Nghiên cứu ảnh hưởng của hóa chất khử trùng và môi trường nuôi cấy trong nhân giống lan đuôi chồn bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
lượt xem 29
download
Nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc thử vô trùng và các phương tiện văn hóa để nảy mầm hạt giống Duoi Chơn lan cho thấy: các thuốc thử vô trùng đã thực hiện mạnh mẽ đến vô sinh của mẫu văn hóa (hạt giống). Điều trị bằng Clorox 7% trong 10 phút thu được mẫu sống để 33,3%; Sterized bằng H2O2 với 10% trong 20 phút thu được các mẫu còn sống đến 40%; Sterized bởi Ca (OCl) 2 với 10% trong 10 phút thu được các mẫu còn sống đến 46,7%; Sterized bằng cách đốt mẫu (hoa lan trái cây) với rượu (96%)...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của hóa chất khử trùng và môi trường nuôi cấy trong nhân giống lan đuôi chồn bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- NGHIÊN C U NH HƯ NG C A HÓA CH T KH TRÙNG VÀ MÔI TRƯ NG NUÔI C Y TRONG NHÂN GI NG LAN ĐUÔI CH N B NG PHƯƠNG PHÁP NUÔI C Y MÔ T BÀO Võ Hà Giang1, gô Xuân Bình1, guy n Ti n Dũng1 SUMMARY Study on the effect of sterile reagents and culture mediums in in vitro propagation of Duoi Chon orchid (Rhynchostylis retusa [L.] Blume) Study on the effect of sterile reagents and culture mediums to the seed germination of Duoi Chon orchid showed that: the sterile reagents have strongly effected to sterility of culture sample (seed). Treatment with Clorox 7% in 10 minutes obtained alive samples to 33,3%; Sterized by H2O2 with 10% in 20 minutes obtained the alive samples to 40%; Sterized by Ca (OCL)2 with 10% in 10 minutes obtained the alive samples to 46,7%; Sterized by burning sample (orchid fruit) with alcohol (96%) within 3 seconds obtained alive samples to 88,9%. The examized culture mediums have obtained rate of seed germination from 6,7% to 66,7%. Suitable culture medium to assist seed germination are 1/2MS, Hyponex and MS. Of which, the medium of 1/2MS obtained highest rate of germination to 66,7% Keywords: Sterility, Duoi Chon orchid, Culture medium, Culture samples, Germination
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam I. TV N Lan uôi Ch n (Rhynchostylis retusa [L.] Blume) là loài lan r ng r t ư c ưa chu ng vì hoa p và hương thơm. Hi n nay t i các khu r ng Vi t Nam, các loài lan r ng b khai thác quá m c, ang có nguy cơ c n ki t, trong ó hai loài lan r ng là uôi Ch n và ai Châu ang ư c khai thác nhi u cho m c ích thương m i và có nguy cơ m t d n trong t nhiên. Vi c nghiên c u phát tri n các loài lan nêu trên, v a b o t n và có kh năng nhân gi ng cho m c tiêu thương m i là r t c n thi t. Trong hai loài lan nêu trên, loài lan ai Châu ã ư c nghiên c u nhi u và ã có m t s k t qu trong nhân gi ng in vitro còn loài lan uôi Ch n chưa ư c nghiên c u nhi u, nh t là các nghiên c u v nhân gi ng. T th c t trên, vi c nghiên c u nhân gi ng lan uôi Ch n là r t c n thi t. Ph m vi bài báo trình bày k t qu "Nghiên c u nh hư ng c a hóa ch t kh trùng và môi trư ng nuôi c y trong nhân gi ng phong lan uôi Ch n (Rhynchostylis retusa [L.] Blume) b ng phương pháp nuôi c y mô t bào". II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 1. V t li u nghiên c u Qu lan uôi Ch n tu i kho ng 10-12 tháng ư c thu hái trong t nhiên (khu v c 1 i h c Nông Lâm- i h c Thái Nguyên. Vư n Qu c gia Ba B ) t nh ng cây lan kh e m nh. H t ư c s d ng làm m u nuôi c y. 2 Phương pháp nghiên c u i dung 1: Nghiên c u nh hư ng c a hóa ch t kh trùng n t l s ng c a h t lan uôi Ch n. Thí nghi m 1: ghiên c u nh hư ng c a ch t kh trùng Clorox n kh năng vô trùng m u h t nuôi c y (h t phong lan uôi Ch n) Qu lan uôi Ch n còn nguyên v n ư c thu hái, r a b ng dung d ch xà phòng 5%, r a s ch b ng nư c c t nhi u l n, chuy n qu lan qua bình tam giác và ư c kh trùng b ng dung d ch Clorox d ng thương phNm (ch a 5% Javel). Các công th c thí nghi m b trí như sau: CT Th i gian và n ng đ x lý CT Th i gian và n ng đ x lý 1 Không x lý 4 10% + 5 phút 2 7% + 5 phút 5 10% + 10 phút 3 7% + 10 phút Ghi chú: CT = Công th c. Sau 10 ngày nuôi c y, ti n hành theo dõi các ch tiêu: T l m u b nhi m, t l s ng (ch tính nh ng m u s ng và không b nhi m), t l ch t c a m u. 2
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Thí nghi m 2: ghiên c u nh hư ng c a ch t kh trùng H2O2 n kh năng vô trùng m u h t nuôi c y (h t phong lan uôi Ch n) Qu lan uôi Ch n còn nguyên v n ư c thu hái, r a b ng dung d ch xà phòng 5%, r a s ch b ng nư c c t nhi u l n, chuy n qu lan qua bình tam giác và kh trùng b ng dung d ch H2O2 n ng và th i gian theo các công th c như sau: CT Th i gian và n ng đ x lý CT Th i gian và n ng đ x lý 1 Không x lý 5 5% + 20 phút 2 3% + 10 phút 6 10% + 10 phút 3 3% + 20 phút 7 10% + 20 phút 4 5% + 10 phút Ghi chú: CT = Công th c. Sau 10 ngày nuôi c y, ti n hành theo dõi các ch tiêu: T l m u b nhi m, t l s ng c a m u (ch tính nh ng m u s ng và không b nhi m), t l ch t c a m u. Thí nghi m 3: ghiên c u nh hư ng c a ch t kh trùng Calcium hypochloride Ca (OCl)2 n kh năng vô trùng m u h t nuôi c y (h t phong lan uôi Ch n) Qu lan uôi Ch n còn nguyên v n ư c thu hái, r a b ng dung d ch xà phòng 5%, r a s ch b ng nư c c t nhi u l n, chuy n qu lan qua bình tam giác và kh trùng b ng dung d ch Calcium hypochloride d ng thương phNm (ch a 5% Ca (OCl)2). Các công th c thí nghi m b trí như sau: CT Th i gian và n ng đ x lý CT Th i gian và n ng đ x lý 1 Không x lý 4 10% + 5 phút 2 7% + 5 phút 5 10% + 10 phút 3 7% + 10 phút Ghi chú: CT = Công th c Sau 10 ngày nuôi c y, ti n hành theo dõi các ch tiêu: T l m u b nhi m, t l s ng (ch tính nh ng m u s ng và không b nhi m), t l ch t c a m u. Thí nghi m 4: nh hư ng c a phương pháp kh trùng b ng t qu n kh năng vô trùng m u nuôi c y (h t phong lan uôi Ch n) Qu lan uôi Ch n còn nguyên v n ư c r a s ch b ng nư c c t nhi u l n, lau khô qu , ti n hành t qu b ng cách nhúng ng p qu vào dung d ch c n 96%, ưa qu ra kh i dung d ch c n và t qu c n cháy th i gian theo các công th c sau: CT1: ( /C): Không t; CT2: t trong 3 giây; CT3: t trong 5 giây; CT4: t trong 10 giây; CT5: t trong 15 giây. Sau 10 ngày nuôi c y, ti n hành theo dõi các ch tiêu: T l m u b nhi m, t l s ng (ch tính nh ng m u s ng và không b nhi m), t l ch t c a m u. 3
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam n i dung 1 (cho c 4 thí nghi m), các thí nghi m ư c b trí ng u nhiên 3 l n nh c l i, m i l n nh c l i g m 15 bình nuôi c y (lo i 250 ml), m i bình nuôi c y ư c tính là m t m u, trung bình lư ng h t c a m t qu lan ư c gieo u cho 3 bình. i dung 2: Nghiên c u nh hư ng c a môi trư ng n kh năng n y m m c a h t phong lan uôi Ch n trong nhân gi ng in vitro. Qu lan sau khi kh trùng ư c chuy n vào ĩa peptri. Dùng dao tách b v qu và l y h t gieo trong bình nuôi c y (250 ml) ã chuNn b s n môi trư ng khác nhau, trung bình theo công th c thí nghi m. H t thu t m t qu lan uôi Ch n ư c chia u và nuôi c y trên 3-4 bình. Thí nghi m ư c b trí ng u nhiên 3 l n nh c l i, m i l n nh c l i g m 10 bình nuôi c y (lo i 250 ml), m i bình c y ư c tính là m t m u. Sau 12 tu n ti n hành theo dõi s bình n y m m, t l n y m m. Thí nghi m 5: ghiên c u nh hư ng c a môi trư ng n kh năng n y m m c a h t lan uôi Ch n. Thí nghi m b trí v i 5 công th c (CT): CT1: 1/2 MS; CT2: MS; CT3: VW; CT4; N 6; CT5: Hyponex. các công th c, trong 1 lít môi trư ng b sung: ư ng 30 g + nư c d a 120 ml + than ho t tính 2 g + agar 6,5 g. III. K T QU VÀ TH O LU N 1. K t qu nghiên c u nh hư ng c a hóa ch t kh trùng n t l s ng c a h t lan uôi Ch n K t qu nghiên c u nh hư ng c a hóa ch t kh trùng Clorox n t l s ng c a m u h t nuôi c y (h t phong lan uôi Ch n) ư c th hi n b ng 1. B ng 1. nh hư ng c a hóa ch t kh trùng Clorox n t l s ng c a h t lan uôi Ch n (sau 10 ngày nuôi c y) CT S bình nuôi T l nhi m (%) T l s ng (%) T l ch t (%) 1 45 100,0 0,0 0,0 * 2 45 66,7 20,0 13,3 * 3 45 46,7 33,3 20,0 * 4 45 42,2 24,5 33,3 * 5 45 37,8 13,3 48,9 LSD0,05 5,1 3,6 3,6 CV% 8,5 * Sai khác có ý nghĩa. Công th c 1 ( i ch ng không x lý) sau 10 ngày t l các bình nuôi c y b nhi m là 100%. các công th c còn l i, khi qu lan ư c kh trùng b ng dung d ch nư c Clorox n ng 7% và 10% trong th i gian khác nhau (5 phút, 10 phút) t l h t lan b nhi m gi m so v i khi không x lý (CT1). Tuy nhiên th i gian x lý và n ng càng cao thì t l h t nhi m gi m nhưng t l h t ch t tăng. Hi u qu kh trùng qu lan t t 4
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam nh t khi s d ng Clorox n ng 7% trong 10 phút (CT3), t l h t s ng và không nhi m t 33,3% ( tin c y 95%). K t qu b ng 2 cho th y th i gian và n ng x lý H2O2 nh hư ng n hi u qu kh trùng qu lan uôi Ch n. B ng 2. K t qu nghiên c u kh trùng b ng H2O2 n t l s ng c a h t lan uôi Ch n (sau 10 ngày nuôi c y) CT S bình nuôi c y T l nhi m (%) T l s ng (%) T l ch t (%) 1 45 100,0 0,0 0,0 * 2 45 93,3 6,7 0,0 * 3 45 80,0 13,3 6,7 * 4 45 66,7 20,0 13,3 * 5 45 53,3 26,7 20,0 * 6 45 42,2 31,1 26,7 * 7 45 28,9 40,0 31,1 LSD0,05 3,9 2,7 2,7 CV% 9,6 *S sai khác có ý nghĩa. Công th c 1 ( /c) sau 10 ngày t l các bình nuôi c y b nhi m là 100%. các công th c còn l i, khi qu lan ư c kh trùng b ng nư c H2O2 n ng 3%, 5% và 10% trong th i gian khác nhau (10 phút và 20 phút) t l h t lan b nhi m gi m d n. Tuy nhiên th i gian và n ng x lý càng cao thì t l h t nhi m gi m và t l h t ch t tăng không áng k . Do qu lan v qu dày nên khi x lý các n ng và th i gian như trên thì m u ch t do hoá ch t không áng k mà ch y u ch t do b t p nhi m. B ng 3. K t qu nghiên c u kh trùng c a Ca (OCl)2 n t l s ng c a h t lan uôi Ch n (sau 10 ngày nuôi c y) CT S bình nuôi T l nhi m (%) T l s ng (%) T l ch t (%) 1 45 100,0 0,0 0,0 * 2 45 62,2 17,8 20,0 * 3 45 40,0 33,3 26,7 * 4 45 28,9 40,0 31,1 * 5 45 20,0 46,7 33,3 LSD0,05 5,1 3,6 3,6 CV% 7,2 * Sai khác có ý nghĩa. K t qu b ng 3 cho th y, th i gian và n ng x lý Ca (OCl)2 nh hư ng n hi u qu kh trùng qu lan uôi Ch n. Công th c 1 sau 10 ngày t l các bình nuôi c y b nhi m là 100%. các công th c còn l i, khi qu lan ư c kh trùng b ng dung d ch Ca (OCl)2 n ng 7% và 10% trong th i gian khác nhau (5 phút, 10 5
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam phút) t l h t lan b nhi m gi m d n. Không x lý (CT1: /c) t l nhi m r t cao. Tuy nhiên th i gian và n ng x lý tăng thì t l h t nhi m gi m. B ng 4. K t qu kh trùng b ng phương pháp t c n (sau 10 ngày nuôi c y) CT S bình nuôi (bình) T l nhi m (%) T l s ng (%) T l ch t (%) 1 45 100,0 0,0 0,0 * 2 45 2,2 88,9 8,9 * 3 45 0,0 64,4 35,6 * 4 45 0,0 44,4 55,6 ns 5 45 0,0 0,0 100,0 LSD0,05 3,1 5,4 5,4 CV% 8,4 ns: Sai khác không có ý nghĩa; * Sai khác có ý nghĩa. K t qu b ng 4 cho th y, kh trùng qu lan uôi Ch n b ng phương pháp nhúng qu vào dung d ch c n 96% r i l y ra t nhanh trên ng n l a èn c n cho hi u qu cao hơn so v i phương pháp kh trùng b ng hóa ch t. Tuy nhiên n u t qu quá lâu s nh hư ng n s c s ng và kh năng n y m m c a h t. công th c 3 khi qu lan ư c t nhanh trên ng n l a èn c n trong th i gian 5 giây cho t l h t lan s ng và không b nhi m t 64,4%, nhưng h t lan b nh hư ng do nhi t t nóng (35,6% m u b ch t). Khi t nhanh qu lan trên ng n l a èn c n trong th i gian 3 giây (CT2) hi u qu kh trùng khá cao (88,9% m u s ng không b nhi m) h t lan b nh hư ng do nhi t t nóng không áng k (8,9%). Công th c 4, khi tăng th i gian t lên 10 giây t l m u b ch t tăng lên áng k (55,6% m u b ch t), tăng 7 l n so v i CT2. Công th c 5, khi tăng th i gian t lên 15 giây t l ch t là 100%. Như v y khi kh trùng b ng t qu lan uôi Ch n, CT2 (nhúng c n và t trong 3 giây) cho k t qu t t nh t, t l m u s ng không b nhi m là 88,9% ( tin c y 95%). T các k t qu thu ư c b ng 1, 2, 3 và b ng 4 cho th y, khi kh trùng riêng r các dung d ch u cho k t qu kh trùng tương i t t. Kh trùng b ng phương pháp t c n 960 trong th i gian 3 giây cho hi u qu kh trùng t t nh t. 2. K t qu nghiên c u nh hư ng c a môi trư ng n kh năng n y m m c a h t lan uôi Ch n (sau 12 tu n nuôi c y) B ng 5. nh hư ng c a môi trư ng n kh năng n y m m c a h t lan uôi Ch n (sau 12 tu n nuôi c y) S bình có h t n y CT Môi trư ng S bình nuôi c y T l n y m m (%) m m 1 1/2MS 30 20 66,7 2 MS 30 15 50,0 6
