Một số quy định về kết cấu khối lượng - nội dung của đồ án tốt nghiệp đối với sinh viên ngành Hóa thực phẩm
lượt xem 8
download
Một số quy định về kết cấu khối lượng - nội dung của đồ án tốt nghiệp đối với sinh viên ngành Hóa thực phẩm giúp các bạn biết được quy chuẩn chung trong việc làm đồ án cũng như những nội dung chính sẽ được trình bày trong đồ án để có được bài đồ án chuyên ngành Hóa thực phẩm có chất lượng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số quy định về kết cấu khối lượng - nội dung của đồ án tốt nghiệp đối với sinh viên ngành Hóa thực phẩm
- MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU KHỐI LƯỢNG NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGÀNH HOÁ THỰC PHẨM 1. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN 1.1 Nội dung: Một báo cáo đồ án tốt nghiệp được sắp xếp theo thứ tự sau: Trang bìa Nhiệm vụ đồ án Lời cảm ơn Tóm tắt đồ án Mục lục Danh sách bảng biểu, hình vẽ, các từ viết tắt. Nội dung chính Tài liệu tham khảo Phụ lục 1.1.1 Trang bìa Chữ trên trang bìa phải viết hoa, font Times New Roman 14, riêng tên đề tài viết đậm và dùng cỡ chử 20. Số trong trang bìa là i (xem Hình 1.1). 1.1.2 Nhiệm vụ của đồ án Đây là bảng yêu cầu về nội dung của đồ án do CBHD ghi theo mẫu của trường. 1.1.3 Lời cảm ơn Nội dung và ngắt đoạn của lời cảm ơn do người viết quyết định. Số trang trong trang này là ii. 1.1.4 Tóm tắt đồ án Phần tóm tắt đồ án nên trình bày thật cô đọng nội dung và kết quả của công việc mà đề tái thực hiện trong khoảng 10 đến 20 dòng. Đây là phần rất quan trọng nên viết thật cẩn thận. Số trang trong trang này là iii. 1
- 1.1.5 Mục lục Chiều dài trang mục lục (nếu có thể) là một đến hai trang. Các tiêu đề trong mục lục tối đa chỉ mức thứ 3. Chỉ có tiêu đề của Mục lục, Chương, tựa và trang được in đậm. Đầu đề các chương viết hoa, các chương nên được đánh số thứ tự là 1, 2, 3,… Số trong trang này là iv (xem Hình 1.2). MẪU BÌA ĐỒ ÁN CÓ IN CHỮ NHŨ VÀNG Khổ 210 x 297 mm(A4) TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH(Times New Roman , Bold) KHOA HOÁ HỌC (Times New Roman , Bold) HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Times New Roman , Bold) TÊN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN GVHD : TH.s Nguyễn Văn A SVTH : Trần Văn B Lớp : 47k – Hoá Thực Phẩm 2
- MSSV: 123456 Vinh, tháng 12/2010 KHOÁ Hình 1.1: Trang bìa mẫu (1 line) MỤC LỤC Đề mục Trang Trang bìa i Nhiệm vụ đồ án Lời cảm ơn ii Tóm tắt iii Mục lục iv Danh sách hình vẽ vi Danh sách bảng biểu vii Danh sách các từ viết tắt viii PHẦN 1. 1 1.1 Đề mục thứ nhất … 3 1.1.1. Đề mục nhỏ thứ nhất 1.2 Đề mục thứ hai PHẦN 2. 3 2.1 Đề mục thứ nhất … 3 2.2 Đề mục thứ hai 7 PHẦN 3. 13 ....... Tài liệu tham khảo 51 3
- Phụ lục A: 52 Phụ lục B: 60 iv Hình 1.2: Trang mục lục ví dụ 1.1.6 Danh sách hình vẽ, bảng biểu và các từ viết tắt Danh sách hình ảnh, bảng biểu và các từ viết tắt nên được đề cập trong mục lục, bao gồm số thứ tự và tên của các hình ảnh, bảng biểu Danh sách viết tắt sẽ không cần nếu chỉ có ít hơn 4 từ viết tắt xuất hiện trong bài hoặc chúng không được sử dụng nhiều lần. 1.2 Nội dung chính Tên các chương, số lượng và nội dung các chương đó do giáo viên hướng dẫn và sinh viên thực hiện quyết định A Đối với đề tài thiết kế nhà máy thực phẩm : +) Khối lượng: Thuyết minh : ≥ 60 trang A4 Bản vẽ : 45 bản vẽ A0 ( Nội dung các bản vẽ do thầy hướng dẫn đề ra ) Bảo vệ : bảo vệ bằng các bản vẽ +) Nội dung trình bày của bản thuyết: Lời nói đầu: 1trang A4 phần này sinh viên khái quát vai trò nhiệm vụ của đồ án + những nội dung chính của thuyết minh Phần 1 : Tổng quan : phần này sinh viên sẽ giới thiệu về sản phẩm, sự hình thành… của sản phẩm mà sinh viên thiết kế Phần 2 : Lập luận kinh tế kỹ thuật Phần 3 : Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ Phần 4 : Tính cân bằng sản phẩm Phần 5 : Tính toán và chọn thiết bị 4
- Phần 6 : Tính Hơi Nước Điện Lạnh Phần 7 : Tính toán Xây dựng Phần 8 : Tính toán kinh tế Phần 9 : Vệ sinh an toàn lao động …… Kết luận : Tóm tắt những nội dung đã làm Những vấn đề còn tồn tại Những đề xuất Tài liệu tham khảo Mục lục Toàn bộ bản vẽ thiết kế được thu nhỏ A2, A3, A4 ( tuỳ độ phức tạp mà thu to hay nhỏ ) đóng trong quyển thuyết minh ở sau cùng +) Bản vẽ thiết kế: bản vẽ thiết kế phải đảm bảo đúng số lượng như đã nêu trên, ngoài ra còn phải đáp ứng: Bản vẽ của 1 hệ thống, dây chuyền công nghệ phải đúng nguyên lý, phù hợp với quá trình gia công chế biến hay thực hiện hoàn chỉnh quá trình công nghệ cụ thể cho một đối tượng cụ thể mà bài toán( đồ án) đặt ra Bản vẽ thiết kế phải vẽ đúng kỹ thuật về đường nét, về các hình vẽ được thể hiện, kích thước, các thông số yêu cầu, khung tên bản vẽ Chú ý: thông thường đối với 1 đồ án thiết kế nhà máy thực phẩm gồm có 45 bản vẽ thiết kế A0, sinh viên chọn để thiết kế theo thầy giáo HD 1 bản trình bày sơ đồ nguyên lý, dây chuyền công nghệ 1 bản tổng thể mặt bằng nhà máy 1 bản tổng thể mặt bằng nhà sản xuất chính( hoặc nhà hoàn thiện ) 1 hoặc 2 bản vẽ phân xưởng sản xuất 1 bản vẽ sơ đồ đường ống lạnh, hơi hoặc nước *) Vị trí khung tên và và cách ghi kích thước: 5
- Khung tên được bố trí ở góc bên phải phía dưới. Đường viền bản vẽ cách mép trên 5mm, mép dưới 5mm, mép phải 5mm, mép trái 25mm ( mục đích là để đóng thành tập) Số thự tự ghi theo chiều kim đồng hồ Số ghi kích thước theo chiều thẳng đứng được ghi sao cho khi quay bản vẽ 90º theo chiều kim đồng hồ thì người xem có thể đọc được Mẫu khung tên: B Đối với đề tài nghiên cứu: +) Khối lượng: Thuyết minh > 60 trang 01 file slide power point trình chiếu nội dung đồ án 1.3 Tài liệu tham khảo 6
- Trong đồ án, nếu trích các thông tin từ các nguồn tại liệu khác như sách, tạp chí, kỷ yếu hội nghị … thì phải ghi rõ nguồn gốc của các thông tin đó bằng cách ngay sau phần thông tin được trích dẫn ghi số của tài liệu trong ngoặc vuông dạng [x,y,z] trong đó x,y z là số thứ tự của tài liệu được liệt kê trong phần tài liệu tham khảo ở cuối đồ án. Thứ tự tên tài liệu – tác giả năm xuất bản – nhà xuất bản Tài liệu trích dẫn công thức, nội dung ghi ở cuối dòng bên phải trong móc, số đầu ghi trang, số sau chữ la mã chỉ tài liệu trích dẫn. ví dụ : [10 IV] là công thức đó ở trang 10, quyển IV ( IV là tài liệu thứ 4 ghi ở phần tài liệu tham khảo) Phần tài liệu tham khảo ở cuối đồ án được ghi theo dạng như sau: Đối với các tham khảo là sách ghi theo dạng: Tên tác giả ( năm xuất bản). Tên sách. Nhà xuất Bản Ví dụ: [1] Von Neumann, J. (1958). The Computer and the Brain. Yale University Press, New Haven, Connecticut. [2] Sơn, N.T (1999). Lý thuyết tập hợp. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Tp. HCM. Đối với các tham khảo là bài báo trong tạp chí ghi theo dạng: Tên tác giả (năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tạp chí, số báo, trang bắt đầu – trang kết thúc. Ví dụ: [1] Turing, AM. (1950). Computing machinery and intelligence. Mind, 59, 433 – 460. [2] Anh, N.H & Nhơn, Đ.V (2001). Lời giải tối ưu và tập sinh trên mạng suy diễn. Tạp Chí Phát Triển Khoa Học Công Nghệ, 4, 10 – 16. Đối với tham khảo là bài báo trong kỷ yếu hội nghị ghi theo dạng: Tên tác giả, (năm xuất bản ). Tên bài báo. Tên hội nghị, pp. trang bắt đầu – trang kết thúc. Ví dụ: [1] Russell, S.J. & Wefald, E.H. (1989). On optimal gametree search using rational meta reasoning. In Proceedings of the 11th International Joint Conference on Artificial Intelligence, pp. 334340. [2] Tùng, N.T. (2001). Phân tích sự phụ thuộc dữ liệu. Trong kỷ yếu hội nghị Nghiên cứu Khoa Học Trẻ lần 3, pp. 1822. 7
- Đối với các tài liệu tham khảo là đồ án tốt nghiệp, ghi theo dạng: Tên Tác Giả (năm xuất bản). Tên Đồ án. Cấp đồ án, Tên Trường. Ví dụ: [1] Minsky, M.L. (1954). Neural Nets and the BrainModel Problem. PhD thesis, Princeton University. [2] Vinh, N.P.T & Tùng, N.T (2001). Xây dựng Transducer. Đồ án đại học, Đại học Bách khoa Tp.HCM. Tài liệu có 2 hoặc 3 tên tác giả thì ghi tên tất cả các tác giả. Nếu nhiều hơn thì ghi tên người đầu tiên kèm theo cụm từ “et al” . 2. MỘT SỐ QUY CÁCH 2.1 Bảng biểu, hình vẽ và công thức Phải đánh số thứ tự cho hình vẽ, bảng biểu và công thức trong đồ án và có dẫn giải bằng lời để giới thiệu hoặc nhắc đến trong nội dung đồ án. Thứ tự của hình vẽ, bảng biểu và công thức là thứ tự của nó trong chương. Ví dụ: Hình 2.3 là hình thứ 3 trong chương 2. Bảng 2.3 là bảng thứ 3 trong chương 2. Công thức 3.1 là công thức đầu tiên trong chương 3. Tên của bảng để trên bảng và ở bên trái bảng, cở chử 12 in đậm. Nếu cần ghi chú, giải thích các chữ viết tắt trong bảng hay nêu các nguồn thông tin của bảng sẽ để ngay bên dưới bảng biểu. Tên của hình để bên dưới và canh giữa hình, cở chử 12 in nghiêng. Số thứ tự của công thức để cùng hàng với công thức nhưng được canh sát lề bên phải. 2.2 Cở chữ : khổ chữ viết trong bản thuyết minh là khổ chữ 13, giãn dòng 1.3 Lề của 1 trang: Lề trên, dưới và bên phải trừ 15mm Lề trái trừ 25 mm ( để đóng gáy ) Công thức nên đánh ở giữa, các mục nên lùi vào theo qui định Đóng bìa cứng, chữ mạ màu vàng, phía sau gáy quyển thuyết minh ghi: Tên sinh viên – Tên đề tài Khoá 8
- 3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN VÀ SV KHI GIAO VÀ LÀM ĐỒ ÁN +) Đối với giáo viên: Khi được bộ môn giao nhiệm vụ và số lượng sinh viên làm đồ án, mối giáo viên phải chuẩn bị số lượng đề tài đủ để giao cho sinh viên khi họ đến nhận đề tài Giáo viên ưu tiên cho sinh viên nào có đề tài thực tế cần giải quyết Mối sinh viên được giao 1 đề tài, cũng có thể 2 hoặc 3 sinh viên được giao 1 đề tài nếu đề tài có khối lượng lớn hoặc giải quyết một vấn đề phức tạp Đề tài giáo viên ra cho sinh viên nên thường xuyên đề cập đến tính thực tế và tính mới để sinh viên đào sâu suy nghĩ Giáo viên phải có lịch hẹn làm việc với sinh viên ít nhất là 1 lần 1 tuần trong một ngày nhất định, Nếu ngày đó giáo viên bận thì phải liên hệ với sinh viên để đồi sang ngày khác Các giáo viên phải thường xuyên nhắc nhở sinh viên hoàn thành đồ án đúng tiến độ cũng như thực hiện những quy định của bộ môn Giáo viên nào làm sai phải chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa Các GVHD là người ngoài khoa có nhiệm vụ làm việc trực tiếp với trưởng bộ môn ít nhất 3 tuần/1 lần để thông báo về tiến độ thực hiện đồ án của sinh viên mình hướng dẫn +) Đối với sinh viên: Khi được giao đề tài, sinh viên phải thực hiện đúng tiến độ, đúng nội dung và đúng quy định của bộ môn Đối với sinh viên làm đồ án với GVHD chính là người ngoài khoa thì có thêm GVHD phụ trong khoa do bộ môn phân công để kiểm tra tiến độ thực hiện, nếu sinh viên nào làm sai qui định, không kịp tiến độ, 3 tuần không thông qua đồ án có thể cho dừng để làm đồ án khoá sau. Trong quá trình làm đồ án sinh viên phải độc lập, tự chủ, sáng tạo, tuyệt đối không được sao chép tài liệu cũ dưới mọi hình thức. Trong 3 tuần liên tiếp sinh viên nào không đến thông qua đồ án thì bộ môn sẽ trả sinh viên đó cho trường và không cho phép làm đồ án tiếp 9
- Khi bảo vệ đồ án sinh viên phải chịu trách nhiệm toàn bộ nội dung đồ án của mình và tự bảo vệ trước hội đồng Sinh viên nào làm sai quy định trên đây thì đồ án sẽ không được bảo vệ hoặc bị trừ điểm In thuyết minh + bản vẽ (bản hoàn chỉnh, đóng bìa cứng dùng để bảo vệ) có chữ ký của GVHD nộp cho thầy giáo duyệt đồ án 01 tuần trước ngày bảo vệ đồ án để chấm ( sinh viên nào không nộp sẽ không được bảo vệ) Trên đây là những quy định của bộ môn Hoá thực phẩm về làm đồ án tốt nghiệp. Yêu cầu giáo viên và sinh viên thực hiện đúng những quy định trên. Vinh, Ngày tháng năm 2010 BCN KHOA PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THẮNG 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng vi xử lý - Chương 9
131 p | 359 | 192
-
Giáo trình Cấu tạo bê tông cốt thép
162 p | 509 | 192
-
Một số sai sót thường gặp trong tính toán thiết kế kết cấu công trình
7 p | 252 | 86
-
Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 6
13 p | 165 | 34
-
Phần 3 Tải trọng và hệ số tải trọng
83 p | 575 | 33
-
Một số trao đổi về tiêu chuẩn TCVN 9362-2012 khi tính toán nền công trình
5 p | 61 | 7
-
Một số vấn đề khi thiết kế kết cấu tạo hình nguội theo EN 1993-1-3
7 p | 16 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện nước - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
87 p | 12 | 4
-
Một số vấn đề khi lập chỉ dẫn kĩ thuật lắp dựng khung thép nhà cao tầng tại Việt Nam
3 p | 47 | 3
-
Phân tích tính ổn định kết quả tính toán mặt quy chiếu độ sâu hải đồ
3 p | 14 | 3
-
Một số yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật trong thiết kế kết cấu nhà siêu cao tầng bê tông cốt thép ở Việt Nam
6 p | 77 | 3
-
Phân tích một số vấn đề về vật liệu sử dụng và cấu tạo trong tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (TCVN55742018) làm ảnh hưởng đến kết quả thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn
3 p | 10 | 2
-
Thiết kế bu lông neo
6 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu xác định một số thông số cơ bản về khí động đối với mùn cưa sử dụng tạo viên nhiên liệu
5 p | 75 | 2
-
Một số bất định về kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
3 p | 24 | 1
-
Nghiên cứu sử dụng vật liệu EPS trong thi công nền đường đắp ở Việt Nam
8 p | 19 | 1
-
Đánh giá sự phá hoại mỏi của liên kết hàn trong kết cấu thép bằng phương pháp ứng suất nhiệt
6 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn