Năng lượng và vấn đề ốm mập theo ý muốn (Kỳ 3)
lượt xem 11
download
Để làm tăng cân Có nhiều nguyên nhân gây sụt cân như: ăn ít mà vận động nhiều, không thèm ăn (ăn mất ngon) hoặc ăn nhiều mà cơ thể không hấp thu được, bị bệnh đường tiêu hóa, ký sinh trùng, bệnh nội tiết, di truyền, lao... Tùy theo nguyên nhân, ta sẽ có cách khắc phục. + Cân bằng dinh dưỡng Cân bằng dinh dưỡng theo “ngôi nhà sức khỏe” nhưng tăng thêm nhóm 1 (thịt, cá, sữa, trứng, đậu mè...) và các món ăn giàu năng lượng nơi bảng 1 sao cho mỗi tháng tăng cân từ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Năng lượng và vấn đề ốm mập theo ý muốn (Kỳ 3)
- Năng lượng và vấn đề ốm mập theo ý muốn (Kỳ 3) Để làm tăng cân Có nhiều nguyên nhân gây sụt cân như: ăn ít mà vận động nhiều, không thèm ăn (ăn mất ngon) hoặc ăn nhiều mà cơ thể không hấp thu được, bị bệnh đường tiêu hóa, ký sinh trùng, bệnh nội tiết, di truyền, lao... Tùy theo nguyên nhân, ta sẽ có cách khắc phục. + Cân bằng dinh dưỡng Cân bằng dinh dưỡng theo “ngôi nhà sức khỏe” nhưng tăng thêm nhóm 1 (thịt, cá, sữa, trứng, đậu mè...) và các món ăn giàu năng lượng nơi bảng 1 sao cho mỗi tháng tăng cân từ 0,5 - 1 kg. Nhu cầu năng lượng hàng ngày cho một người lao động nhẹ: nữ 1.800 Calori, nam 2.200 - 2.500 Calori; lao động nặng: nữ 2.200 - 2.500 Calori, nam 3.000 Calori hay hơn.
- + Điều chỉnh vận động Muốn tăng cân hay giảm cân đều phải tăng vận động nhưng vận động ở đây cần thời gian khoảng 1 giờ mỗi ngày là đủ để kích thích cơ thể và kích thích ngon miệng và sau tập vận động nên ăn thêm các món giàu năng lượng. + Chữa trị nguyên nhân Nếu hai biện pháp trên không đem lại kết quả, bạn cần đi khám bệnh để bác sĩ điều trị các nguyên nhân sâu xa dẫn tới chứng gầy. Tóm lại, việc làm tăng cân hay giảm cân là một yêu cầu thiết thực của nhiều người, vì đó không chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà còn liên quan đến sức khỏe nữa. Thực hiện giảm cân hay tăng cân không khó, nhưng cần tìm hiểu kỹ những yếu tố liên quan đã nêu trong bài và áp dụng nó một cách kiên trì đúng mức. Bảng 1: Năng lượng (Calori) do 100 g (phần ăn được) của thực phẩm: Mỡ Mì căn 891 tươi 136 Dầu Bánh
- 884 hỏi 135 Bơ Bánh 716 phở 117 Lạp Tàu hũ (đậu xưởng 603 phụ) 114 Mè Cá (nhiều 587 mỡ) 148 Hạt Bánh điều 564 cuốn 112 Đậu Thịt phộng 550 trâu 106 Kẹo đậu Bún phộng 509 98 Kẹo Bánh đúc chuối 496 chiên 94 Bánh đậu Cá (ít mỡ xanh 472 ) 77 - 94
- Thịt heo mỡ (ba Chuối rọi) 457 chín 94 Bánh trung Tôm thu 380 - 440 tươi 92 Đậu Mãng cầu đỏ 431 ta 88 Bánh quy Củ bơ 411 năng 85 Đậu Mít nành 410 chín 82 Kẹo mè Bánh xửng 409 đúc 53 - 81 Bánh quy Bánh đúc lạt 407 chiên 94 Bánh bông Cua lan 407 82 Đường cát Chôm
- trắng 396 chôm 78 Thịt Khoai ngỗng 384 tây 75 Cốm dẹp Su rang 382 hào 73 Chả Ổi chiên 382 67 Kẹo Sữa bò bột 378 tươi 66 Thịt heo ít Xa bô mỡ 376 chê 61 Ovaltine Mãng cầu 373 xiêm 59 Phô Đậu mai 371 đũa 59 Thịt chà Xoài bông 369 57