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 3 VW 30 10 33,3 4 N6 30 2 6,7 5 Hyponex 30 11 53,3 LSD0,05 9,3 CV% 11,2 K t qu thí nghi m b ng 5 cho th y: CT1 (1/2 MS) t l h t lan n y m m t 66,7%, t l n y m m gi m d n theo th t các môi trư ng sau: Môi trư ng Hyponex (CT5) t 53,3%, môi trư ng MS (CT2) t 50,0%, môi trư ng VW (CT3) t 33,3%, môi trư ng N6 t giá tr th p nh t (6,7%). Môi trư ng 1/2MS có t l h t lan n y m m cao nh t (66,7%) m c tin c y 95%. Nhân gi ng in vitro cây phong lan nói chung có th s d ng nhi u lo i m u khác nhau như: M u lá, nh sinh trư ng, ch i cu ng hoa... [1],[2],[6]. Các lo i lan công nghi p (H i p, a Lan, Vanda..) khi nhân gi ng có th s d ng m u khác nhau tùy vào i u ki n, môi trư ng và m c ích nhân gi ng [3]. Tuy nhiên, v i các lo i lan r ng như ai Châu, uôi Ch n, vi c nhân gi ng t h t có ý nghĩa quan tr ng, các thí nghi m nhân gi ng in vitro t m u lá cây lan uôi Ch n cho k t qu chưa kh quan. Vì v y, ngu n h t phong lan có th là m u nuôi c y r t c n ư c quan tâm nghiên c u. Trong t nhiên h t lan thư ng r t khó n y m m vì h t không ch a abumin và m t phôi chưa phân hóa; h t lan r t nh không d tr ho c d tr r t ít dinh dư ng; n y m m ư c h t lan ph i c ng sinh v i n m [5]. T l h t lan n y m m trong t nhiên ch vào kho ng 1-2% [5]. Qu và h t phong lan có th ư c hình thành qua quá trình t th và có th s d ng làm m u nhân gi ng in vitro. Năm 1992 Knudson cho r ng có th tr giúp h t phong lan n y m m trên môi trư ng nhân t o có b sung ngu n dinh dư ng khoáng và ư ng mà không c n s có m t c a n m. Có nhi u lo i môi trư ng s d ng n y m m h t các loài phong lan khác nhau [5], [6]. Tuy nhiên, i v i môi trư ng nuôi c y h t lan uôi Ch n, cho n nay, chưa có các nghiên c u c th . K t qu n i dung 2 cho th y: có th s d ng môi trư ng 1/2MS và Hyponex và MS trong nuôi c y h t phong lan uôi Ch n. M u h t n y m m ư c ti p t c nuôi c y phát tri n thành cây hoàn ch nh, hi n nay nhóm nghiên c u ã thành công trong vi c t o cây hoàn ch nh t m u h t phong lan uôi Ch n ã n y m m trong thí nghi m nêu trên. IV. K T LU N Phương pháp kh trùng qu lan uôi Ch n s d ng h t làm m u nuôi c y trong nhân gi ng in vitro có hi u qu tương i t t là các phương pháp: X lý qu v i Clorox n ng 7% trong 10 phút (t l h t s ng và không nhi m t 33,3%); kh trùng b ng nư c H2O2 n ng 10% trong 20 phút (t l h t s ng và không nhi m t 40,0%); kh 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam trùng b ng d ch Ca(OCl)2 n ng 10% trong 10 phút (t l m u s ng và không nhi m t 46,7%); kh trùng b ng phương pháp nhúng c n và t nhanh cho hi u qu cao nh t, t l m u s ng không b nhi m t 88,9%. Các môi trư ng này nuôi c y, h t n y m m t t l t 6,7% n 66,7%. Môi trư ng phù h p giúp cho h t nNy m m là môi trư ng 1/2MS và Hyponex ho c MS, Trong ó môi trư ng 1/2 MS cho t l m u n y m m t giá tr cao nh t (66,7%). TÀI LI U THAM KH O 1 guy n Công ghi p, 1998. Tr ng hoa lan, N XB. Tr TP. H Chí Minh. 2 H i Lan Hà i, 2005. S tay ngư i tr ng lan, N XB. N N Hà N i. 3 Arditti, 1982. Orchild Biology. Reviews and perspective II. Cornell Univ. Press, Ithaca: 1-310. 4 Bermard, 1999. Introduction of some orchid species. Ann. Sci. Bot.9: 1-196. 5 Knudson, 1992. Use of seed for orchid propagation in vitro. Bot. Gaz.73: 1-25. 6 R.L.M. Pierik, 1987. In vitro culture of higher plants, Martinus Nijhoff Publishers. gư i ph n bi n: TS. Tr nh Kh c Quang 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đô thị hóa ở thành phố Hải Phòng-Thực trạng và giải pháp
28 p | 561 | 97
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của chiến lược Marketing tại Siêu thị Big C Hải Phòng tới thói quen tiêu dùng khu vực Hải Phòng
153 p | 497 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi nhánh Huế
129 p | 176 | 36
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển của hoa Tô Liên
7 p | 117 | 24
-
Báo cáo: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian ngâm và phơi hạt sau lên men đến chất lượng hạt ca cao
3 p | 164 | 19
-
Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ: Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tuyến của các doanh nghiệp Việt Nam
170 p | 29 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức khoán quỹ định suất đến chi phí và một số chỉ số khám chữa bệnh bảo hiệm y tế thuộc bốn bệnh viện huyện – tỉnh Thanh Hóa
28 p | 110 | 12
-
Báo cáo " Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố khách quan và chủ quan đến nhận thức của sinh viên Đại học Sư Phạm về sức khoẻ sinh sản "
5 p | 104 | 11
-
Báo cáo " Nghiên cứu khâu mạch quang hóa của hệ khâu mạch quang trên cơ sở nhựa epoxy biến tính dầu trẩu. III - Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ nhựa ETT 39/Mônme BCDE và chiều dày màng đến phản ứng khâu mạch quang của hệ ETT 39-BCDE-Tas "
5 p | 95 | 8
-
Báo cáo " Nghiên cứu ảnh hưởng của bột khoáng Sericit đến tính chất và quá trình chế tạo vật liệu cao su thiên nhiên "
6 p | 98 | 6
-
Báo cáo " Nghiên cứu độ bền bức xạ tử ngoại, nhiệt ẩm của một số màng phủ trên cơ sở nhựa Acrytic. I- Nghiên cứu ảnh hưởng của bản chất hoá học đến độ bền bức xạ tử ngoại, nhiệt ẩm của một số màng phủ trên cơ sở nhựa Acrytic"
7 p | 67 | 6
-
Báo cáo "Nghiên cứu độ bền bức xạ tử ngoại, nhiệt ẩm của một số màng phủ trên cơ sở nhựa AcrylicI. Nghiên cứu ảnh hưởng của bản chất hóa học đến độ bền bức xạ tử ngoại, nhiệt ẩm của một số màng phủ trên cơ sở nhựa Acrylic "
7 p | 89 | 5
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của ÔXYT sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin
8 p | 101 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của khai thác măng tới sinh trưởng của Bương mốc (Dendrocalamus velutinus N.-H. Xia, V.T. Nguyen &V. D. Vu) tại Ba Vì và Hòa Bình
95 p | 36 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiễu trắng đối với hiện tượng trong suốt cảm ứng điện từ cho hệ kiểu λ với cấu trúc Fano đôi
59 p | 21 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp trong rổ VN30
26 p | 19 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kĩ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của γ-polyoxymetylen đến các đặc tính cơ-lý-hóa, năng lượng và tốc độ cháy của thuốc phóng ballistic
142 p | 26 | 3
-
Báo cáo " Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ xử lý nhiệt đến cấu trúc và tính chất vật liệu polypropylen ghép anhydrit maleic/nanoclay compozit "
4 p | 69 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn