intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế cao đặc từ dược liệu Xuyên tâm liên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

24
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu bào chế cao đặc từ dược liệu Xuyên tâm liên được nghiên cứu với hai mục tiêu sau: Bào chế được cao đặc từ dược liệu xuyên tâm liên thu hái tại tỉnh Tuyên Quang; Kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng của cao đặc xuyên tâm liên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế cao đặc từ dược liệu Xuyên tâm liên

  1. Vol 8. No.3_ August 2022 TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO ISSN: 2354 - 1431 http://tckh.daihoctantrao.edu.vn/ RESEARCH FOR PRODUCTION FROM INTERCENTAL MEDICINE Nguyen Van Thang*, Do Cong Ba Tan Trao University, Vietnam Email address: vanthang.edu.vn@gmail.com DOI: 10.51453/2354-1431/2022/803 Article info Abstract: Traditional medicine in Vietnam and some countries around the world shows that radial radix (Andrographis paniculata Burm.f.), the Acanthaceae family, Received:20/05/2022 has a bitter taste, has welding properties, has the effect of clearing heat, Revised: 11/07/2022 detoxifying, only Traditionally, anti-cancer, used in diseases such as upper respiratory tract infection, pharyngitis, pneumonia, etc. Testing of input Accepted: 01/08/2022 materials with 3 samples of XTL01 -> 03 purchased at Na Hang, Chiem Hoa, Son Duong, Tuyen Quang province. Survey on input material size, raw material drying temperature, high radial preparation process associated with 40% water and ethanol solvent, time, extraction temperature, etc. Check Keywords: some quality criteria of Concentrated extract was obtained according to DDVN V. Results of selection of medicinal herbs purchased at Na Hang, Xuyen tam lien, raw material drying temperature 50oC, raw material size < 3 mm, water Andrographis paniculata, solvent, amount of solvent for flooding medicinal herbs, with 3 extraction high density, quality times, total 3.5 hours, extraction temperature 100oC. The inter-radial high standards density has a sense of DDVN V standard; Moisture content reached 19.79%; The pH of 1% concentrated solution (kl/tt) reached 6.44; The content of extractable by water reached 9.23%; Total ash reached 8.44%; Total aerobic microorganisms < 10 CFU/g, Total Enterobacteria < 10 CFU/g; Total number of mushrooms < 10 CFU/g. No bacteria: Escherichia coli; Staphylococcus aureus; Salmonella spp. |95
  2. Vol 8. No.3_ August 2022 TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO ISSN: 2354 - 1431 http://tckh.daihoctantrao.edu.vn/ NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ CAO ĐẶC TỪ DƯỢC LIỆU XUYÊN TÂM LIÊN Nguyễn Văn Thắng*, Đỗ Công Ba Trường Đại học Tân Trào, Việt Nam Địa chỉ email: vanthang.edu.vn@gmail.com DOI: 10.51453/2354-1431/2022/803 Thông tin bài viết Tóm tắt Y học cổ truyền Việt Nam và một số nước trên thế giới cho thấy xuyên tâm liên (Andrographis paniculata Burm.f.), họ Ô rô (Acanthaceae) có vị đắng, Ngày nhận bài: 20/05/2022 tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chỉ thống, tiêu ung thũng, được Ngày sửa bài: 11/07/2022 dùng trong các chứng bệnh như viêm đường hô hấp trên, viêm họng, viêm phổi,… Kiểm nghiệm nguyên liệu đầu vào với 3 mẫu XTL01->03 được thu Ngày duyệt đăng: 01/08/2022 mua tại Na Hang, Chiêm Hóa, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Khảo sát kích thước nguyên liệu đầu vào, nhiệt độ sấy nguyên liệu, quy trình bào chế cao đặc xuyên tâm liên với dung môi nước và ethanol 40%, thời gian, nhiệt độ chiết,… Kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng của cao đặc thu được theo Từ khóa: DĐVN V. Kết quả lựa chọn dược liệu thu mua tại Na Hang, nhiệt độ sấy nguyên liệu 50oC, kích thước nguyên liệu < 3 mm, dung môi nước, lượng Xuyên tâm liên, Andrographis dung môi cho ngập dược liệu, với 3 lần chiết, tổng 3,5 giờ, nhiệt độ chiết paniculata, cao đặc, tiêu chuẩn 100oC. Cao đặc xuyên tâm liên có cảm quan đạt tiêu chuẩn DĐVN V; Hàm chất lượng. ẩm đạt 19,79%; pH dung dịch cao đặc 1% (kl/tt) đạt 6,44; Hàm lượng chất chiết được bằng nước đạt 9,23%; Tro toàn phần đạt 8,44%; Tổng vi sinh vật hiếu khí < 10 CFU/g, Tổng vi khuẩn Enterobacteria < 10 CFU/g; Tổng số nấm < 10 CFU/g. Không có các vi khuẩn: Escherichia coli; Staphylococcus aureus; Salmonella spp. 1. Đặt vấn đề SARS-CoV-2 [2-4], có hoạt động diệt khuẩn phổ rộng [5], diterpenlacton từ xuyên tâm liên được chứng minh Y học cổ truyền dùng xuyên tâm liên chữa các bệnh đường hô hấp như cảm sốt, cúm, ho, viêm họng, sưng là có hoạt động kháng khuẩn và chống oxy hóa [6]. amidan, viêm phế quản, viêm phổi. Nhờ đặc tính kháng Trong công văn số 1306/BYT-YDCT, ngày 17/3/2020 vi khuẩn, virus phổ rộng, xuyên tâm liên cũng có hiệu của Bộ Y tế về việc tăng cường phòng chống bệnh quả tốt trong điều trị nhiều bệnh lý nhiễm trùng như viêm đường hô hấp cấp do SARS-Cov-2 bằng thuốc viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo, khí hư, viêm nhiễm và các phương pháp YHCT đã đưa ra một số bài thuốc đường ruột. Ngoài ra, xuyên tâm liên còn được dùng để phòng và hỗ trợ điều trị Covid-19 như Ngân kiều điều trị các bệnh về gan, sốt, tiêu chảy cấp tính, tăng tán; Ngân kiều tán gia giảm; Ma hạch thạch cam thang huyết áp, thủy đậu, bệnh phong, sốt rét, đắp ngoài hoặc và Cát căn cầm liên thang, trong 4 bài thuốc đó đều có làm nước tắm chữa mụn nhọt, ghẻ lở....[1]. dược liệu xuyên tâm liên [7]. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học trong nước Hiện nay, nhu cầu sử dụng các thuốc có nguồn gốc cũng như trên thế giới cũng cho thấy chiết xuất xuyên từ thiên nhiên ở nước ta ngày càng tăng. Đặc biệt trong tâm liên và hoạt chất andrographolid có tác dụng ức chế bối cảnh Việt Nam là một trong những nước có tình 96|
  3. Nguyen Van Thang/Vol 8. No.3_ August 2022|p.95-102 trạng kháng thuốc kháng sinh đáng báo động, việc sử - Lần 1: Cân chính xác 1 kg dược liệu xuyên tâm dụng kháng sinh tự nhiên như xuyên tâm liên và hoạt liên, đưa vào bình sắc. Thêm dung môi đến ngập dược chất andrographolid để điều trị nhiễm khuẩn đường hô liệu. Đun sôi trong 1,5 giờ rồi rút lấy dịch chiết lần 1 hấp trên và lỵ cấp càng được quan tâm [1]. Hơn nữa, - Lần 2: Sau khi rút dịch chiết lần 1, thêm tiếp dung thuốc từ xuyên tâm liên đã có trong danh mục thuốc môi đến ngập dược liệu, tiếp tục đun sôi trong 1 giờ và đông y, thuốc từ dược liệu thuộc phạm vi thanh toán rút lấy dịch chiết lần 2 của bảo hiểm y tế. Với định hướng tạo điều kiện cho - Lần 3: Tiến hành tương tự lần 2 các nghiên cứu tiếp theo, hướng tới đưa sản phẩm được Gộp dịch chiết 3 lần, để lắng, gạn lấy dịch trong. bào chế từ xuyên tâm liên ra thị trường, đáp ứng nhu Phần còn lại đem lọc qua bông để loại bỏ cặn bã. cầu cấp thiết của xã hội hiện nay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với hai mục tiêu sau: * Dung môi là ethanol 40%: Chiết hồi lưu 3 lần theo phương pháp chiết nóng, cụ thể: 1. Bào chế được cao đặc từ dược liệu xuyên tâm liên thu hái tại tỉnh Tuyên Quang. - Lần 1: Cân chính xác 1 kg dược liệu xuyên tâm liên, đưa vào giỏ sắc. Thêm dung môi đến ngập dược 2. Kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng của cao đặc liệu. Đun sôi trong 1,5 giờ rồi rút lấy dịch chiết lần 1 xuyên tâm liên. - Lần 2: Sau khi rút dịch chiết lần 1, thêm tiếp dung 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môi đến ngập dược liệu, tiếp tục đun sôi trong 1 giờ và rút lấy dịch chiết lần 2 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Lần 3: Tiến hành tương tự lần 2 Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees), họ Ô rô (Acanthaceae) được thu mua tại 03 điểm Gộp dịch chiết 3 lần, để lắng, gạn lấy dịch trong. khác nhau của tỉnh Tuyên Quang và được đánh số từ Phần còn lại đem lọc qua bông để loại bỏ cặn bã. XTL01-> 03 tương ứng tại Na Hang, Chiêm Hóa và Mỗi loại làm 06 mẫu, lấy kết quả trung bình. Sơn Dương. 2.2.2.2. Cô thành cao đặc 2.2. Phương pháp nghiên cứu Dịch chiết thu được để lắng 3 ngày rồi gạn lấy dịch 2.2.1. Kiểm nghiệm nguyên liệu đầu vào trong (phần còn lại lọc qua bông để loại bỏ cặn bã), dịch chiết sau đó đem cất thu hồi dung môi được cao lỏng. 2.2.1.1. Cảm quan Cao lỏng để lắng, lọc qua bông rồi ly tâm ở tốc độ Quan sát ở ánh sáng thường, mô tả màu sắc, hình 5000 vòng/phút trong 30 phút để loại tối đa cặn bã, tạp dạng, kích thước, thể chất và mùi vị theo DĐVN V - chất thô sơ còn lẫn lại trong cao. chuyên luận xuyên tâm liên. Dịch ly tâm đem cô cách thủy ở nhiệt độ không quá 2.2.1.2. Soi bột 80oC đến khi thu được cao đặc hàm ẩm đạt tiêu chuẩn Sấy khô lượng nhỏ dược liệu rồi tán thành bột thô, DĐVN V. rây lấy bột mịn. Soi và quan sát đặc điểm bột dưới 2.2.3. Kiểm tra hất lượng của cao đặc xuyên tâm liên kính hiển vi theo Dược điểm Việt Nam V (DĐVN V) - chuyên luận xuyên tâm liên. 2.2.3.1. Hình thức, cảm quan, độ tan 2.2.1.3. Định tính Độ đồng nhất: Cho một ít cao đặc và dàn đều trên lam kính, đặt lamen ép sát rồi soi dưới kính hiển vi. Sử dụng phương pháp sắc ký lớp mỏng theo phụ lục 5.4 - DĐVN V. Độ tan: Lấy 1 g cao đặc hòa tan với dung môi, khuấy đều và quan sát bằng mắt thường. 