intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của điều dưỡng viên về kiểm soát nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ thực hành của điều dưỡng viên về kiểm soát nhiễm khu tại BV Nhi Đồng 2, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của điều dưỡng viên về kiểm soát nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN VỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2023 Trần Văn Hưởng1, Nguyễn Đức Minh2, Võ Châu Duyên3, Mè Quốc Vọng4, Thái Nhật Lệ4, Đồng Thị Huệ Lan5, Mai Hàn Giang6, Trịnh Hữu Tùng7 TÓM TẮT 23 ĐDV các khoa Nội, tiêu hóa, tim mạch, thận nội Mục tiêu: Phân tích một số yếu tố liên quan tiết (OR=3,27; p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Children's Hospital 2, Ho Chi Minh City. Use a HAIs ở các nước đang phát triển vẫn cao hơn set of structured questions built to survey so với các quốc gia phát triển [12]. Do đó, knowledge and practice of infection control chương trình KSNK với sự tham gia của các based on guidance on infection control and hand bên liên quan đa ngành là điều cần thiết để hygiene (Decision 3916/QD-BYT, dated August giảm thiểu mối đe dọa của HAI[10]. Tuy 28, 2017 of the Ministry of Health). nhiên, việc tuân thủ các quy trình KSNK có Results: The ability to have good general ý nghĩa quan trọng đối với việc triển khai knowledge about infection control among nurses chương trình KSNK. Các ĐDV phải tiếp xúc in the Department of Respiratory Medicine is thường xuyên và trực tiếp với bệnh nhân, do higher than that of nurses in the departments of đó, kiến thức và nhận thức của họ về thực Internal Medicine, Gastroenterology, Cardiology, hành KSNK là không thể thiếu [13]. Mặt and Endocrine Nephrology (OR=3.27; p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Biến số về kiến thức KSNK: bao gồm Đối tượng nghiên cứu 30 câu hỏi, tổng số điểm tối đa về kiến thức Điều dưỡng viên tiếp xúc, chăm sóc trực là 30 điểm (tương ứng với 30 câu trả lời tiếp bệnh nhân và đang công tác tại bệnh đúng cho 30 câu hỏi), kiến thức chung đạt viện Nhi Đồng 2, Thành phố Hồ Chí Minh. khi đạt ≥3/4 tổng số điểm tối đa, tức là 23 Thiết kế nghiên cứu điểm trở lên. Nghiên cứu cắt ngang mô tả - Biến số về thực hành KSNK: bao gồm Cỡ mẫu và chọn mẫu 20 câu hỏi về tần suất thực hiện các biện Cỡ mẫu: sử dụng công thức ước lượng cỡ pháp KSNK cho các nhóm nội dung VST; mẫu cho một tỷ lệ: tiêm an toàn; sử dụng phương tiện phòng hộ p(1 − p) cá nhân; phân loại chất thải lây nhiễm. Thực n = Z 2(1− /2)  d2 hành chung đúng được xác định khi đạt ≥3/4 Trong đó: n là cỡ mẫu cần nghiên cứu, p tổng số điểm tối đa có thể đạt được, tức là 15 = 0,79 là tỷ lệ ĐDV có kiến thức đạt về điểm trở lên. KSNK, tham chiếu từ nghiên cứu Nguyễn Xử lý và phân tích số liệu Xuân Thủy tại BV Vimec Times City năm Số liệu được xử lý và phân tích bằng 2021, tỷ lệ này là 79,3% [7]. d=0,05 là sai số phần mềm SPSS 22.0. Thống kê mô tả được cho phép; =0,05 là xác suất sai lầm loại 1, thực hiện qua số lượng và tỷ lệ ĐDV có kiến Z(1-/2) = 1,96 là trị số từ phân phối chuẩn. thức, thực hành đúng về KSNK. Vậy cỡ mẫu tối thiểu tính được là 254 ĐDV, Đạo đức nghiên cứu thực tế nghiên cứu đã khảo sát 290 ĐDV. Nghiên cứu đảm bảo thực hiện theo các Chọn mẫu: theo phương pháp thuận tiện. quy định về đạo đức trong nghiên cứu y sinh Phương pháp thu thập số liệu học. Nghiên cứu đã được thông qua bởi Hội Thu thập theo phương pháp phát vấn. đồng xét duyệt đề cương của Trường Đại học Một phiếu khảo sát soạn sẵn được gửi đến Thăng Long và được sự chấp thuận của Bệnh các ĐDV để họ tự đọc và trả lời trên phiếu, viện Nhi đồng 2 theo công văn số … thời gian trả lời các phiếu khảo sát trong 20- 30 phút. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Các biến số nghiên cứu Một số đặc điểm của điều dưỡng viên Các biến số nghiên cứu bao gồm: Nữ giới chiếm đa số (89,3%), tỷ lệ nhóm - Các biến số về đặc điểm của điều 30-39 tuổi cao nhất (47,6%), tiếp đến là dưỡng: nhóm 50 tuổi (3,8%). Tỷ lệ tính. ĐDV làm việc tại các khoa hồi sức, cấp cứu + Đặc điểm công việc: trình độ chuyên cao nhất (36,6%), tiếp đến là các khoa Nội, môn, đơn vị làm việc, thâm niên công tác, (25,9%), khoa Nhiễm (13,8%), khoa Hô hấp được đào tạo hoặc tập huấn về KSNK, công (10,7%), các khoa Ngoại (10,0%) và các việc trực tiếp tiếp xúc với người bệnh. khoa khác (3,0%). 209
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Bảng 1. Một số đặc điểm về công việc của điều dưỡng viên (n=290) Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ (%) Sau đại học 4 1,4 Đại học 164 56,6 Trình độ chuyên môn Cao đẳng 74 25,5 Trung cấp 48 16,6 Thâm niên công tác trong < 10 năm 134 46,2 chuyên ngành đào tạo ≥ 10 năm 156 53,8 Công việc tiếp xúc trực tiếp Có 282 97,2 người bệnh Không 8 2,8 Có 229 79,0 Được đào tạo KSNK Không 61 21,0 Tỷ lệ trình độ đại học cao nhất với 56,6%, tiếp đến là cao đẳng 25,5%, trung cấp 16,6% và sau đại học là 1,4%. Đa số (79%) ĐDV đã từng được đào tạo về KSNK. Bảng 2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức chung đạt về KSNK của ĐDV Kiến thức chung Yếu tố Đạt Chưa đạt OR (95%CI) p n % n % Các khoa Nội: tiêu hóa, tim 42 56,0 33 44,0 1 mạch, thận nội tiết Khoa Hô hấp 25 80,6 6 19,4 3,27 (1,12-10,8) 0,017* Khoa công tác Khoa Nhiễm 21 52,5 19 47,5 0,87 (0,37-2,02) 0,720* Các khoa hồi sức, cấp cứu 72 67,9 34 32,1 1,66 (0,86-3,21) 0,102* Các khoa Ngoại 20 69,0 9 31,0 1,75 (0,65-4,93) 0,227* Các khoa khác 6 66,7 3 33,3 1,57 (0,31-10,4) 0,541** Nữ 166 64,1 93 35,9 1 Giới tính Nam 20 64,5 11 35,5 1,02 (0,44-2,46) 0,963* < 30 66 66,0 34 34,0 1 30 – 39 91 64,5 50 35,5 0,94 (0,53-1,66) 0,815* Nhóm tuổi 40 – 49 23 60,5 15 39,5 0,79 (0,34-1,86) 0,548* > 50 6 54,5 5 45,5 0,62 (0,15-2,77) 0,513** Đại học 108 65,9 56 34,1 1 Trình độ Sau ĐH 3 75,0 1 25,0 1,56 (0,12-83,1) 0,703** chuyên môn CĐ 44 59,5 30 40,5 0,76 (0,42-1,40) 0,342* TC 31 64,6 17 35,4 0,95 (0,46-1,99) 0,871* Thâm niên < 10 năm 84 62,7 50 37,3 1 công tác ≥ 10 năm 102 65,4 54 34,6 1,12 (0,68-1,87) 0,634* Tiếp xúc trực Không 7 87,5 1 12,5 1 tiếp NB Có 179 63,5 103 36,5 0,24 (0,01-1,98) 0,266** Được đào tạo Không 30 49,2 31 50,8 1 KSNK Có 156 68,1 73 31,9 2,21 (1,19-4,08) 0,006* 210
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chú thích: (*) kiểm định chi bình thống kê (p>0,05). Khả năng tỷ lệ kiến thức phương, (**) kiểm định chính xác Fisher chung đạt về KSNK ở ĐDV đã được đào tạo Khả năng tỷ lệ kiến thức chung đạt về cao hơn so với nhóm không được đào tạo về KSNK ở các ĐDV khoa Hô hấp cao hơn so KSNK (OR=2,21; 95%CI: 1,19-4,08; với ĐDV các khoa Nội, tiêu hóa, tim mạch, p 50 6 54,5 5 45,5 0,30 (0,07-1,39) 0,120** Đại học 113 68,9 51 31,1 1 Trình độ Sau ĐH 4 100 0 0,0 - 0,181** chuyên môn Cao đẳng 56 75,7 18 24,3 1,40 (0,72-2,80) 0,286* Trung cấp 33 68,8 15 31,2 0,99 (0,47-2,15) 0,984* Thâm niên < 10 năm 108 80,6 26 19,4 1 công tác ≥ 10 năm 98 62,8 58 37,2 0,41 (0,23-0,72)
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Khả năng thực hành chung đạt ở ĐDV 95%CI: 1,00-12,2; p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đạt về KSNK trong BV (OR=2,49; 95%CI: tầm quan trọng của việc đào tạo và tập huấn 1,43-4,34; p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 không thấy có mối tương quan giữa tuổi và chưa được đào tạo (OR=2,14). BV cần tăng thực hành chung [7]. Về thâm niên công tác, cường công tác đào tạo và tập huấn và giám thực hành đạt về KSNK của ĐDV có thâm sát về KSNK của nhân viên y tế, chú ý các niên ≥10 năm thấp hơn so với nhóm
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 7. Nguyễn Xuân Thủy (2022) Kiến thức, thực gastrointestinal surgery: a systematic hành của điều dưỡng viên về kiểm soát review". Antibiotics, 11 (2), 230. nhiễm khuẩn tại bệnh viện Vinmec Times 11. Nasa P., Modi P., Setubal G., et al. (2023) City năm 2021, Luận văn thạc sĩ chuyên "Demographic and risk characteristics of ngành: Điều dưỡng, Chuyên ngành Điều healthcare workers infected with SARS- dưỡng, Trường Đại học Thăng Long, CoV-2 from two tertiary care hospitals in the 8. Trần Thanh Tú (2022) Thực trạng tuân thủ United Arab Emirates". World Journal of một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn Virology, 12 (2), 122. trong Bệnh viện và hiệu quả can thiệp tại 12. Rosenthal V.D., Bat-Erdene I., Gupta D., Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2018-2020, et al. (2020) "International Nosocomial Luận án tiến sỹ Y học, Chuyên ngành Y tế Infection Control Consortium (INICC) công cộng, Trường Đại học Y Dược Hải report, data summary of 45 countries for Phòng, 179 tr. 2012-2017: Device-associated module". 9. Alhumaid S., Al Mutair A., Al Alawi Z., et American journal of infection control, 48 (4), al. (2021) "Knowledge of infection 423-432. prevention and control among healthcare 13. Stewart S., Robertson C., Pan J., et al. workers and factors influencing compliance: (2021) "Epidemiology of healthcare- a systematic review". Antimicrobial associated infection reported from a hospital- Resistance & Infection Control, 10 (1), 86. wide incidence study: considerations for 10. Marano L., Carbone L., Poto G.E., et al. infection prevention and control planning". (2022) "Antimicrobial prophylaxis reduces Journal of Hospital Infection, 114, 10-22. the rate of surgical site infection in upper 215
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2