.0 400 Tìm hiểu diễn biến lượng mưa và sự 300 10.0 phát sinh gây hại của bệnh chết nhanh 200 100 5.0 hồ tiêu và mối quan hệ của chúng trên Lm 0 0.0 (mm) đồng ruộng qua các tháng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 Tháng 8 9 10 11 12 TLB 2006 và 2007 tại Đăk Nia – Đăk Nông. Biểu đồ 2. Diễn biến lượng mưa và tỷ lệ bệnh Kết quả cho thấy bệnh phát sinh và qua các tháng năm 2007 tại Đak Nia - Đăk gây hại liên quan chặt chẽ với lượng Nông mưa, những tháng vào cuối mùa khô (tháng 2, 3, 4, 5) bệnh chết nhanh hầu 27
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 như không xuất hiện, bệnh xuất hiện thấp chỉ đạt trung bình 10,5%. Đồng vào giữa mùa mưa và đạt đỉnh cao thời sử dụng nọc sống giúp giảm chi nhất vào cuối mùa mưa (tháng 10), tỷ phí đầu tư ban đầu, tránh không chặt lệ bệnh lên tới: 28,9%. Bệnh chết phá rừng bảo vệ môi trường rất tốt nhanh gây ra bởi nấm Phytophthora là (bảng 2). một nấm thuỷ sinh, phát triển mạnh b) ảnh hưởng của việc sử dụng các trong điều kiện có nguồn nước. Bệnh loại phân bón khác nhau đến bệnh xâm nhiễm vào giữa mùa mưa, nhưng chết nhanh cuối mùa mưa cây mới chết hàng loạt. Trong quá trình sinh trưởng cây hồ Qua đồ thị cho thấy tỷ lệ bệnh chết tiêu rất cần có chế độ chăm sóc tốt, đặc nhanh vào năm 2007 cao hơn năm biệt, phân bón là nguồn dinh dưỡng để 2006. cung cấp cho cây. Điều tra ảnh hưởng 3. Kết quả điều tra một số yếu tố của việc sử dụng các loại phân bón khác ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát nhau đến khả năng phát sinh, phát triển triển của bệnh chết nhanh trên đồng của bệnh trên đồng ruộng. ruộng Kết quả điều tra cho thấy, ở các a) ảnh hưởng của các nọc tiêu khác vườn được bón phân hữu cơ và phân nhau đến bệnh chết nhanh vi sinh cây sinh trưởng tốt, tỷ lệ nhiễm Kết quả điều tra cho thấy: tỷ lệ bệnh bệnh thấp hơn hẳn, chỉ 1,7%. Trong trên vườn sử dụng nọc chết là cao hơn khi các diện tích chăm sóc kém chỉ hẳn so với các loại nọc khác. Có thể bón phân vô cơ và bón với lượng quá do vườn nọc gỗ thường trồng tập trung thấp, cây sinh trưởng kém tỷ lệ nhiễm lâu năm với diện tích lớn, nên mức độ bệnh cao, tỷ lệ bệnh trung bình đến tích luỹ các tác nhân gây bệnh cũng 46,2 – 48,8% (bảng 3). như mức độ lây lan của bệnh cao hơn, Bảng 2. ảnh hưởng của việc sử dụng đạt trung bình 34,3%. Nọc bê tông và các loại nọc tiêu khác nhau đến bệnh xây gạch vào mùa khô cây bị mất nước chết nhanh tại Đăk Nia nhanh, vì vậy cho cây sinh trưởng phát triển kém, nên khả năng nhiễm bệnh Tỷ lệ Tỷ lệ cao. Đối với những vườn trồng sử bệnh v bệnh T Cỏc loại Số nọc dụng nọc sống như: cây lồng mức, keo (%) (%) T nọc tiờu điều tra dậu, muồng đen…, bón phân đầy đủ, T10/20 T10/20 cây tiêu là cây ưa bóng, nọc sống giúp 06 07 giảm được ánh sáng trực xạ và khả 1 Nọc sống 2000 7,4 năng thoát hơi nước mạnh vào mùa (5hộ) 10,5 khô, vì vậy cây sinh trưởng mạnh, khả 2 Nọc chết 2000 26,4 năng kháng bệnh cao, tỷ lệ bệnh nhiễm (5hộ) 34,3 28
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 3 Nọc xõy 2000 15,8 4 Nọc bờ 2000 22,8 gạch (5hộ) 21,0 tụng (5hộ) 31,8 Bảng 3. ảnh hưởng của chế độ phân bón đến sự phát triển bệnh chết nhanh tại Đắk R'Lấp-ĐăkNông Tỷ lệ Tỷ lệ bệnh( T Số hộ điều Số nọc bệnh(% Chế độ phân bón %) T tra điều tra ) 10/200 10/2007 6 Phân hữu cơ(10- 15kg/năm/nọc) 5 hộ nụng 1 Phân Komic(2-3 3000 2,4 1,7 dõn kg/năm/nọc) 300g N+500P205+300K20 Phân Komic (2- 3 kg/năm) 5 hộ nụng 2 3000 10,6 11,2 300g N+500P205+200K20 dõn 5 hộ nụng 3 400g N+600P205+250K20 3000 33,4 30,7 dõn 5 hộ nụng 4 200g N+300P205+100K20 3000 46,2 48,8 dõn c) ảnh hưởng của các giống tiêu cao, đạt 23,6%. Giống tiêu trâu sinh khác nhau đến bệnh chết nhanh trưởng tốt có khả năng kháng bệnh Kết quả điều tra các giống với tuổi cao, nhưng cho năng suất thấp, một số 5-7 năm cho thấy: ở các vùng trồng vùng như: Đăk R’Lấp, thị xã Gia tiêu trọng điểm của tỉnh Đăk Nông, Nghĩa, Đăk Song cho quả rất ít. diện tích trồng giống tiêu sẻ lớn và có d) ảnh hưởng độ tuổi của cây tiêu tuổi thọ trung bình cao nhất, vì vậy khác nhau đến bệnh chết nhanh khả năng tích luỹ nguồn bệnh lớn, mức Kết quả điều tra cho thấy: ở các độ nhiễm bệnh cao hơn so với các vườn có độ tuổi cây càng cao thì khả giống khác, tỷ lệ nhiễm trung bình lên năng nhiễm bệnh càng lớn, do sự tích tới 29,3 %. Giống tiêu Vĩnh Linh trồng luỹ nguồn bệnh ở trong đất theo thời sau với diện tích nhỏ hơn nhưng khả gian càng tăng, đất cạn dinh dưỡng, năng nhiễm bệnh chết nhanh cũng khá cây sinh trưởng kém, sức kháng bệnh 29
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 giảm nhanh, có vườn tỷ lệ bệnh điều lệ bệnh ở các địa thế đất là do các tra được lên tới 75%. ở các vườn tuổi vườn hồ tiêu ở khu trũng và ở chân nhỏ nếu trồng trên đất mới khai thác đồi thường bị đọng nước do mưa thì hầu như không nhiễm bệnh (bảng chảy dồn về, khó tiêu thoát, tạo độ 4). ẩm cao là điều kiện thuận lợi cho Bảng 4. Mức độ gây hại của bệnh chết nấm Phytophthora lây lan, phát sinh nhanh, chết chậm trên các cây hồ tiêu và gây bệnh cho cây hồ tiêu. Chính vì có độ tuổi khác nhau tại Đăk Nia – vậy mà biện pháp thoát nước đọng tháng 9/2006) trên vườn là biện pháp cần được tiến hành không chỉ với cây hồ tiêu mà Tổng số Tỷ lệ còn đối với các cây trồng khác bị T Tuổi cõy nọc điều bệnh bệnh do nhóm nấm này gây ra như: T tra (%) cao su, sầu riêng, dứa... (bảng 5). Cõy 2 Bảng 5. Tỷ lệ bệnh chết nhanh trên các 1 tuổi 500 3,6 địa hình khác nhau Cõy 3 (Đăk Nông - tháng 10 / 2006) 2 tuổi 500 7,2 Cõy 4 Số Tỷ lệ 3 Số cây tuổi 500 11,6 Vị trí cây cây bị điều điều tra bị bệnh Cõy 5 tra 4 bệnh (%) tuổi 500 19,6 Đỉnh đồi 500 33 6,6 Cõy > 6 5 Lưng đồi 500 78 15,6 tuổi 500 23,4 e) ảnh hưởng của địa hình đất trồng Chân đồi 500 189 37,8 đến bệnh chết nhanh Tiến hành điều tra bệnh hại ở các Khu bằng 500 92 18,4 vị trí đỉnh đồi, lưng đồi, chân đồi, Khu trũng 500 152 30,4 khu bằng và khu trũng. Kết quả cho IV. kết luận và kiến nghị thấy: bệnh chết nhanh xuất hiện và gây hại phụ thuộc rất nhiều vào địa Bệnh chết nhanh phát sinh và phát hình vườn hồ tiêu. Bệnh gây hại nặng triển mạnh trong các tháng mùa mưa, nhất ở các khu trũng và khu chân đồi bệnh gây hại nặng nhất vào tháng 9 và tỷ lệ bệnh ghi nhận được là 37,8 %. tháng 10. Những vườn chỉ bón phân Bệnh gây hại ít dần từ khu lưng đồi, vô cơ, các vườn có độ tuổi của cây khu bằng và bệnh nhẹ nhất ở khu cao, trồng nọc chết, ở những diện tích đỉnh đồi tỷ lệ bệnh chỉ là: 6,6 %. đất trũng, thấp, chân đồi, trên các Nguyên nhân của sự khác biệt về tỷ giống tiêu sẻ cho tỷ lệ bệnh gây hại 30
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 2/2008 cao.Vì vậy cần phải quan tâm và chăm sâu bệnh. NXB Lao động xã hội. sóc vườn ngay từ những tháng đầu 4. Phan Quốc Sủng (1998). Kinh mùa mưa giúp làm giảm tỷ lệ gây hại nghiệm trồng và chăm sóc cây tiêu. của bệnh, đào rãnh thoát nước, bón NXB Nông nghiệp. cân đối phân vô cơ, bắt buộc phải bón 5. Phan Hữu Trinh, Vũ Đình Thăng, phân chuồng làm tăng độ tơi xốp của Trần Thị Mai (1998). Kỹ thuật trồng đất giúp cho thoát nước tốt và phân vi tiêu. NXB Nông nghiệp. sinh để làm giàu thêm nguồn vi sinh 6. Trung tâm khuyến nông Bình vật có ích cho đất giúp rễ cây phát Phước (1999). Kỹ thuật trồng tiêu. triển tốt, đề kháng được bệnh cao, đặc NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí biệt là ở những vườn đã trên 5 tuổi. Minh. 7. Andre Drenth and David I. Guest tài liệu tham khảo (2004). Diversity and Management of 1. Phạm Văn Biên (1989). Phòng Phytophthora in Southeast Asia. trừ sâu bệnh hại tiêu. NXB Nông Autralian Centre for International nghiệp. Agricultural Research Canberra. 235 2. Nguyễn An Dương (2000). pp. Trồng tiêu. NXB Nông nghiệp thành 8. Erwin, D.C. and Riberrio O.K phố Hồ Chí Minh. (1996) Phytophthora diseases 3. Lê Đức Niệm (2001). Cây tiêu - worldwide. 562 pp. kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ đư hại trong vườn ươm cây cà phê tại Chiềng Mung ư w Một số kết quả phân lập bệnh nấm Sơn La Some findings on fungus isolation in coffee nurseries in Chiengmung, Sonla Nguyễn Thế Quyết2, Nhữ Viết Cường2, Vũ Duy Thanh, Lê Thị ánh Hồng2, Kasem Soytong 2 Abstract The largest losses in coffee production cause by diseases, particularly fungal diseases – among them the root diseases are caused many problems in coffee production. Fusarium spp., Pythium spp. and Rhizostonia spp. are the 1. Viện Di truyền Nông nghiệp agents very dangerous not only for the 2. Viện Đại học King MongKoot, coffee nursery, but also on the Bangkok, Thai lan 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG QUA NHÂN VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
135 p | 302 | 86
-
Nghiên cứu khoa học " THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TÁI SINH RỪNG TỰ NHIÊN "
9 p | 167 | 40
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp cơ sở: Điều tra ban đầu bệnh nhân điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam năm 2014
82 p | 153 | 26
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp cơ sở: Chi phí điều trị bệnh nhân HIV/AIDS ngoại trú tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2012
0 p | 94 | 12
-
Báo cáo tổng kết dự án điều tra cơ bản: Dân tộc Cờ Lao
85 p | 69 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Kết quả điều tra sơ bộ các loài ếch nhái và bò sát ở huyện Quỳ hợp, Nghệ An"
6 p | 75 | 10
-
Báo cáo tổng kết: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ trong quản lý tổng hợp bệnh hại chủ yếu trên cây hồ tiêu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và thu nhập cho người dân nghèo tỉnh Quảng Trị
83 p | 86 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra các vụ án hình sự có bị can là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Hà Giang - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
115 p | 35 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản trị kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh trường trung học cơ sở Nam Từ Liêm – TP. Hà Nội
128 p | 36 | 7
-
Nghiên cứu khoa học " Kết quả điều tra thành phần và mức độ hại của sâu đục nõn trên một số loài cây thuộc họ xoan "
6 p | 83 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân
14 p | 62 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật hành chính: Bảo đảm quyền con người trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự của cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân Tối cao
26 p | 35 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Gắn công tố với hoạt động điều tra trong tố tụng hình sự theo tinh thần Đại hội Đảng lần thứ X - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
127 p | 24 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Một số kết quả điều tra bước đầu hệ thực vật vùng Đông Bắc núi Hồng Lĩnh - huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh"
8 p | 86 | 6
-
Báo cáo " Xác định khả năng kết hợp tính trạng năng suất của một số dòng ngô thuần tại vùng đồng bằng Viên "
5 p | 62 | 4
-
Xác định khả năng kết hợp tính trạng năng suất của một số dòng ngô thuần tại vùng đồng bằng Viên Chăn - CHDCND Lào
5 p | 46 | 4
-
Kết quả Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016
110 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn