intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân đạm lân, Kali đến tỉ lệ bạc bụng và hàm lượng Amylose hạt gạo ở đất phèn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang

Chia sẻ: Sunshine_2 Sunshine_2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

134
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân đạm, lân, kali đến tỉ lệ bạc bụng và hàm lượng amylose trên loại đất phèn của tỉnh An Giang ở vụ đông xuân và hè thu năm 2004-2006. Thí nghiệm bố trí theo thể thức dãy phụ, 4 lần lặp lại; các nghiệm thức phân đạm (80, 100 kgN/ha), phân lân (0, 60, 90kgP2O5/ha) và phân kali (0, 30, 60 kgK2O/ha); sử dụng giống lúa OMCS 2000. Kết quả cho thấy các nghiệm thức phân bón khác biệt có ý nghĩa thống kê. Công thức phân N1P1K2, N2P1K1, N2P2K1 có ưu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân đạm lân, Kali đến tỉ lệ bạc bụng và hàm lượng Amylose hạt gạo ở đất phèn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang

  1. NGHIÊN C U NH HƯ NG C A LI U LƯ NG PHÂN ð M, LÂN, KALI ð N T L B C B NG VÀ HÀM LƯ NG AMYLOSE H T G O ð T PHÈN HUY N THO I SƠN T NH AN GIANG Ths. Tr n Thanh Sơn∗ TÓM T T Nghiên c u nh hư ng c a li u lư ng phân ñ m, lân, kali ñ n t l b c b ng và hàm lư ng amylose trên lo i ñ t phèn c a t nh An Giang v ñông xuân và hè thu năm 2004-2006. Thí nghi m b trí theo th th c dãy ph , 4 l n l p l i; các nghi m th c phân ñ m (80, 100 kgN/ha), phân lân (0, 60, 90kgP2O5/ha) và phân kali (0, 30, 60 kgK2O/ha); s d ng gi ng lúa OMCS 2000. K t qu cho th y các nghi m th c phân bón khác bi t có ý nghĩa th ng kê. Công th c phân N1P1K2, N2P1K1, N2P2K1 có ưu ñi m v năng su t, t l b c b ng và hàm lư ng amylose hơn so v i các công th c phân khác. ABSTRACT The nitrogen, phosphate and potassium fertilizer application dosages was an important factor affected on rice yield and quality. The effective research of nitrogen, phosphate and potassium fertilizer on chalkiness and amylose content was studied in acidic soils of An Giang province in 2004-2006 (dry and wet season); field experiments were conducted in strip plots design with four replications; applied nitrogen treatments (80, 100 kgN/ha), phosphate (0, 60, 90 kgP2O5/ha) and potassium (0, 30, 60 kgK2O/ha), used OMCS 2000 rice variety. The result showed that there were significant differences with chalkiness and amylose content among fertilizer treatments. N1P1K2, N2P1K1, N2P2K1 treatments obtained higher yield, lower chalkiness and lower amylose than the others. Keywords: fertilizer, chalkiness, amylose 1. ð T V N ð Phân bón có vai trò quan tr ng trong vi c gia tăng năng su t, ch t lư ng lúa g o. K t qu ñi u tra ñánh giá hi n tr ng s n xu t và gi i pháp nâng cao ch t lư ng lúa g o t nh An Giang cho th y ña s nông dân bón phân cho lúa chưa cân ñ i, thư ng bón nhi u phân ñ m, ít phân lân và có khi không bón phân kali. Nghiên c u nh hư ng c a phân bón ñ i v i ch t lư ng h t g o ñi u ki n c a t ng vùng s n xu t s giúp xác ñ nh công th c phân thích h p ñ khuy n cáo vào s n xu t. ð tài này nghiên c u tính tr ng t l b c b ng và hàm lư ng amylose c a h t g o; ñây là hai ch tiêu ch t lư ng quan tr ng c a xu t kh u g o, ñư c ghi nh n là kém n ñ nh ñ i v i nh hư ng c a môi trư ng. 2. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI M Nghiên c u thí nghi m ñư c th c hi n v ñông xuân và hè thu năm 2004-2006, trên lo i ñ t Deep sulfidic Humaquepts (ð t Phù sa có hàm lư ng mùn khá, phèn ti m tàng xu t hi n sâu hơn 125 cm) huy n Tho i Sơn t nh An Giang thu c vùng t giác Long Xuyên. ð c tính c a ñ t: pHH2O: 4,66, pHK2O: 4,00, N:0,176%, P2O5: 0,036%, K2O:1,149% và C h u cơ 1,927%. Thí nghi m b trí theo dãy ph (strip plots design), 4 l n l p l i, di n tích m i lô 15 m2, m t ñ s 150 kg/ha, gi ng lúa OMSC 2000, các nghi m th c phân bón g m: Phân ñ m (N): 80 (N1), và 100 kgN/ha (N2) Phân lân (P2O5): 0 (P0), 60 (P1), 90 kgP2O5/ha (P2) Phân kali (K2O): 0 (K0), 30 (K1), 60 kgK2O/ha (K2) Thu th p các ch tiêu nông h c g m chi u cao cây, s bông/m2, s h t ch c/bông, tr ng lư ng 1000 h t; g t thu m u năng su t th c t 10m2, phơi khô làm s ch, cân và quy v m ñ 14%. ∗ Phó TP. QLKH&HTQT. Email: ttson@agu.edu.vn Báo cáo Khoa h c S 32, 05/2008 20
  2. Phân tích hàm lư ng amylose trên máy so màu Jenway-6015 c a Anh theo phương pháp c a Sadavisam và Manikam năm 1992 và t l b c b ng ñư c ñánh giá theo thang ñi m SES (IRRI.1996)1 Phân tích th ng kê theo chương trình MSTATC, IRRISTAT. 3. K T QU VÀ TH O LU N 3.1 nh hư ng c a li u lư ng phân ñ m ñ n t l b c b ng và hàm lư ng amylose c a h t g o T l b c b ng c p 0 (h t g o trong) 86,92-87,88%, các nghi m th c khác bi t không có ý nghĩa th ng kê. Hàm lư ng amylose 24,34-24,62%, các nghi m th c khác bi t không có ý nghĩa th ng kê. (b ng 1). K t qu cho th y li u lư ng phân ñ m 80kgN/ha và 100kgN/ha không có có nh hư ng ñ n t l h t g o trong và hàm lư ng amylose. B ng 1. T l b c b ng và hàm lư ng amylose các li u lư ng bón phân ñ m Công th c Năng su t T l b c b ng Amylose (kg/ha) (%) (%) C p0 C p1 C p5 C p9 N1 5.391 a 86,93 a 4,33 a 4,49 a 4,25 a 24,62 a N2 5.555 a 87,88 a 3,68 b 4,78 a 3,67 a 24,34 a Ghi chú: N1(80 kg N/ha), N2(100 kg N/ha) 3.2 nh hư ng c a li u lư ng phân lân ñ n t l b c b ng và hàm lư ng amylose c a h t g o T l h t g o trong 83,71-89,27%). Hàm lư ng amylose (24,25-24,90%), các nghi m th c khác bi t có ý nghĩa th ng kê (b ng 2). K t qu cho th y li u lư ng phân lân 0kgP2O5/ha, 60kgP2O5/ha và 90kgP2O5/ha có nh hư ng ñ n t l h t g o trong và hàm lư ng amylose. B ng 2. T l b c b ng và hàm lư ng amylose các li u lư ng bón phân lân Công th c Năng su t T l b c b ng Amylose (kg/ha) (%) (%) C p0 C p1 C p5 C p9 P0 4.711 b 83,71 b 5,15 a 5,21 a 5,94 a 24,90 a P1 5.671 a 89,23 a 3,31 b 4,21 a 3,25 b 24,25 b P2 6.036 a 89,27 a 3,56 b 4,48 a 2,69 b 24,29 b Ghi chú: P0(0 kgP2O5/ha), P1(60 kgP2O5/ha), P2(90 kgP2O5/ha) 3.3 nh hư ng c a li u lư ng phân kali ñ n t l b c b ng và hàm lư ng amylose c a h t g o T l h t g o trong 86,44-88,15%. Hàm lư ng amylose (24,36-24,69%), các nghi m th c khác bi t có ý nghĩa th ng kê (b ng 3). K t qu cho th y li u lư ng phân kali 0kgK2O/ha, 30kgK2O/ha và 60kgK2O/ha có nh hư ng ñ n t l h t g o trong và hàm lư ng amylose. Báo cáo Khoa h c S 32, 05/2008 21
  3. B ng 3. T l b c b ng và hàm lư ng amylose các li u lư ng bón phân kali Công th c Năng su t T l b c b ng Amylose (kg/ha) (%) (%) C p0 C p1 C p5 C p9 K0 5.126 b 86,44 b 4,00 a 4,65 a 4,92 a 24,69 a K1 5.662 a 87,63 a 4,21 a 4,38 a 3,79 b 24,38 b K2 5.630 a 88,15 a 3,81 a 4,88 a 3,17 b 24,36 b Ghi chú: K0(0 kgK2O/ha), K1(30 kgK2O/ha), K2(60 kgK2O/ha) 3.4 nh hư ng tương tác phân ñ m, lân và kali ñ n t l b c b ng và hàm lư ng amylose c a h tg o Phân tích nh hư ng tương tác phân ñ m, lân và cho th y các công th c phân có ưu ñi m v năng su t, t l g o trong và hàm lư ng amylose so v i các công th c khác ñư c ghi nh n là N1P1K2, N2P1K1, N2P2K1 (b ng 4). B ng 4. T l b c b ng và hàm lư ng amylose các công th c bón phân NPK Công th c Năng su t T l b c b ng Amylose (kg/ha) (%) (%) C p0 C p1 C p5 C p9 N1P0K0 4.449 h 80,50 g 6,38 a 5,13 ab 8,00 a 25,61 a N1P0K1 4.802 gh 82,13 fg 6,13 ab 4,88 abcd 6,88 a 25,17 ab N1P0K2 4.562 h 85,75 d 4,50 abcd 4,88 abcd 4,88 c 24,87 bc N2P0K0 4.844 gh 83,13 ef 4,38 bcd 5,75 a 6,75 ab 24,70 bcd N2P0K1 4.841 gh 84,75 de 4,63 abcd 5,63 ab 5,00 ab 24,46 cdefg N2P0K2 4.769 gh 86,00 cd 4,88 abc 5,00 abc 4,13 cde 24,57 cdef N1P1K0 5.045 fg 88,38 bc 3,63 cde 4,00 bcd 4,00 cde 24,50 cdefg N1P1K1 5.907 bc 88,75 b 4,13 cde 4,25 abcd 2,88 def 24,10 efg N1P1K2 6.048 abc 90,25 ab 3,13 cde 4,13 abcd 2,50 ef 24,32 defg N2P1K0 5.370 def 89,13 ab 2,38 e 4,13 abcd 4,38 cd 24,28 defg N2P1K1 5.807 cd 90,63 ab 2,88 de 3,25 d 3,25 cdef 24,26 defg N2P1K2 5.852 c 88,25 bc 3,75 cde 5,50 ab 2,50 ef 24,04 g N1P2K0 5.319 ef 88,88 ab 3,88 cde 3,38 cd 3,88 cde 24,61 cde N1P2K1 6.194 abc 88,25 bc 4,00 cde 5,00 abc 2,75 def 24,10 efg N1P2K2 6.191 abc 89,50 ab 3,25 cde 4,75 abcd 2,50 ef 24,26 defg N2P2K0 5.731 cde 88,63 b 3,38 cde 5,50 ab 2,50 ef 24,46 cdefg N2P2K1 6.421 a 91,25 a 3,50 cde 3,25 d 2,00 f 24,21 defg N2P2K2 6.361 ab 89,13 ab 3,38 cde 5,00 abc 2,50 ef 24,09 fg Ghi chú: N1(80 kg N/ha), N2(100 kg N/ha) P0(0 kgP2O5/ha), P1(60 kgP2O5/ha), P2(90 kgP2O5/ha) K0(0 kgK2O/ha), K1(30 kgK2O/ha), K2(60 kgK2O/ha) Báo cáo Khoa h c S 32, 05/2008 22
  4. 4. K T LU N VÀ ð NGH 4.1 K t lu n K t qu phân tích thí nghi m nh hư ng c a li u lư ng phân ñ m, lân và kali trên lo i ñ t phèn Deep sulfidic Humaquepts t nh An Giang cho chúng ta k t lu n như sau: - Phân lân và kali nh hư ng ñ n t l g o trong và hàm lư ng amylose c a h t g o. - Li u lư ng bón phân ñ m 80-100kg N/ha không có nh hư ng ñ n t l g o trong và hàm lư ng amylose. - Công th c phân N1P1K2, N2P1K1, N2P2K1 có ưu ñi m v năng su t, t l b c b ng và hàm lư ng amylose so v i các công th c khác. 4.2 ð ngh - Khuy n cáo ng d ng các công th c phân bón N1P1K2, N2P1K1, N2P2K1 trên ñ t phèn Deep sulfidic Humaquepts t nh An Giang. - Ti p t c m r ng nghiên c u ñ xác ñ nh công th c phân ñ t các tính tr ng ch t lư ng g o t t các vùng ñ t khác t nh An Giang và ñ ng b ng sông C u Long. TÀI LI U THAM KH O Bùi Chí B u.1996. Nghiên c u nâng cao ch t lư ng b gi ng lúa g o t nh C n Thơ. Vi n lúa ñ ng b ng sông C u Long. Experiment design and data analysis for agricultural research. 1998. AMMI-BSTAT.IRRI Vol 2. International rice research institute. Los Banos. Philippines. Standard evolution system.1996.International rice research institute. Los Banos. Philippines. Tr n Thanh Sơn. 2004. Kh o sát hi n tr ng s n xu t và k thu t canh tác lúa c a nông dân t nh An Giang. S Khoa h c Công ngh An Giang. Báo cáo Khoa h c S 32, 05/2008 23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0