
Nghị định số 43/2012/NĐ-CP
lượt xem 1
download

NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 196/2004/NĐCP NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị định số 43/2012/NĐ-CP
- CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2012 Số: 43/2012/NĐ-CP NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 196/2004/NĐ- CP NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH DỰ TRỮ QUỐC GIA Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia ngày 29 tháng 4 năm 2004; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị định số 196/2004/NĐ-CP: 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3: “1. Cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia, được tổ chức theo hệ thống dọc gồm Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực bố trí ở các địa bàn chiến lược trong cả nước. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có các Chi cục Dự trữ Nhà nước, trực tiếp quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia và xuất, nhập kho, mua vào, bán ra hàng dự trữ quốc gia theo lệnh của cấp có thẩm quyền.” 2. Sửa đổi khoản 1 Điều 4: “1. Danh mục hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.” 3. Sửa đổi khoản 1 Điều 12:
- “1. Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm; biên bản xác định hao hụt; biên bản xác nhận hàng bị hư hỏng, giảm phẩm chất so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc chỉ t iêu chất lượng, yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời; biên bản xác định hàng dự trữ quốc gia bị mất, Hội đồng xử lý tài sản dự trữ của cơ quan, đơn vị dự trữ từng cấp xem xét, phân tích làm rõ nguyên nhân gây hao hụt, hư hỏng, thiệt hại hoặc bị mất, đề xuất các biện pháp xử lý với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự trữ quốc gia.” 4. Sửa đổi Điều 14: “Điều 14. Bảo quản hàng dự trữ quốc gia Hàng dự trữ quốc gia phải được cất giữ đúng địa điểm quy định, bảo quản theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời; phải có đủ hồ sơ ghi rõ số lượng, chất lượng, giá trị và các diễn biến trong quá trình nhập, xuất, bảo quản. Không được thay đổ i địa điểm để hàng và các yêu cầu kỹ thuật bảo quản khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” 5. Sửa đổi Điều 15: “Điều 15. Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia (tiêu chuẩn chất lượng nhập, xuất, yêu cầu bảo quản và thời hạn lưu kho): a) Bộ Tài chính chủ trì, phố i hợp với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm xây dựng hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý của mình gửi Bộ Tài chính. b) Trường hợp chưa xây dựng được quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đố i với mặt hàng dự trữ quốc gia mới đưa vào dự trữ; chưa kịp sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu kỹ thuật của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành do thay đổi yêu cầu kỹ thuật hoặc công nghệ bảo quản, Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng và quyết định chỉ t iêu chất lượng và yêu cầu kỹ thuật bảo quản để tạm thời áp dụng sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong thời gian tối đa là 1 năm kể từ khi bổ sung mặt hàng dự trữ quốc gia mới, thay đổ i yêu cầu kỹ thuật hoặc công nghệ bảo quản, Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải hoàn thành việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để gửi Bộ Tài chính ban hành. 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia (bao gồm định mức chi phí nhập kho, chi phí xuất kho, chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia).
- Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý của mình gửi Bộ Tài chính thẩm định và ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia là căn cứ xây dựng kế hoạch, lập dự toán ngân sách, ký hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Căn cứ vào định mức đã được phê duyệt, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tổ chức triển khai thực hiện định mức, quản lý chặt chẽ, tiết kiệm chi phí quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.” 6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 17: “b) Riêng đối với hàng dự trữ quốc gia về quốc phòng, an ninh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định giá mua, giá bán cụ thể sau khi thống nhất về nguyên tắc định giá với Bộ Tài chính. 2. Căn cứ vào giá tối đa, tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia quyết định mức giá mua, giá bán cụ thể theo quy định hiện hành, sát với giá thị trường tại từng thời điểm và từng địa bàn thuộc phạm vi quản lý; đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đối với giá mua, giá bán những mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý về giá của Sở Tài chính địa phương, Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia chỉ đạo lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài chính trên địa bàn có mua, bán hàng dự trữ quốc gia trước khi quyết định. 4. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định phương án giá, quyết định giá thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về Giá.” Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ t ịch Ủy ban nhân dân t ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc CP;
- - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - H ĐND, UBND các tỉnh, TP trự c thuộc TW; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đả ng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - H ội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Qu ốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dâ n tối cao; - Kiểm toán Nhà nư ớc; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - N gân hàng Chính sách Xã hội; - N gân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trậ n Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, C ổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trự c thu ộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thông tư quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
23 p |
400 |
110
-
Nghị định số 146/2005/NĐ-CP của Chính phủ
12 p |
520 |
93
-
Nghị định 65/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
33 p |
1598 |
79
-
NGHỊ ĐỊNH số 40/2009/ NĐ-CP ngày 24/4/2009 V.v quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực thú y
22 p |
1468 |
72
-
NGHỊ ĐỊNH Số : 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
4 p |
458 |
66
-
NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2006/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2006 ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG
3 p |
636 |
62
-
Nghị định Số: 35/2007/NĐ-CP của Chính phủ
10 p |
232 |
44
-
Nghị định số 68/2007/NĐ-CP của Chính phủ
23 p |
701 |
42
-
Nghị định 66/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2003/NĐ-CP ngày 24/11/2003 của Chính phủ
0 p |
895 |
36
-
Nghị định Số: 27/2007/NĐ-CP của Chính phủ
8 p |
248 |
23
-
Thông tư hướng dẫn thi Điều 21 Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ
5 p |
213 |
18
-
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ
40 p |
200 |
14
-
Công văn đính chính Nghị định số 23/CP ngày 18-4-1996 của Chính phủ
1 p |
198 |
10
-
Nghị định sửa đổi một số Điều của Nghị định số 28/CP ngày 7/5/96
2 p |
201 |
9
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 của Chính phủ
4 p |
213 |
8
-
Chỉ thị 748/TTg của Thủ tướng Chính phủ ành kèm theo Nghị định sô 59/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ
2 p |
125 |
7
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP của Chính phủ
3 p |
193 |
7
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ
5 p |
190 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
