1
Nghệ thuật kinh doanh
2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thi kỳ hin nay, vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong
một quốc gia phải kể n đến các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phát triển mạnh, mở
rộng mối quan hệ giao lưu buôn n, tạo ra thật nhiều những sản phm, dch vụ thoả
mãn nhu cu xã hội ngày ng cao, thu được hiệu quả tốt góp phần thúc đẩy kinh tế xã
hội phát triển.
Nước ta đang ở giai đoạn phát triển nn kinh tế thị trường có sđiều tiết và qun
của nhà nước, tiến tới hội nhập WTO, đòi hi các doanh nghiệp phải thực sự sức
mạnh để thể cạnh tranh tồn tại và phát trin, chịu đựng sự điu tiết của quy luật cung
cầu không chỉ trong nước mà còn phi vươn ra th trường nước ngoài.
Để đạt được mục tiêu ng trưởng bền vững, hiu quả cao, các doanh nghiệp phải
củng cố, xây dng và phát huy mọi nguồn lực và thế mạnh của mình. Mt trong những
yếu tố tạo nên sổn định bền vững cũng như ngày càng nâng cao chất lượng cung cho
th trường đó là nhân tvăn hoá doanh nghiệp.
Văn hoá doanh nghiệp có vai trò như thế nào, ti sao lại cần thiết phải xây dựng
văn hdoanh nghiệp, những bài học qgiá tc doanh nghiệp tên tui trên thế giới
hình thành như thế nào... đó là những điều về văn hoá doanh nghiệp mà i muốn đề cập
đến trong bài viết này thông qua i giảng của các thày, các giáo truyền đạt trong
khoá học “Bồi dưỡng kiến thức giám đốc khoá 4”.
Xin giới thiệu bài viết của tôi.
3
ĐỀ CƯƠNG:
Lời nói đầu
CHƯƠNG I: Những vấn đề lý luận về văn hoá doanh nghiệp
1. Bn chất, vai trò của vấn đề văn hoá
1.1. Các định nghĩa văn hoá
1.2. Những đặc trưng của văn hoá
1.3. Phân loi văn hoá: Vật thể, phi vật thể
2. Nhng nội dung cơ bn của vn đề văn hoá doanh nghiệp
2.1. Khái nim về văn hdoanh nghiệp
2.2. Đòi hỏi khách quan trong việc xây dựng văn hdoanh nghiệp
3. c bphn cấu thành văn hdoanh nghiệp
3.1. Triết lý hoạt động của doanh nghip
3.2. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp
3.3. Hệ thống sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
3.4. Phương thức tổ chức hoạt động.
3.5. Phương thức giao tiếp với khách hàng.
CHƯƠNG II: Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Chứng khoán Hải
Phòng.
1. Khái quát shình thành và phát triển của Công ty Chứng khoán Hi Phòng
1.1. Mc tiêu kinh doanh
1.2. Cơ cấu tổ chức
1.3. Hthống sản phm dịch vụ
1.4. Hthống thị trường.
2. Thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Chứng khoán Hải Phòng.
3. Pơng hướng phát trin văn hoá doanh nghiệp ở ng ty Chứng khoán Hải Phòng.
4
Chương 1: Những vấn đề lý lun về n hoá doanh nghiệp.
1. Bn chất, vai trò ca vấn đề văn hoá:
Các định nghĩa văn hoá:
Văn hoá một i gì đó thật mênh mông vô tn, đến mức hầu như mỗi nhà n
hoá đều có một định nghĩa riêng vvăn h.
Sau đây là một số trong những định nghĩa đó.
E. Heriôt:
“Cái gì còn lại khi tất cả những thứ khác bị quên đi - cái đó chính là văn hoá”
Hồ C Minh:
“Văn hoá stổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của
mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi
sinh tồn” (Hồ Chí Minh tuyển tập, nhà xuất bản CTQG, Hà Ni 1995 T3, trang 431)
Unesco:
Văn hoá phản ánh và thhiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc
sống (của mỗi nhân và của mỗi cộng đồng) đã diễn ra trong quá khứ cũng như
đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thế kđã cấu thành nên mọi h
thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống, và dựa trên đó, từng dân tộc đã
khẳng định bản sắc riêng của nước mình”.
Edward B.Taylor (1924):
Văn hoá một phức thể bao gồm kiến, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, tập quán
và tất cả những khả năng và tập tục khác cần thiết cho con người trong một xã hội”.
1.2. Nhng đặc trưng của n hoá: Tnhững định nghĩa về văn hoá thể rút ra
được những đặc trưng sau đây của văn hoá.
1. n hoá sản phẩm của con người, nhm đáp ứng yêu cầu ca con người trong
một xã hi nhất định.
Với đặc trưng này, Herskovits đã nêu lên định nghĩa: Văn hoá một bộ phận của
môi trường mà bộ phận đó thuộc con người. Tất cả những gì không thuộc về tự nhiên
đều là văn hoá.
2. n hmột hthống các giá được chấp nhận, chia sđề cao bởi một nhóm
người, một cộng đồng hoặc một đất nước qua đó cộng đồng người được bản
sắc của mình (m cho cng đồng ngưi này khác vi cộng đồng người khác)
Vbản sắc văn hoá, R. Targo đã nêu rõ: Trách nhiệm của mỗi dân tộc là th
hiện rõ bản sắc của mình trước thế giới. Nếu một dân tộc không mang lại cho thế
giới điều gì, điều đó thật tệ hại, còn xấu hơn sự diệt vong, và skhông được lịch
sử loài người người tha thứ”.
Hthống văn hoá được một cộng đồng người chấp nhận, chia sẻ đề cao trong
đời sống cộng đồng, n đã biến thành c chun mực xã hi, thâm nhập và chi
phối các quan niệm tập quán, trở thành nền tảng cho phong cách ng xử của cộng
5
đồng đó, và tđó, có khả ng liên kết các thành viên của cộng đồng và kh
năng điều tiết hoạt động ca các thành viên trong cộng đồng ấy.
Hthống các giá trị được thhin tín ngưỡng, n giáo, nim tin, chủ thuyết,
đạo đức, giáo dục, n hoá, luật pháp, triết học, nghthuật, những thành tựu về khoa
học, công nghệ, sản phm ca công nghệ, công nghệ thủ công...
3. n hthể học hỏi và lưu truyền tđời này sang đời khác. Nhđặc tính này
văn hoá của một cộng đng, một bộ tộc, hoặc mt quốc gia không bmai một mà
ngược li, được phát trin nâng cao, thời đại sau phong p đa dạng n thời đại
trước.
1.3. Phân loại văn hoá.
nhiu cách phân loại văn hoá, mà sau đây là 2 cách phân loại phù hợp vi chủ đề
này.
Thứ nhất: Văn hoá được chia thành văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể:
a. Văn hoá vật thể: đó là nhng yếu tố vật chất tạo n ngôi đình, ngôi nhà, làm ra
chiếc xe, công nghệ xây cái cầu, những thtổng hợp lại để có một phi thuyền con
thoi phóng vào vũ trụ, để một doanh nghiệp hoạt động sinh lãi...
b. n hoá phi vật thể là trí tuệ, kĩ thuật để xây dựng nên ngôi đình, ngôi nhà, làm ra
chiếc xe, công nghệ xây cái cầu, những thứ tổng hợp li để một phi thuyền con
thoi phóng vào vũ trụ, để một doanh nghiệp hoạt động sinh lãi...
Văn hvật thvà văn hoá phi vật thể quyện ln vào nhau, gắn bó với nhau.
Thhai: Người ta còn chia nền văn hoá bối cảnh yếu và nn văn hoá bối cảnh
mạnh.
Nền văn hoá bối cảnh yếu (Văn hoá phương Tây):
- Nét đặc trưng là luật pháp và văn bản được coi trọng.
- Tiêu biu là cácớc Bắc Âu và Hoa Kỳ.
Nền văn hoa bối cảnh mạnh (Văn hoá phương Đông):
- Nét đặc trưng lệ được coi trọng (t d: Nhật Bản và Hàn Quốc, người
mua có quyền lực hơn người bán)
- Tiêu biu là: Trung Quốc, Đài Loan.
2. n hoá doanh nghiệp
Khái nim về văn hoá doanh nghiệp
- Doanh nghiệp (Cơ sở kinh doanh) là một chế định xã hội - mt bộ phận cấu
thành văn hoá.
Một doanh nghiệp bao gồm cyếu tố, từ cơ sở vật chất k thuật như nhà xưởng,
nhà văn phòng, trang thiết bị đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, chỉ tu đánh
giá kết quả hoạt động, cách thức quản tài chính nhân viên, ngh thuật lãnh đạo và
điều hành, cách thức tổ chức i m việc, điều kin và các chế độ về an toàn lao
động, chế độ phúc li và hưu trí, các tổ chức xã hội trong doanh nghiệp...