intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan đến tử vong của xuất huyết não màng não sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2018-2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số yếu tố liên quan đến tử vong của xuất huyết não màng não ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2018- 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng gồm 51 sơ sinh mắc xuất huyết não màng não.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến tử vong của xuất huyết não màng não sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2018-2019

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG CỦA XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2018-2019 Vũ Sỹ Khảng1, Đặng Văn Chức1, Đỗ Thị Vân Trang1, Vũ Minh Thu1 TÓM TẮT 12 Objective. The study was done to describe Mục tiêu. Nghiên cứu nhằm mô tả một số yếu the ralationship of intracrinial hemorrhage and tố liên quan với tử vong do xuất huyết n ão màng some risk factors in neonates at Haiphong não ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng Children Hospital in 2018-2019. Subjects and năm 2018-2019. Đối tượng và phương pháp Method. Subjects included 51 neonates with intracranial hemorrhage. The method was a nghiên cứu. Đối tượng gồm 51 sơ sinh mắc xuất descriptive study. Results and Conclusions. The huyết não màng não. Phương pháp nghiên cứu mortality rate was 29.4%. The risk factors that mô tả hồi cứu. Kết quả và kết luận. Tỷ lệ tử were significantly associated with intracranial vong của XHNMN ở đối tượng nghiên cứu là hemorrhage were preterm, birth weight less than 29,4%. Các yếu tố làm tăng nguy cơ tử vong có ý 2500g, age at disease less than 7 days, asphysia, nghĩa thống kê gồm: đẻ non, cân nặng khi sinh (< severe respiratory failure, hypothermia, 2500g), tuổi mắc bệnh (
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG XHNMN nặng [3]. Di chứng thần kinh có 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu thể gặp ở trẻ XHNMN bao gồm: não úng Cỡ mẫu toàn bộ, chọn mẫu theo phương thủy, bại não, teo não, động kinh, chậm phát pháp thuận tiện không xác suất, lấy toàn bộ triển tinh thần vận động. trẻ có đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên Tỷ lệ tử vong do XHNMN ở trẻ sơ sinh cứu trong thời gian nghiên cứu, trên thực tế còn khá cao. Vậy XHNMN ở trẻ sơ sinh liên chúng tôi thu được 51 bệnh nhân (30 bệnh quan đến yếu tố nào còn ít được quan tâm nhân hồi cứu, 21 bệnh nhân tiến cứu). nghiên cứu. Do vậy chúng tôi tiến hành 2.2.3. Chỉ số và biến số theo mục tiêu nghiên cứu này nhằm mục tiêu: nghiên cứu Mô tả một số yếu tố liên quan đến tử vong - Một số thông tin về đối tượng nghiên của xuất huyết não màng não ở trẻ sơ sinh cứu: tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2018- Tuổi, tuổi thai, giới, p lúc sinh, cách thức 2019. sinh, thời gian chuyển dạ, ngôi thai, đẻ ngạt - Liên quan tử vong với một số yếu tố II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU liên quan: 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian + Tuổi thai, tuổi mắc bệnh, cân nặng khi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu gồm 51 sinh, giới tính, phương pháp sinh sơ sinh được chẩn đoán và điều trị XHNMN + Đẻ ngạt, hạ thân nhiệt khi vào viện, tại đơn nguyên Sơ sinh – khoa Hồi sức cấp SHH độ III, bệnh màng trong, pH máu cứu và khoa Sơ sinh Bệnh viện Trẻ em Hải + Hạ natri máu, hạ đường máu Phòng từ 01/01/2018 đến 30/09/2019. Tiêu 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ bệnh Hỏi bệnh sử, giấy chuyển viện, khám nhân như sau: bệnh toàn diện, nghiên cứu các xét nghiệm - Tiêu chuẩn lựa chọn: đối với bệnh nhân tiến cứu và nghiên cứu kỹ + Trẻ sơ sinh: 0 – 28 ngày tuổi. bệnh án đối với bệnh nhân hồi cứu để lấy + Tiêu chuẩn vàng: (ít nhất 1 trong 2 tiêu thông tin cần thiết vào bệnh án đã thiết kế từ chuẩn) trước. o Chụp cắt lớp vi tính thấy có ổ XH; tụ 2.3. Xử lý số liệu máu ở não, màng não. Sử dụng phần mềm thống kê xã hội học o Siêu âm qua thóp thấy có ổ XH; tụ SPSS 23.0 để nhập và xử lý số liệu: máu ở não, màng não. - Tiêu chuẩn loại trừ: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Các trẻ mà bố, mẹ không đồng ý tham 3.1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu gia nghiên cứu. 3.2. Liên quan tử vong với một số yếu tố + Trẻ không có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán liên quan XHNMN. 3.2. Một số yếu tố liên quan đến tử vong + Trẻ ngoài sơ sinh. của xuất huyết não màng não ở trẻ sơ sinh 2.2. Phương pháp nghiên cứu Trong số 51 bệnh nhân xuất huyết não 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu màng não có 15 trường hợp tử vong. Sau đây Nghiên cứu mô tả sử dụng số liệu hồi cứu là 1 số yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê và tiến cứu. đến tử vong của sơ sinh XHNMN. 86
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Bảng 3.1. Liên quan với tuổi thai Tử vong Tử vong Sống OR Tổng YTLQ n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) 95%CI, p
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.5. Liên quan với hạ thân nhiệt Tử vong Tử vong Sống OR Tổng YTLQ n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) 95%CI, p Hạ thân nhiệt 8 80 2 20 10 19,429 Không hạ thân 3,376 - 7 17,1 34 82,9 41 nhiệt 111,809 Tổng 15 29,4 36 70,6 51
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Bảng 3.9. Liên quan hạ natri máu với tử vong Tử vong Tử vong Sống OR Tổng YTLQ n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) 95%CI, p Hạ natri máu 10 62,5 16 37,5 16 10,0 Không 5 14,3 30 85,7 35 2,5-39,98 Tổng 15 29,4 36 70,6 51
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG như mức độ trầm trọng của bệnh. XHNMN ở ngày và không cần thở máy [7]. Những bệnh trẻ sơ sinh xảy ra trong tuần đầu sau đẻ liên nhân có suy hô hấp nặng nguy cơ tử vong quan chủ yếu tới tình trạng thiếu oxy và sang cao gấp 14 lần so với những bệnh nhân chấn sản khoa, XHNMN muộn chủ yếu do không suy hô hấp nặng (95%CI từ 1,66 đến rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải. 117,97, p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 phát triển tâm thần, vận động. Nghiên cứu > 7, 0 (p
  8. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG - Các yếu tố làm tăng nguy cơ tử vong có 5. Dương Văn Đoàn, (2015), ''Đánh giá giá trị ý nghĩa thống kê gồm: đẻ non, cân nặng khi tiên đoán tử vong của thang điểm CRIB và một số yếu tố liên quan ở trẻ đẻ non tại Bệnh sinh (< 2500g), tuổi mắc bệnh (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0