Nghiên cứu khoa học " THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TÁI SINH RỪNG TỰ NHIÊN "
lượt xem 40
download
Bài báo trình bày kết quả thử nghiệm một số phương pháp điều tra tái sinh rừng tự nhiên trên cơ sở phân tích số liệu thu thập từ 6 ô tiêu chuẩn theo 6 phương pháp điều tra khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các phương pháp điều tra tái sinh khác nhau sẽ thu được những số liệu biểu thị tái sinh khác nhau về tổ thành, mật độ, nguồn gốc, chất lượng và hình thái phân bố cây tái sinh. Căn cứ vào sai số giữa các chỉ tiêu biểu thị tái sinh ở các phương pháp điều tra...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TÁI SINH RỪNG TỰ NHIÊN "
- Nghiên cứu khoa học HỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TÁI SINH RỪNG TỰ NHIÊN
- THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TÁI SINH RỪNG TỰ NHIÊN Đỗ Thị Ngọc Lệ Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam TÓM TẮT Bài báo trình bày kết quả thử nghiệm một số phương pháp điều tra tái sinh rừng tự nhiên trên cơ sở phân tích số liệu thu thập từ 6 ô tiêu chuẩn theo 6 phương pháp điều tra khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các phương pháp điều tra tái sinh khác nhau sẽ thu được những số liệu biểu thị tái sinh khác nhau về tổ thành, mật độ, nguồn gốc, chất lượng và hình thái phân bố cây tái sinh. Căn cứ vào sai số giữa các chỉ tiêu bi ểu thị tái sinh ở các phương pháp điều tra với phương pháp điều tra toàn diện trên 6 ô tiêu chuấn có diện tích 1000m2, bài báo đã lựa chọn được hai phương pháp phù hợp là phương pháp điều tra 5 ô dạng bản với diện tích mỗi ô là 25m2 (5x5m) và phương pháp điều tra theo dải để điều tra tái sinh rừng tự nhiên. Từ khóa: Tái sinh, Rừng tự nhi ên, Phương pháp điều tra tái sinh. ĐẶT VẤN ĐỀ Tái sinh rừng l à một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của rừng trong tương lai, đảm bảo cho nguồn tài nguyên rừng có khả năng tái sản xuất mở rộng. Mục đích của điều tra tái sinh là xác định tổ thành, số lượng, chất lượng và ki ểu phân bố cây tái sinh trên mặt đất và theo chiều thẳng đứng để làm cơ sở khoa học cho những biện pháp tác động phù hợp. Hiện nay, có nhiều phương pháp điều tra và định lượng tái sinh khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp điều tra tái sinh hợp lý không những sẽ cho kết quả nhanh, chính xác mà còn ti ết kiệm thời gian và giảm chi phí điều tra. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu Số liệu được thu thập từ hệ thống 9 ô tiêu chuẩn điển hình, đại diện cho các trạng thái rừng tại khu vực nghi ên cứu. Ô tiêu chuẩn (ÔTC) được thiết lập có hình chữ nhật (25x40m) di ện tích l à 1000m2/ô. Số liệu điều tra tái sinh được thu thập trong các ô dạng bản (ÔDB). Đã sử dụng 6 phương pháp điều tra tái sinh khác nhau, gồm: + Phương pháp I (PP I): Chia ÔTC thành 40 phần bằng nhau, mỗi phần gọi là 1 ÔDB có diện 2 tích là 5x5m = 25m . Tiến hành điều tra toàn bộ cây tái sinh trong 40 ô dạng bản này. Kết quả điều tra được sử dụng làm đối chứng để đánh giá các phương pháp điều tra khác nhau. 2 + Phương pháp II (PP II): Bố trí 28 ÔDB, diện tích mỗi ô là 4m (2x2m), các ÔDB được bố trí trên giao điểm của các tuyến song song cách đều nhau 5m. 2 + Phương pháp III (PP III): Bố trí 12 ÔDB, mỗi ô có diện tích 9m (3x3m), các ÔDB cũng được bố trí tại giao điểm của các tuyến song song với các cạnh ÔTC. + Phương pháp IV (PP IV): Bố trí 6 ÔDB, mỗi ô có diện tích 16m2 (4x4m), các ÔDB cũng được bố trí tại giao điểm của các tuyến song song với các cạnh ÔTC. 2 + Phương pháp V (PP V): Bố trí 5 ÔDB, mỗi ô có diện tích 25m (5x5m), các ÔDB được bố trí 4 ô ở 4 góc và 1 ô ở tâm ÔTC. + Phương pháp VI (PP VI): Bố trí 2 dải song song dọc theo chiều dài ÔTC, mỗi dải có bề rộng 2 là 1,2m (diện tích mỗi dải l à 40x1,2 = 48m ), dải được bố trí cách cạnh dài ÔTC 5m. Số ÔDB, diện tích và tỷ lệ diện tích điều tra tương ứng với các phương pháp được thống kê ở bảng 1
- Bảng 1. Thông tin về các phương pháp điều tra tái sinh Diện tích ÔDB Tổng diện tích Tỷ lệ % điều Phương pháp Số ÔDB TT (m2) điều tra (m2) tra I (toàn diện) 1 40 25 1000 100 2 II 28 4 112 11,2 3 III 12 9 108 10,8 4 IV 6 16 96 9,6 5 V 5 25 125 12,5 2 dải 6 VI 48 96 9,6 Phương pháp xử lý số liệu + Mật độ cây tái sinh được tính theo công thức: Ni N i / ha 10.000 (01) S0 Trong đó: Ni/ha: là mật độ của loài i/ha 2 S0: là tổng diện tích các ÔDB (m ) Ni: là số lượng cá thể loài thứ i Dựa vào mật độ của từng loài để tính mật độ cây tái sinh cho cả ha (N/ha = Ni/ha) + Chất lượng cây tái sinh được đánh giá theo 3 cấp (Tốt, trung bình, xấu). + Nguồn gốc cây tái sinh được tính theo công thức: Ni N% 100 (02) N Trong đó: N% là tỉ lệ % số cây nguồn gốc hạt hoặc chồi. Ni là tổng số cây có nguồn gốc hạt hoặc chồi. N là tổng số cây tái sinh. + Tổ thành cây tái sinh được xác định theo tỷ lệ giữa số lượng của một loài có mặt trong các ÔDB so với tổng số cây của loài trong các ÔDB. Tổ thành của từng loài cây tái sinh được tính theo công thức: Xi Ki 10 (03) N Trong đó: Ki là hệ số tổ thành của loài i Xi l à số lượng cá thể của loài i N là tổng số l ượng của các loài. + Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao: Chiều cao cây tái sinh được phân thành 6 cấp như sau: dưới 0,5m; 0,5-0,99m; 1-1,49m; 1,5-1,99m; 2-2,99m; ≥3m. Cây tái sinh triển vọng l à những cây có H 1,5m. + Phân bố số cây tái sinh trên mặt đất: Nghiên cứu hình thái phân bố của cây tái sinh trên bề mặt đất rừng dựa vào phân bố số ô theo số cây trên ô. Dựa vào tỷ số giữa phương sai và trung bình số cây quan sát trên các ô được chọn hệ thống trên bề mặt diện tích rừng (gọi tắt l à phương pháp t ỷ số).
- S2 W Gọi (04) X S2 là phương sai Trong đó: X là số cây quan sát trên ô Nếu phân bố cây trên các ô tuân theo luật Poisson thì tỷ số trên bằng 1 (vì theo lý thuyết phân bố Poisson có kỳ vọng bằng phương sai) và người ta cũng chứng minh được rằng: W -1 T SW 2 2n Sw hoặc S w (05) (n 1) 2 n 1 Nếu giá trị tuyệt đối của t t / 2 , cây phân bố ngẫu nhiên. Nếu trị số dương của t t / 2 , cây phân bố cụm. Nếu trị số âm của t t / 2 , cây phân bố cách đều. + Lựa chọn phương pháp điều tra tái sinh phù hợp: Phương pháp điều tra tái sinh phù hợp được lựa chọn trên cơ sở so sánh sai số giữa các chỉ ti êu biểu thị tái sinh của từng phương pháp với phương pháp đi ều tra toàn di ện. Phương pháp được chọn là phương pháp có sai số nhỏ, đồng thời đáp ứng được mục tiêu đề ra và dễ thao tác đo đếm ngoài thực địa. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Các chỉ tiêu biểu thị tái sinh có sự khác nhau giữa các phương pháp điều tra rừng Về mật độ cây tái sinh (Bảng 2) Từ kết quả tính sai số cho thấy, mật độ tái sinh giữa các OTC có sự khác nhau giữa các phương pháp điều tra. Sai số về mật độ ở phương pháp II là lớn nhất (trung bình là 28%) và thấp nhất là phương pháp IV (trung bình 11%). Như vậy, có thể kết luận phương pháp đi ều tra số lượng cây tái 2 sinh theo 6 ô dạng bản với diện tích mỗi ô là 16m cho độ chính xác cao nhất, còn phương pháp điều 2 tra 28 ô dạng bản với diện tích mỗi ô là 4m có độ chính xác thấp nhất. Điều này cho thấy rằng, nếu di ện tích ô càng nhỏ, số ô càng nhiều thì sai số càng lớn. Tương tự, kiểm tra sai số mật độ cây tái sinh triển vọng. Kết quả cho thấy, sai số lớn nhất ở phương pháp II (trung bình 24,5%) và thấp nhất ở phương pháp VI (trung bình 12,4%). Như vậy, có thể kết luận phương pháp VI ( điều tra số cây tái sinh triển vọng theo 2 dải, với diện tích mỗi dải l à 48m2) cho độ chính xác cao nhất còn phương pháp II điều tra tái sinh theo 28 ô dạng bản với diện tích mỗi ô là 4m2 có độ chính xác thấp nhất.
- N/ha 7440 8770 4350 5380 10790 9230 3760 3730 3900 5170 I Toàn di ện Ntv/ha 2710 3060 1940 2100 2740 3180 1600 1900 2370 2220 N/ha 11339 9464 2321 5893 10446 8393 5625 4643 5446 7143 52,41 7,91 46,64 9,54 3,19 9,07 49,60 24,48 39,64 38,16 28,06 Sai số (%) 28 ô - 4 II m2 Ntv/ha 4732 3214 1161 2411 2768 3036 1875 2500 3214 2679 74,62 5,04 40,17 14,80 1,02 4,54 17,19 31,58 35,62 20,66 24,52 Sai số (%) N/ha 9537 10278 3889 7685 12685 9630 3519 4444 4074 5556 28,19 17,19 10,60 42,84 17,56 4,33 6,41 19,14 4,46 7,47 15,82 Sai số (%) 12 ô - III 2 9m Ntv/ha 3056 4537 1667 2778 2963 3241 1481 2130 2685 2037 12,75 48,27 14,09 32,28 8,14 1,91 7,41 12,09 13,30 8,24 15,85 Sai số (%) N/ha 8854 9583 3750 5000 8750 8750 3125 4063 4063 5521 19,01 9,27 13,79 7,06 18,91 5,20 16,89 8,93 4,18 6,79 11,00 Sai số (%) 6ô- IV 2 16 m Ntv/ha 3333 4063 1875 1771 1875 2813 938 2292 2500 2708 23,00 32,76 3,35 15,67 31,57 11,56 41,41 20,61 5,49 22,00 20,74 Sai số (%) N/ha 6560 8400 4960 5920 12080 9440 4240 4600 4240 4400 11,83 4,22 14,02 10,04 11,96 2,28 12,77 23,32 8,72 14,89 11,40 Sai số (%) 5ô- 25 V m2 Ntv/ha 3280 3440 2480 2800 2880 2800 1840 1840 2480 1600
- BẢNG 3. NGUỒN GỐC CÂY TÁI SINH THEO CÁC PH ƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU Trạng thái Trung Phương pháp Chỉ tiêu Ic IIb IIIA1 bình Ô1 Ô2 Ô3 Ô1 Ô2 Ô3 Ô1 Ô2 Ô3 Ô4 Nc/ha 400 570 340 380 280 690 230 390 420 580 I Toàn diện Nh/ha 2310 2500 1600 1720 2460 2490 1370 1510 1950 1640 Nc/ha 714 446 0 446 536 714 179 446 357 893 28 ô – 78,57 21,68 100,00 17,48 91,33 3,52 22,36 14,47 14,97 53,94 41,83 Sai số (%) II 2 Nh/ha 4018 2768 1161 1964 2232 2321 1696 2054 2857 1786 4m 73,93 10,71 27,46 14,20 9,26 6,77 23,83 36,00 46,52 8,89 25,76 Sai số (%) Nc/ha 556 926 0 648 556 648 278 741 93 648 12 ô – 38,89 62,44 100,00 70,57 98,41 6,07 20,77 89,93 77,95 11,75 57,68 Sai số (%) III 2 Nh/ha 2500 3611 1667 2130 2407 2593 1204 1389 2593 1389 9m 8,23 44,44 4,17 23,82 2,14 4,12 12,14 8,02 32,95 15,31 15,53 Sai số (%) Nc/ha 729 729 0 313 0 104 0 313 208 417 6ô– 82,29 27,92 100,00 17,76 100,00 84,90 100,00 19,87 50,40 28,16 61,13 Sai số (%) IV 2 Nh/ha 2604 3333 1875 1458 1875 2708 938 1979 2292 2292 16 m 12,73 33,33 17,19 15,21 23,78 8,77 31,57 31,07 17,52 39,74 23,09 Sai số (%) Nc/ha 480 160 560 480 320 720 320 400 560 240 5ô– 20,00 71,93 64,71 26,32 14,29 4,35 39,13 2,56 33,33 58,62 33,52 Sai số (%) V 2 Nh/ha 2800 3280 1920 2320 2560 2080 1520 1440 1920 1360 25 m 21,21 31,20 20,00 34,88 4,07 16,47 10,95 4,64 1,54 17,07 16,20 Sai số (%) Nc/ha 417 417 0 208 521 208 208 104 313 729 2 dải – 4,17 26,90 100,00 45,18 86,01 69,81 9,42 73,29 25,60 25,72 46,61 Sai số (%) VI 2 Nh/ha 3333 2708 1979 1875 1979 2292 833 1771 1875 1354 48 m 44.30 8.33 23.70 9.01 19.55 7.97 39.17 17.27 3.85 17.43 19,06 Sai số (%)
- Về nguồn gốc cây tái sinh (Bảng 3) Sai số về số cây tái sinh có nguồn gốc từ hạt ở phương pháp III là thấp nhất (15,5%), do đó có độ chính xác cao nhất còn phương pháp II cho sai số lớn nhất (26%) chứng tỏ phương pháp này có độ chính xác thấp nhất. Về phân bố cây tái sinh trên mặt đất (Bảng 4) Bảng 4. Loại hình phân bố cây tái sinh trên mặt đất theo các phương pháp điều tra khác nhau Loại hình phân bố cây tái sinh theo phương pháp điều tra Trạng OTC thái I II III IV V VI Cụm Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Cụm Ngẫu nhiên 1 Ic Cụm Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 2 Cách đều Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 3 Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 1 IIB Cụm Cụm Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 2 Cụm Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 3 Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 1 Cách đều Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 2 IIIA1 Cách đều Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 3 Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên Ngẫu nhiên 4 Số trường hợp trùng 4/10 3/10 3/10 4/10 3/10 Số trường hợp khác 6/10 7/10 7/10 6/10 7/10 Kết quả tính toán cho thấy việc xác định phân bố cây tái sinh tr ên mặt đất theo phương pháp đi ều tra tái sinh 5 ÔDB và 28 ÔDB cho kết quả chính xác nhất so với phương pháp đi ều tra toàn di ện. Thông thường phương pháp đi ều tra 5 ÔDB được sử dụng vì dễ xác định ngoài thực địa, nhanh và cho kết quả đạt độ tin cậy. Phân bố được xác định tiệm cận với phân bố ngẫu nhi ên. Điều này cho thấy phân bố cây tái sinh tương đối ổn định, góp phần hình thành tầng rừng chính trong tương lai.
- Về tổ thành cây tái sinh (Bảng 5) Bảng 5.Tổ thành cây tái sinh theo các phương pháp điều tra khác nhau Tổ thành cây tái sinh theo phương pháp điều tra Thứ tự so sánh OTC I II III IV V VI Số loài 13 11 11 10 9 10 1-Ic Số loài tham gia CTTT 8 8 7 7 6 6 Số loài không trùng 1 1 0 2 0 Số loài 30 21 21 19 22 15 2-Ic Số loài tham gia CTTT 11 11 9 9 10 9 Số loài không trùng 1 1 4 2 3 Số loài 26 10 13 14 20 13 3-Ic Số loài tham gia CTTT 10 6 7 7 7 8 Số loài không trùng 1 1 2 1 3 Số loài 36 19 26 15 23 19 1-IIB Số loài tham gia CTTT 13 9 12 8 10 8 Số loài không trùng 1 4 2 2 1 Số loài 35 21 21 18 27 20 2-IIB Số loài tham gia CTTT 13 8 9 8 10 8 Số loài không trùng 2 2 2 1 3 Số loài 38 21 18 19 25 19 3-IIB Số loài tham gia CTTT 13 10 9 9 8 9 Số loài không trùng 3 1 2 1 3 Số loài 26 15 13 9 14 13 1-IIIA1 Số loài tham gia CTTT 11 7 7 5 8 7 Số loài không trùng 0 0 1 1 1 Số loài 32 16 17 15 20 15 2-IIIA1 Số loài tham gia CTTT 11 8 8 7 7 8 Số loài không trùng 0 1 1 0 1
- Số loài 22 16 16 13 20 13 3-IIIA1 Số loài tham gia CTTT 10 9 7 6 7 6 Số loài không trùng 0 0 0 1 0 Số loài 38 21 17 18 24 17 4-IIIA1 Số loài tham gia CTTT 13 11 8 9 8 8 Số loài không trùng 3 1 2 3 2 Kết quả tính toán cho thấy mặc dù tổ thành loài phong phú nhưng nhóm loài chiếm ưu thế không nhiều, chủ yếu là các loài như: Re hương, Dẻ, Mán đỉa, Hu đay, Sồi xanh, Ba soi, Ba gạc… Ở tất cả các phương pháp điều tra số loài ưu thế biến động từ 6 đến 10 loài. Trong đó phương pháp điều tra tái sinh 28 ÔDB có nhiều loài tham gia tổ thành giống phương pháp điều tra toàn diện như: Ba soi, Chẹo, Dẻ, Re hương, Sảng nhung, Mán đỉa… Lựa chọn phương pháp điều tra tái sinh rừng tự nhiên Bảng 6.Thống kê kết quả lựa chọn phương pháp điều tra tái sinh theo các tiêu chí Phương pháp lựa chọn xếp Thứ tự Tiêu chí theo thứ tự phù hợp Mật độ tái sinh: 1 Chung IV, V, VI, III, II Triển vọng VI, III, V, IV, II Nguồn gốc tái sinh từ hạt 2 III, V, VI, IV, II Tổ thành tái sinh 3 II, VI, III, IV,V Phân bố cây tái sinh trên mặt đất 4 V, II, III, VI, IV Kết luận 5 V, VI, III, IV, II Từ các kết quả phân tích ở trên, căn cứ vào một số chỉ tiêu như: mật độ, nguồn gốc, tổ thành tái sinh và phân bố cây tái sinh trên mặt đất đã l ựa chọn được phương pháp đi ều tra trên 5 ÔDB với diện tích 2 2 mỗi ô là 25m (5x5m) và phương pháp điều tra theo dải với diện tích mỗi dải là 48m để điều tra tái sinh vì hai phương pháp này có ưu điểm dễ thao tác ngoài thực địa và cho kết quả tương đối chính xác. Tuy 2 nhiên, có thể thử nghiệm thêm hai phương pháp là điều tra 12 ÔDB với diện tích mỗi ô là 9m (3x3m) hoặc 2 điều tra 6 ÔDB với diện tích mỗi ô là 16 m . KẾT LUẬN Nếu chỉ dựa vào từng chỉ tiêu bi ểu thị tái sinh thì có nhiều phương pháp điều tra được lựa chọn. Tuy nhiên, trên cùng một đối tượng không thể áp dụng cùng một lúc nhiều phương pháp điều tra khác nhau mà phải tìm ra một phương pháp điều tra phù hợp nhất. Do đó bài báo đã căn cứ vào sai số gi ữa các chỉ ti êu biểu thị tái sinh như: mật độ, nguồn gốc, tổ thành và phân bố cây tái sinh trên mặt
- đất để lựa chọn phương pháp đi ều tra tái sinh ở rừng tự nhiên. Kết quả đã l ựa chọn được hai phương pháp là phương pháp điều tra 5 ÔDB và phương pháp đi ều tra theo dải để điều tra tái sinh TÀI LIỆU THAM KHẢO Vũ Tiến Hinh, 2005. Nghiên cứu các giải pháp phục hồi rừng bằng khoanh nuôi ở một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài, ĐHLN, Hà Nội. Nguyễn Văn Hoàn, Lê Ngọc Công, 2006. Bước đầu nghi ên cứu đặc điểm quá trình tái sinh tự nhiên tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, Bắc Giang, Tạp chí LN số 11/2006 Thái Văn Trừng, 1998. Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới Việt Nam, Nxb KHKT, Thành phố HCM. Van Steenis.J, 1956. Basis principles of rain forest ecology, study of tropical vegetation proceedings of the Kandy symposium, UNESCO. TESTING SURVEY METHODS FOR REGENERATION OF NATURAL FOREST Do Thi Ngoc Le Vietnam Forestry University SUMMARY This paper represents the results of testing several methods to survey regeneration of natural forest based on data analysis of six samples with six different survey methods. The research results show that the regeneration survey methods produced different data about the species composition of regeneration as well as seedling density, origin, quality, and distribution. We determined two methods 2 (method with 5 sub-sample plots (25m per plot) and range method) based on error between the regeneration parameters Keywords: Natural forest, Regeneration survey methods, Regeneration.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Động cơ học tập của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
60 p | 2188 | 545
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 4: Dữ liệu cho nghiên cứu
47 p | 420 | 119
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Thu thập số liệu và nguồn số liệu
38 p | 335 | 63
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Thực trạng và giải pháp về việc giết mổ gia súc gia cầm thủ công tự phát trên địa bàn thành phố Thủ Dầu một hiện nay
22 p | 232 | 38
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm muối của huyện Cam Ranh và Ninh Hòa – nghiên cứu tình huống tại công ty TNHH muối Khánh Vinh
79 p | 183 | 36
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe: Phần thứ ba - NGND.GS. BS.Hoàng Tử Hùng
23 p | 221 | 33
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 4
15 p | 308 | 28
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "THỬ NGHIỆM NUÔI SÒ HUYẾT (Anadara granosa) TRONG AO NƯỚC TĨNH"
9 p | 228 | 27
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 5 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 236 | 25
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " THỬ NGHIỆM NUÔI CUA THỊT LUÂN CANH TRONG AO NUÔI TÔM SÚ QUẢNG CANH CẢI TIẾN"
7 p | 141 | 23
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe: Phần thứ hai - NGND.GS. BS.Hoàng Tử Hùng
26 p | 160 | 22
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe: Phần thứ nhất - NGND.GS. BS.Hoàng Tử Hùng
28 p | 165 | 21
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5 - TS. Trương Thị Kim Chuyên
15 p | 122 | 14
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 4 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 110 | 13
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Thử nghiệm khả năng thích nghi độ mặn của cá basa (pangasius bocourti) bột, hương, giống
52 p | 101 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI CÁ ĐỒNG TẠI LÂM NGƯ TRƯỜNG SÔNG TRẸM TỈNH CÀ MAU"
9 p | 137 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
244 p | 25 | 8
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 6 - TS. Nguyễn Minh Hà
10 p | 74 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn