intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành đối với phòng và phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ tại tỉnh Nghệ An năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành đối với phòng và phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ tại tỉnh Nghệ An năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 410 phụ nữ từ 40 tuổi trở lên (hoặc 30 tuổi trong trường hợp có tiền sử gia đình mắc UTV) tại tỉnh Nghệ An năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành đối với phòng và phát hiện sớm ung thư vú của phụ nữ tại tỉnh Nghệ An năm 2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH ĐỐI VỚI PHÒNG VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÚ CỦA PHỤ NỮ TẠI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023 Nguyễn Quang Trung1 , Trần Thị Anh Thơ1 , Phạm Thị Tú Oanh1 TÓM TẮT 40 0,18; 0,24; 2,51; 4,75 và thái độ chung là yếu tố Đặt vấn đề: Nhằm tìm hiểu các yếu tố rào có khả năng cao nhất đem lại tác động tích cực cản từ đó xác định giải pháp can thiệp để nâng tới việc nâng cao tỷ lệ thực hành tự khám vú tại cao kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng nhà đúng cách với OR=4,75. ung thư vú (UTV) tại cộng đồng. Kết luận: Xây dựng chiến lược can thiệp Mục tiêu: Xác định yếu tố liên quan đến thay đổi hành vi, đa dạng các hình thức truyền kiến thức, thái độ và thực hành đối với phòng và thông phù hợp với từng nhóm phụ nữ nhằm tăng phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ tại tỉnh Nghệ khả năng phòng và phát hiện sớm UTV từ các An năm 2023. yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức, thái độ và thực Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hành là cần thiết. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 410 phụ nữ từ 40 Từ khóa: UTV, phòng và phát hiện sớm, tuổi trở lên (hoặc 30 tuổi trong trường hợp có kiến thức và thực hành, yếu tố liên quan. tiền sử gia đình mắc UTV) tại tỉnh Nghệ An năm 2023. SUMMARY Kết quả: Có 2 yếu tố độc lập liên quan đến FACTORS ASSOCIATED WITH kiến thức chung là trình độ học vấn (TĐHV) WOMEN’S KNOWLEDGE, (OR=0,44), nơi ở (OR=1,96) và 4 yếu tố ảnh ATTITUDES, AND PRACTICES hưởng đến thái độ chung là tuổi (OR=0,48), REGARDING PREVENTION AND TĐHV (OR=0,52), nghề nghiệp (OR=0,46), nơi EARLY DETECTION OF BREAST ở (OR=1,81). Trong đó, nơi ở là yếu tố có tác CANCER IN NGHE AN PROVINCE động ảnh hưởng mạnh nhất tới kiến thức và thái Background: To investigate the barriers and độ của phụ nữ đối với phòng, phát hiện sớm then identify interventional solutions to improve UTV với OR lần lượt là 1,96 (1,05–3,65); 1,81 knowledge, attitudes, and practices regarding (1,19–2,75). Nghiên cứu ghi nhận có 5 đặc điểm breast cancer prevention in the community. liên quan đến thực hành tự kiểm tra vú tại nhà Objectives: To determine factors associated đúng cách là tuổi, trình độ, nghề nghiệp, nơi ở, with knowledge, attitudes, and practices thái độ chung về UTV với OR tương ứng là 0,42; regarding breast cancer prevention and early detection among women in Nghe An province in the year 2023. 1 Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An Objects and Methods: A cross-sectional Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Tú Oanh study was conducted on 410 women from 40 Email: tuoanh0410@gmail.com years old (or from 30 years old if having a family Ngày nhận bài: 14/08/2024 history of breast cancer) in Nghe An province in Ngày phản biện khoa học: 26/08/2024 2023. Ngày duyệt bài: 09/10/2024 325
  2. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Results: There are 2 independent factors tính năm 2022, UTV đứng đầu trong các associated with general knowledge: education bệnh ung thư ở nữ giới với ước tính có level (OR = 0.44), place of residence (OR = khoảng 24.563 ca mắc mới và 10.008 ca tử 1.96); Four factors affecting general attitude are: vong do ung thư vú, với tỷ suất mắc chuẩn age (OR = 0.48), education level (OR = 0.52), hóa theo tuổi là 38/100.000 dân [5]. Đây occupation (OR = 0.46), place of residence (OR thực sự là một gánh nặng cho người bệnh, = 1.81). Among them, place of residence is the gia đình người bệnh và toàn xã hội. factor with the strongest association with Công tác phòng chống ung thư tại Việt women's knowledge and attitude toward breast Nam trong đó có UTV ngày càng được quan cancer prevention and early detection, with ORs tâm qua Chiến lược quốc gia phòng chống were 1.96 (1.05 – 3.65) and 1.81 (1.19 – 2.75) bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2015-2025 respectively. The study found out 5 của Bộ Y tế, các chương trình khám sàng lọc characteristics related to the proper practice of phát hiện sớm ung thư được triển khai ở breast self-examination at home including age, nhiều tỉnh, thành phố. Trong đó, Bệnh viện education level, occupation, place of residence, Ung Bướu Nghệ An là bệnh viện chuyên and general attitude toward breast cancer, with khoa điều trị người bệnh ung thư trên địa bàn their ORs were 0.42, 0.18, 0.24, 2.51, and 4.75 tỉnh và khu vực Bắc Trung Bộ đồng thời là respectively; among them, general attitude is the đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng và triển factor most likely to have a positive impact on khai công tác khám sàng lọc phát hiện sớm enhancing correct breast self -examination at các mặt bệnh có tỷ lệ mắc lớn trong cộng home with OR = 4.75. đồng. Conclusions: Developing behavioral change Hiện nay, với sự tiến bộ của y học trong intervention strategies and diversifying chẩn đoán và điều trị, thời gian sống thêm communication forms to suit each group of toàn bộ của người bệnh UTV đã từng bước women in order to enhance capacity of breast được nâng cao, tuy nhiên tỷ lệ người bệnh cancer prevention and early detection based on được phát hiện ở giai đoạn muộn còn cao, factors affecting knowledge, attitudes, and dẫn tới nhiều khó khăn trong điều trị và gánh practices are necessary. nặng về kinh tế. Điều này đòi hỏi phải có Keywords: Breast cancer, prevention and những chiến lược can thiệp xuyên suốt về early detection, knowledge and practices, công tác dự phòng UTV. Vì vây, nghiên cứu associated factors. được thực hiện với mục tiêu: Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, I. ĐẶT VẤN ĐỀ thực hành đối với phòng và phát hiện ung thư Theo cơ quan nghiên cứu ung thư quốc vú của phụ nữ tại tỉnh Nghệ An. tế, UTV là nguyên nhân gây tử vong thường gặp nhất do ung thư ở phụ nữ trên toàn thế II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU giới. Đây là nguyên nhân gây tử vong hàng 2.1. Đối tượng nghiên cứu thứ hai do ung thư ở phụ nữ tại các nước phát Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) là phụ nữ triển và là nguyên nhân hàng đầu gây tử đang làm việc và sinh sống thời gian trên 5 vong do ung thư ở các quốc gia thu nhập năm tại tỉnh Nghệ An. thấp và trung bình [4]. Tại Việt Nam, ước 326
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tiêu chuẩn chọn vào: phụ nữ độ tuổi từ Xử lý phân tích số liệu: Phần mềm thống 40 trở lên hoặc từ 30 tuổi trong trường hợp kê SPSS 20.0. gia đình có mẹ hoặc chị em gái mắc UTV, đồng ý tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn loại trừ: Từ chối tham gia Nghiên cứu tiến hành ở 410 phụ nữ với nghiên cứu. độ tuổi trung bình là 51, trong đó, có 180 2.2. Phương pháp nghiên cứu người ở thành thị và 203 ở nông thôn; phân Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả bố khá đồng đều ở các trình độ trung học cơ cắt ngang. sở (THCS), trung học phổ thông (THPT), đại Cỡ mẫu: Cỡ mẫu thu được là 410 học/cao đẳng với tỷ lệ lần lượt là 30%, 32%, ĐTNC. 31%; tỷ lệ đã lập gia đình của ĐTNC là Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu 89,8% và 95,1% đã có con. ngẫu nhiên phân tầng. Bảng 1. Liên quan giữa kiến thức chung và một số đặc điểm dân số xã hội học Kiến thức chung (n=410) OR Yếu tố liên quan p Chưa đạt (n,%) Đạt (n,%) [95%CI] Tuổi 30-60 289 (70,5) 36 (8,8) 0,93 0,858 >60 tuổi 75 (18,3) 10 (2,4) [0,44-1,97] TĐHV THCS trở xuống 130 (31,7) 9 (2,2) 0,44 0,029 THPT trở lên 234 (57,1) 37 (9) [0,21-0,93] Nghề nghiệp Nông dân, nội trợ 185 (45,1) 21 (5,1) 0,81 Cán bộ công nhân viên (CBCNV), kinh 0,509 179 (43,7) 25 (6,1) [0,44-1,50] doanh,buôn bán, khác Từng tiếp cận với truyền thông về UTV Chưa 25 (6,1) 3 (0,7) 0,95 0,930 Có 339 (82,7) 43 (10,5) [0,27-3,23] Nơi ở Thành thị 153 (37,3) 27 (6,6) 1,96 0,032 Nông thôn 211 (51,5) 19 (4,6) [1,05-3,65] Có 2 yếu tố liên quan đến kiến thức chung đạt là trình độ THPT trở lên và phụ nữ sống ở thành thị với p
  4. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Bảng 2. Liên quan giữa thái độ chung và một số đặc điểm dân số xã hội học Thái độ chung (n=410) Yếu tố liên quan OR [95%CI] p Tốt (n,%) Chưa tốt (n,%) Tuổi 30-60 198 (48,3) 127 (31) 0,48 0,008 >60 tuổi 65 (15,9) 20 (4,9) [0,28-0,83] TĐHV THCS trở xuống 75 (18,3) 64 (15,6) 0,52 0,002 THPT trở lên 188 (45,9) 83 (20,2) [0,34-0,79] Nghề nghiệp Nông dân, nội trợ 114 (27,8) 92 (22,4) 0,46 0,00012 CBCNV, kinh doanh, buôn bán, khác 149 (36,3) 55 (13,4) [0,3-0,69] Từng tiếp cận với truyền thông về UTV Chưa 18 (4,4) 10 (2,4) 1,01 0,987 Có 245 (59,8) 137 (33,4) [0,45-2.24] Nơi ở Thành thị 129 (31,5) 51 (12,4) 1,81 0,005 Nông thôn 134 (32,7) 96 (23,4) [1,19-2,75] 4 yếu tố có ý nghĩa thống kê là độ tuổi từ 30-60; nhóm THPT trở lên; nghề nghiệp CBCNV/kinh doanh/buôn bán/khác và nhóm ở thành thị có thái độ chung tốt hơn với p60 tuổi 24 (5,9) 61 (14,9) [0,41-1,22] TĐHV THCS trở xuống 26 (6,3) 113 (27,6) 0,67 0,125 THPT trở lên 69 (16,8) 202 (49,3) [0,4-1,12] Nghề nghiệp Nông dân, nội trợ 43 (10,5) 163 (39,8) 0,77 0,268 CBCNV, kinh doanh, buôn bán, khác… 52 (12,7) 152 (37,1) [0,49-1,22] Từng tiếp cận với truyền thông về UTV Chưa 11 (2,7) 17 (4,1) 2,3 0,036 Có 84 (20,5) 298 (72,7) [1,04-5,09] Nơi ở Thành thị 47 (11,5) 133 (32,4) 1,34 0,212 Nông thôn 48 (11,7) 182 (44,4) [0,85-2,12] 328
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Kiến thức Đạt 9 (2,2) 37 (9) 0,79 0,538 Không đạt 86 (21) 278 (67,8) [0,37-1,69] Thái độ Tốt 58 (14,1) 205 (50) 0,84 0,473 Không tốt 37 (9) 110 (26,8) [0,52-1,35] Tìm thấy mối liên quan giữa đã từng đi khám vú tại CSYT hoặc đi khám vú định kỳ với yếu tố từng tiếp cận truyền thông với p60 tuổi 53 (12,9) 32 (7,8) [0,7-1,88] TĐHV THCS trở xuống 96 (23,4) 43 (10,5) 1,33 0,203 THPT trở lên 170 (41,5) 101 (24,6) [0,86-2,05] Nghề nghiệp Nông dân, nội trợ 125 (30,5) 81 (19,8) 0,69 0,074 CBCNV, kinh doanh, buôn bán, khác… 141 (34,4) 63 (15,4) [0,46-1,04] Từng tiếp cận với truyền thông về UTV Chưa 13 (3,2) 15 (3,7) 0,44 0,034 Có 253 (61,7) 29 (31,5) [0,2-0,96] Nơi ở Thành thị 129 (31,5) 51(12,4) 1,72 0,011 Nông thôn 137 (33,4) 93 (22,7) [1,13-2,61] Kiến thức Đạt 27 (6,6) 19 (4,6) 0,74 0,351 Không đạt 239 (58,3) 125 (30,5) [0,4-1,39] Thái độ Tốt 176 (42,9) 87 (21,2) 1,28 0,247 Không tốt 90 (22) 57 (13,9) [0,84-1,95] Kết quả mô hình phân tích đơn biến cho thấy 2 yếu tố từng tiếp cận với truyền thông (p
  6. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Bảng 5. Một số yếu tố liên quan đến thực hành tự khám vú đúng cách theo bảng kiểm quy trình Tự khám vú theo bảng kiểm (n=410) OR Yếu tố liên quan p Đạt (n,%) Không đạt (n,%) [95%CI] Tuổi 30-60 56 (13,7) 269 (65,6) 0,42 0,001 >60 tuổi 28 (6,8) 57 (13,9) [0,25-0,72] TĐHV THCS trở xuống 9 (2,2) 130 (31,7) 0,18 0,0001 THPT trở lên 75 (18,3) 196 (47,8) [0,09-0,37] Nghề nghiệp Nông dân, nội trợ 20 (4,9) 186 (45,4) 0,24 CBCNV, kinh doanh, buôn bán, 0,00013 64 (15,6) 140 (34,1) [0,14-0,41] khác… Từng tiếp cận với truyền thông về UTV Chưa 6 (1,5) 22 (5,4) 1,06 0,898 Có 78 (19) 304 (74,1) [0,42-2,71] Nơi ở Thành thị 52 (12,7) 128 (31,2) 2,51 0,00015 Nông thôn 32 (7,8) 198 (48,3) [1,54-4,12] Kiến thức Đạt 19 (4,6) 27 (6,6) 3,24 0,000 Không đạt 65 (15,9) 299 (72,9) [1,7-6,17] Thái độ Tốt 73 (17,8) 190 (46,3) 4,75 0,0001 Không tốt 11 (2,7) 136 (33,2) [2,43-9,29] Độ tuổi từ 30-60, TĐHV THPT trở lên; nghề nghiệp là CBCNV/kinh doanh/…; sống ở thành thị; thái độ chung tốt là các yếu tố làm tăng khả năng thực hành khám vú đúng với tỷ lệ lần lượt là 0,42; 0,18; 0,24; 2,51; 4,75 với p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Biểu đồ 1. Mối tương quan giữa các đặc điểm chung với kiến thức, thái độ và thực hành Kết quả kiểm định mối tương quan cho cứu của Nguyễn Hữu Châu khi có kết quả thấy đặc điểm về TĐHV có mối tương quan phụ nữ thành phố có kiến thức chung đạt cao với kiến thức chung (r=0,26) và mức thu hơn (81,5%) [1]. Đây có thể là sự thuận lợi nhập (r=0,66). Yếu tố về các rào cản khi từ vị trí địa lý, khu vực thành thị luôn được chụp nhũ ảnh vú có mối tương quan chặt chẽ ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế, với thái độ chung (r=0,71). văn hóa xã hội đồng thời có bệnh viện tuyến tỉnh được đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại, IV. BÀN LUẬN cùng với đội ngũ y bác sỹ và chuyên viên tư 4.1. Một số yếu tố liên quan giữa kiến vấn tốt, giúp cho người dân sống tại đây luôn thức, thái độ về phòng và phát hiện sớm được chăm sóc sức khỏe tốt hơn. UTV Đối với mối liên quan giữa thái độ chung Kết quả nghiên cứu cho thấy có 2 yếu tố và các đặc điểm dân số xã hội học thì có 4 liên quan đến kiến thức chung là TĐHV, nơi yếu tố có ý nghĩa thống kê là tuổi từ 30-60, ở. Trong đó, ĐTNC có TĐHV từ THPT trở TĐHV THPT trở lên, nghề nghiệp lên có khả năng kiến thức đạt cao gấp 2,2 lần CBCNV/kinh doanh/buôn bán/khác và nhóm (p
  8. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Qua phân tích cho thấy có mối liên quan khám vú tại nhà cao gấp 4,72 lần với giữa việc thực hành khám vú tại nhà/ tại (p
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 chụp nhũ ảnh vú (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2