intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp do bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp do bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020 phân tích tả một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp do bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp do bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020

  1. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Metabologia.2003. tập 47(6), tr. 711-715. monitoring type 2 diabetic patients. Disease 4. Pramodkumar TA, Jayashri R, markers. 2005. Tập 21(3), tr. 127-132. Gokulakrishnan K, et al. Relationship of 6. Trần Hữu Dàng. Cập nhật điều trị cập nhật glycemic control markers-1, 5 điều trị ái tháo đường type 2. Hội nghị nội anhydroglucitol, fructosamine, and glycated khoa toàn quốc lần thứ X, Truờng ại học Y hemoglobin among Asian Indians with Huế và hội Nội khoa Việt Nam. 2017. different degrees of Glucose intolerance. 7. Tahara Y, Shima K. Kinetics of HbA1c, Indian journal of endocrinology and glycated albumin, and fructosamine and metabolism. 2016. tập 20(5), tr. 690. analysis of their weight functions against 5. Dworacka M, Winiarska H. The application preceding plasma Glucose level. Diabetes of plasma 1,5-anhydro-D- glucitol for care. 1995. Tập 18(4), tr. 440-447. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY HÔ HẤP DO BỆNH MÀNG TRONG Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2020 Phạm Thế Ngọc, Đặng Văn Chức, Đoàn Văn Thành, Đồng Thị Phương Thúy, Đặng Việt Linh, Vũ Quang Hưng, Lê Minh Luyến(*) TÓM TẮT 48 sinh dưới 37 tuẩn, trẻ bị hạ thân nhiệt, trẻ bị hạ Mục tiêu. Nghiên cứu được thực thực hiện tại đường huyết và Apgar thấp khi sinh. Trên phân Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ 01/08/2020 đến tích đa biến chỉ còn đẻ mổ, tiền sử sản giật/tiền 31/07/2021 nhằm phân tích một số yếu tố liên sản giật và tuổi thai dưới
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 membrane disease. The method was a cross- tại bộ máy hô hấp. Trong số nguyên nhân sectional study. Results and conclusions. này thì nguyên nhân hô hấp chiếm tỷ lệ cao Maternal risk factors in univariate analysis nhất: 95%. included caesarean section, maternal infections Khoa Sơ sinh và khoa Hồi sức cấp cứu during pregnancy, pe/eclampsia, gestational hàng năm nhận nhiều sơ sinh SHH nhưng diabetes, multiple pregnancy, prematurity. Risk còn ít nghiên cứu xem các yếu tố liên quan factors from newborns comprised of gestational đến SHH nhất là SHH do bệnh màng trong ra age less than 37 ws, hypothermia hypoglycemia, sao? Từ thực tế đó ch ng t i tiến hành and low Apgar score. On multivariate regression nghiên cứu nhằm mục tiêu sau: analysis, there were 3 factors that still related to acute respiratory syndrome such as caesarean Phân tích tả một số yếu tố liên quan đến section, pe/eclampsia, gestational age less than suy hô hấp do bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh 37 ws. tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020. Keywords: Acute respiratory syndrome, risk factor, gestational diabetes, prematurity, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU pre/eclampsia, multivariate regression analysis 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ - ối tượng nghiên cứu bao gồm 280 trẻ Suy hô hấp (SHH) là tình trạng nguy kịch sơ sinh mắc SHH, trong trong đó có 138 trẻ do hệ thống hô hấp kh ng đảm bảo được mắc SHH nguyên nhân là bệnh màng trong chức năng cung cấp đủ O2 và loại trừ khí tại khoa HSCC và khoa Sơ Sinh bệnh viện CO2 từ tuần hoàn phổi, thiếu khả năng duy Trẻ em Hải Phòng từ 01/08/2020 đến trì trao đổi khí phù hợp với nhu cầu chuyển 31/07/2021. hóa của cơ thể. SHH d n đến giảm O2 máu Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân động mạch, có kèm theo tăng CO2 hoặc Tiêu chuẩn sơ sinh: không. Suy hô hấp là hội chứng gặp khá phổ - Tuổi từ 0 đến 28 ngày biến ở trẻ sơ sinh. Tỷ lệ SHH ở trẻ sơ sinh - Gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu gặp từ 7-19,7% theo các tác giả khác nhau - Bệnh nhân có đầy đủ tiêu chuẩn SHH [7]. Tiêu chuẩn sơ sinh suy hô hấp: Bệnh màng trong là nguyên nhân hàng - Lâm sàng: có 1 trong các dấu hiệu sau đầu gây SHH ở trẻ sinh non và có nhiều yếu theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế năm 2015 [1]: tố liên quan đến SHH do bệnh này. Theo + Da tím, tái, xanh tím khi thở khí trời: Vignoles P, mẹ mắc đái tháo đường thai kỳ, tím quanh m i, đầu chi hoặc toàn thân, đo mẹ nguy cơ sinh non mà kh ng được sử SpO2 60 tuổi thai thấp, chỉ số Apgar thấp là yếu tố lần/phút, hoặc thở chậm 20 giây hoặc
  3. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG cánh m i, r t l m lồng ngực, thở rên…[điểm Xquang: có 4 giai đoạn số Silverman-Anderson]. Nếu: - Giai đoạn 1: nổi rõ hình ảnh cây khí, phế - < 5 điểm là khó thở nhẹ quản - ≥ 5 điểm là khó thở nặng - Giai đoạn 2: nốt mờ dạng hạt nhiều và + SaO2 28 ngày + PaO2 < 60 mmHg - Nguyên nhân SHH không phải tại phổi + PCO2 máu động mạch > 50mmHg - Những trẻ được chuyển đi các bệnh viện + pH máu < 7,35 khác ở tuyến cao hơn trong thời gian nghiên Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh màng cứu mà chưa tìm được nguyên nhân SHH. trong: 2.2. Thiết kế nghiên cứu Bộ Y tế năm 2015 [1]: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. SHH cấp xuất hiện sau sinh hoặc vài giờ 2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu sau sinh trên trẻ sinh non: thở nhanh từ 60 Lấy m u toàn bộ theo phương pháp tiện lần/phút trở lên, co kéo cơ h hấp, phập ích. phồng cánh m i, thở rên, tím tái, có cơn ngừng thở, rì rào phế nang giảm hoặc mất. 2.4. Chỉ số và biến số nghiên cứu theo nội dung nghiên cứu Mục tiêu Tên biến/định nghĩa Loại biến Thu thập thông tin 1. Một số thông tin về đối tượng nghiên cứu Biến khoảng Ngày tuổi Ph ng vấn chia MT: Một Giới tính Nhị phân Ph ng vấn số yếu tố 2. Yếu tố từ phía mẹ liên quan Phương pháp sinh (đẻ thường/mổ đẻ) Nhị phân Ph ng vấn đến SHH Tiền sử bệnh tật khi có thai Nhị phân Ph ng vấn do bệnh Nhiễm khuẩn l c đẻ (sốt, ối bẩn, vỡ màng trong Nhị phân Ph ng vấn ối sớm 18-24 giờ) Có được dùng corticoid trước sinh Nhị phân Ph ng vấn Sản giật/tiền sản giật (huyết áp tối đa ≥140 mmHg, huyết áp tối thiểu ≥ 90 Nhị phân Ph ng vấn mmHg (đo 2 lần cách nhau 4 giờ sau 336
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 khi nghỉ ngơi xảy ra từ tuần 20 tuổi thai ở phụ nữ có huyết áp trước đó bình thường, Protein niệu ≥ 300mg/24 giờ) ái tháo đường thai kỳ (G l c đói ≥ 92 mg%, (5,1 mmol/L), G ở thời điểm 1 giờ ≥ 180 mg% (10 mmol/L), Nhị phân Ph ng vấn G ở thời điểm 2 giờ ≥ 153 mg% (8,5 mmol/L) ) Sinh đ i/ba Nhị phân Ph ng vấn ịnh danh, Học vấn, nghề nghiệp, tuổi và địa dư thứ hạng, Ph ng vấn mẹ khoảng chia 3. Yếu tố từ phía con Ph ng vấn/nghiên Hạ nhiệt độ (
  5. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Hình 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới (n=280) Nhận xét. ệnh nhân tham gia nghiên cứu trai chiếm 65,4%, gái chiếm 34,6% 3.2. Một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp do bệnh màng trong trên phân tích đơn biến và đa biến Bảng 3.2. Kết quả phân tích đơn biến và đa biến Bệnh màng trong OR, 95%CI, p AOR, 95%CI, p BMT Không phân tích phân tích (n) (n) Yếu tố liên quan đơn biến đa biến ẻ mổ 97 73 2,24 1,99 (1,37-3,66) (1,10-3,62) ẻ tự nhiên 41 69 0,001 0,022 Nhiễm khuẩn khi có thai 18 8 2,51 1,45 (1,05-5,99) (0,47-4,5) Không 120 134 0,033 0,51 Sản giật/tiền sản giật 11 1 12,21 12,52 (1,55-93,93) (1,17-133,79) Không có 127 141 0,003 0,037 ái tháo đường thai kỳ 12 2 6,66 1,92 (1,46-30,36) (0,36-3,56) Không 126 140 0,005 0,82 a thai 16 4 4,53 1,57 (1,47-13,8) (0,39-6,37) Không 122 138 0,004 0,53 Tuổi thai
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 (1,48-11,4) (0,31-4,64) Không 120 137 0,004 0,79 Hạ đường máu 21 6 4,07 1,14 (1,59-10,42) (0,36-3,56) Không 117 136 0,002 0,82 Apgar thấp 19 8 2,67 0,87 (1,13-6,33) (0,28-2,69) Không 119 134 0,021 0,81 IV. BÀN LUẬN dịch trong phế nang làm loãng hoặc làm mất 4.1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu tác dụng của surfactant tráng mặt trong phế Bảng 3.1 và hình 3.1 cho thấy hơn 3/4 nang d n đến trẻ SHH thứ phát giống như bệnh nhân dưới 24 giờ tuổi (
  7. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ảnh hưởng đến sự phát triển mạch máu và TÀI LIỆU THAM KHẢO phế nang phổi sơ sinh làm trẻ SHH. 1. Bộ Y tế (2015), Hướng d n chẩn đoán và điều Cherif A và CS [2] nghiên cứu bệnh trị suy hô hấp sơ sinh, NX Y học, https://thuvienyhoc.com/tailieu/s-ho-hap-so- chứng để tìm liên quan TSG/SG với BMT ở sinh-phac-do-bo-y-te/ trẻ sơ sinh từ giai đoạn 1/4/2004 đến 2. Cherif A et al (2008), ―Preeclampsia increase 31/12/2005 cho thấy ở mô hình cuối trong the risk of hyaline membrance disease in phân tích đa biến TSG/SG làm tăng nguy cơ premature infant: a retrospective controlled trẻ mắc SHH do bệnh màng trong lên 1,3 lần study‖, Jj Gynecol Obstet Biol Reprod (Paris) 95%CI từ 0,7 đến 1,8. 37(6): 597-601, doi: Bảng 3.2 cho thấy trẻ sinh non dưới 37 10.1016/j.jgyn.2008.03.008. 3. Khaled A Abdel Basser et al (2020), ―Risk tuần nguy cơ SHH do MT tăng lên 11,63 factors of respiratory diseases among lần so với trẻ đẻ đủ tháng với 95%CI từ 6,49 neonates in neonatal intensive care unit of đến 20,82 và p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2