- Bánh mì Bồ ngọt 365 ngót 55 Chả Nho lụa 359 54 Mì Mận sợi 358 52 Gạo Củ đậu (sắn 357 dây) 50 Bánh phồng Rau tôm 351 đay 49 Bánh Thơm tráng 317 - 348 49 Miến Cà dong 340 rốt 48 Mứt hạt Táo sen 339 (pomme) 47 Đậu Hà Mận
- Lan 339 45 Bột khoai Cốc mì 335 45 Bắp Đu đủ (khô) 334 chín 44 Đậu Cháo xanh 334 41 Đậu Đậu đen 334 bắp 40 Bánh in đậu Cam xanh 333 40 Bánh paté Bưởi chaud 327 39 Mì sợi Quýt khô 319 38 Thịt heo Rau nạc 302 nhút 38
- Jăm Sữa đậu bông 302 nành 29 - 36 Mật Bí ong 294 đỏ 34 Dừa Cải già 294 bông 33 Bánh Đậu cô cốm 292 ve 30 Bánh Đậu mì 244 - 280 đũa 30 Bồ Giá (đậu câu 279 xanh) 29 Cá chà Dưa bông 274 hấu 23 Thịt bò nhiều Rau mỡ 273 lang 29 Bánh Su
- tét 270 su 28 Da heo Măng (bì) 267 tre 25 Bánh Cải bao 23 - 264 bắp 24 Xôi Rau gấc 263 muống 23 Bánh ít lá Đậu gai 257 rồng 23 Xúc Cà xích 248 tím 23 Thịt Rau vịt 245 dền 22 Xôi Đu đủ vò 244 xanh 22 Xôi đậu Cải bẹ phộng 242 xanh 21
- Xôi Cà trắng 234 chua 21 Bánh Nấm bao 224 rơm 20 Mật Bắp mía 213 chuối 20 Bánh Ngó dầy 212 sen 20 Bánh Khổ bò 209 qua 20 Xôi đậu Măng đen 209 tây 19 Thịt bò ít Bí mỡ 207 đao 19 Bánh Mướp chưng 184 18 Xôi Củ cải
- bắp 179 đỏ 18 Trứng Củ cải vịt 178 trắng 17 Thịt bò Xà lách nạc 174 xoong 17 Bánh tét nhân Cải bẹ chuối 171 trắng 15 Bắp Xà nấu 171 lách 15 Khoai Bầu mì 156 15 Trứng Tần gà 155 ô 14 Trứng Mồng gà 151 tơi 13 Bánh ú Cà trắng tro 148 (dĩa) 12
- Khoai Dưa lang 111 - 147 leo 12 Sầu Dưa riêng 145 gang 11 Thịt Măng gà 139 tre 11 Cơm Dọc mùng (bạc 138 hà) 5 Bảng 2: Mức độ tiêu hao năng lượng (Calori) theo loại hình vận động: Nằm ngủ 55 Cal/giờ Xe đạp 9 km/giờ Ngồi bình thường 62 - Đi bách bộ Đứng nghỉ 72 - Bóng rổ 284 Ngồi ăn 72 - Làm ruộng
- Nói chuyện 84 - Xe đạp15 km/giờ Ngồi viết văn 126 - Tennis Giặt giũ 126 - 150 - Trượt tuyết 384 Lái xe du lịch 132 - Bơi lội 420 Đi trong nhà 150 - Đi lên cầu thang 48 Khiêu vũ 158 - 370 - Việt dã 8,5 km/giờ Xới đất, chặt cây 162 - Leo núi 51 Lái xe mô tô 163 - Đá banh Diễn viên múa 163 - Trượt băng Làm thợ mộc 180 - Việt dã 10 km/giờ Tập thể dục 186 - Việt dã 16 km/giờ Quét nhà 187 - Đua xe đạp 17 km/giờ Các số liệu trên đây tính trên cơ sở một người nặng trung bình 54 kg. Nếu người nặng hơn hay nhẹ hơn, cứ 7 kg thì thêm hay bớt 20% các số trên.
- Thể trọng hợp lý Thể trọng hợp lý (TTHL) được tính đơn giản: TTHL nam = cao - 100 TTHL nữ = cao - 105 Chính xác hơn ta tính chỉ số thân khối BMI = cân nặng/cao/cao. Thí dụ: cao 1,65 mét, nặng 65 kg thì BMI = 65/1,65/1,65 = 23,8 (nam - nữ tính như nhau). BMI từ 18 trở xuống là thiếu cân BMI 18,5 - 23 là hợp lý BMI từ 23,5 - 24,5 là dư cân BMI 25 trở lên là béo phì. (Xem thêm chuyên đề số 158)
- DS. PHAN ĐỨC BÌNH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khí công: Mở năng lượng toàn thân trị bệnh mạn tính
3 p | 132 | 35
-
Người tiểu đường ăn gì khi ốm yếu?
5 p | 101 | 11
-
Năng lượng và vấn đề ốm mập theo ý muốn (Kỳ 1)
5 p | 122 | 10
-
Năng lượng và vấn đề ốm mập theo ý muốn (Kỳ 2)
5 p | 148 | 9
-
quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh hen phế quản dinh nghĩa OMS trong y học p2
8 p | 51 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn