intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 09/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: 123458 123458 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

65
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 09/2017/NQ-­HĐND ban hành quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục Đại Trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 09/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Lào Cai

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAO CAI ̀ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 09/2017/NQ­HĐND Lào Cai, ngày 17 tháng 7 năm 2017   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG  CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM  HỌC 2017­2018 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ­CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,  quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,  giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 ­ 2016 đến năm học 2020 ­ 2021; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ­CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số  điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT­BGDĐT­BTC­BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016  của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động­ Thương binh và Xã hội hướng   dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ­CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ  quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc  dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015­2016 đến năm  học 2020 ­2021; Xét Tờ trình số 67/TTr­UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu học phí đối  với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn  tỉnh Lào Cai, năm học 2017­2018; Báo cáo thẩm tra số 94/BC­BVHXH ngày 06/7/2017 của Ban  Văn hóa ­ Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân  tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập  chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017 ­ 2018, cụ thể như  sau: 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm  non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017 ­  2018. 2. Đối tượng áp dụng: Trẻ em học mầm non, học sinh Trung học cơ sở và học sinh Trung học  phổ thông đang học tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Lào Cai. 3. Mức thu học phí
  2. a) Mức thu học phí cấp học Mầm non: ­ Học sinh thuộc phường khu vực I: 110.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc thị trấn khu vực I: 80.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc xã khu vực I: 60.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc các xã, thị trấn khu vực II: 30.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu  vực II: 10.000 đ/học sinh/tháng. b) Mức thu học phí cấp học Trung học cơ sở: ­ Học sinh thuộc phường khu vực I: 110.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc thị trấn khu vực I: 80.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc xã khu vực I: 60.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc các xã, thị trấn khu vực II: 30.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu  vực II: 10.000 đ/học sinh/tháng. c) Mức thu học phí cấp học Trung học phổ thông: ­ Học sinh thuộc phường khu vực I: 110.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc thị trấn khu vực I: 80.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc xã khu vực I: 60.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc các xã, thị trấn khu vực II: 30.000 đ/học sinh/tháng; ­ Học sinh thuộc các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu  vực II: 10.000 đ/học sinh/tháng. 4. Tổ chức thực hiện a) Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu thường trú của bản thân trẻ, học sinh để xác định và áp  dụng mức thu học phí. Trường hợp trẻ, học sinh không có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Lào Cai thì  căn cứ vào nơi tạm trú để xác định và áp dụng mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học  phí theo quy định. b) Việc tổ chức thu và sử dụng học phí; miễn, giảm học phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị  định số 86/2015/NĐ­CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản  lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm  học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 ­ 2016 đến năm học 2020 ­ 2021 và Thông tư  liên tịch số 09/2016/TTLT­BGDĐT­BTC­BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ  Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động ­ Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện  một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ­CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ  chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách  miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015­2016 đến năm học 2020 ­2021. Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân  và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
  3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày  14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTV Quốc hội; Chính phủ; ­ Các bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; ­ Cục kiểm tra VBQPPL ­ Bộ tư pháp; ­ Ban chỉ đạo Tây Bắc; ­ TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; ­ TT Đoàn ĐBQH tỉnh; Nguyễn Văn Vịnh ­ Đại biểu HĐND tỉnh; ­ UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành tỉnh; ­ Văn phòng TU, HĐND, UBND tỉnh; ­ TT: HĐND, UBND các huyện, thành phố; ­ Bào Lào Cai, Đài PT­TH tỉnh; ­ Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh; ­ Chuyên viên TH; ­ Lưu: VT. TH.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2