2.2.1.4. Định lượng chất chiết (diterpenlacton) Màu sắc: Lấy khoảng 1 g cao đặc dàn đều lên tờ Sử dụng phương pháp cân theo phụ lục 12.10 - giấy trắng và quan sát. DĐVN V. Mùi, vị: Xác định mùi, vị của cao đặc bằng khứu 2.2.2. Xây dựng quy trình bào chế cao đặc từ dược giác, vị giác (phụ lục 1.1 - DĐVN V) liệu xuyên tâm liên 2.2.3.2. Độ ẩm của cao đặc 2.2.2.1. Chiết xuất dịch chiết Theo phương pháp mất khối lượng do làm khô (1g, Nguyên liệu là xuyên tâm liên có thân hình vuông 85 C, 4 giờ), phụ lục 9.6 - DĐVN V o dài khoảng 2-4 cm và lá hình mác. Khảo sát các tiêu chí nhiệt độ sấy nguyên liệu, kích thước nguyên liệu với 2 2.2.3.3. Xác định pH của dung dịch cao đặc nồng loại dung môi là nước và ethanol 40% [8]. Tính hiệu độ 1% (kl/tt) suất và lựa chọn phương pháp chiết phù hợp. Cân chính xác khoảng 1,00 g cao đặc cho vào cốc * Dung môi là nước: Chiết 3 lần bằng dụng cụ thích có mỏ, hòa tan, chuyển dần vào bình định mức 100 ml hợp theo phương pháp sắc, cụ thể: bằng nước cất đến vạch. Hiệu chuẩn máy đo pH lần |97
  4. ỏng sắc: để Lấylắng, lọc qua khoảng 1 g bông cao đặc rồi dàn ly tâmđềuởlên tốc tờ độgiấy 5000trắng vòng/phút và quan trong sát. 30 phút để loại ã, vị:tạp Xácchất địnhthômùi, sơ cònvị củalẫncaolại trong đặc bằngcao.khứu giác, vị giác (phụ lục 1.1 - DĐVN V) o lyẩmtâm củađem caocôđặc cách thủy ở nhiệt độ không Nguyen quáVan C đến khi 80Thang/Vol 8. thu No.3_được cao2022|p.95-102 August đặc hàm chuẩn DĐVN V. o phương pháp mất khối lượng do làm khô (1g, 85 C, 4 giờ), phụ lục 9.6 - DĐVN tra hất lượng lượtcủa bằngcaocác đặc hệ đệmxuyên chuẩntâmcó pHliên = 7, pH = 10 và pH đơn, mọc đối, có cuống ngắn, hình mác, dài 3 cm đến nh thức,pH c định cảm =quan, của 4.dung Nhúngđộ điệncao tan dịch cựcđặc vào nồng dung dịch độ 1% cao (kl/tt) đặc 1% và đo 10 cm, rộng 1 cm đến 2 cm, gốc thuôn, đầu nhọn dài, ồng nhất: trị số pH ở cùng điều kiện đo của các dung dịchđặt đệmlamen chính xácCho khoảngmột1,00ít caog đặc cao vàđặcdànchođềuvàotrên cốclamcó kính, mỏ, hòa tan, hai ép mặtsát chuyển rồi mặt nhẵn, dần soi dưới vào trên bìnhmàu xanh đậm, mặt dưới màu chuẩn khi hiệu chuẩn máy (PL 6.2-DĐVN i. ml bằng nước cất đến vạch. Hiệu chuẩn máy đo pH lần lượt V). xanhbằng nhạt. Hoa nhỏ,đệm mọc thành chùm ở nách lá và ở 100 các hệ Hn: =Lấy 1g= 7, pH cao10đặcvà pHhòaXác 2.2.3.4. =tan với 4.định Nhúngdung tỷ môi, điện lệ tro toàncực khuấy phầnvào đều cao và củadung quan dịch đặc caosátđặc ngọnbằng1%mắt cành. Dượcthường. và đo liệu xuyên tâm liên có mùi nhẹ, đặc trị số sắc: điềuLấy kiệnkhoảng đo củaCân 1các gchính cao dung đặckhoảng dànđệm xácdịch đều lên chuẩn 2,00 tờ giấy g caokhi trắng đặchiệu vàsứ,quan chuẩn vào chén sát. máytrưng, (PLvị6.2-DĐVN rất đắng. V). cvị:định Xáctỷđịnh lệ tromùi, nung toàn vị phần trongcủa cao lò nungcủaởđặc caobằng nhiệt đặc độ 450khứu o C đếngiác, vị giác khi cháy (phụ Bảng thành lục 1.1 - DĐVN V) 3.1. Kết quả đánh giá mô tả cảm quan dược ẩm của chính xáccao đặc khoảng 2,00 g cao đặc vào chén sứ, tro hoàn toàn, làm nguội chén nung trong bình hút ẩmnung trong lò nung ở nhiệt độ liệu o 450xuyên C tâm liên o phương pháp áy thành tro và mất hoàn khối toàn, cân (PL lượng 9.8làm - DĐVN do nguội làm khô (1g, 85 C, 4 giờ), phụ V).chén nung trong bình hút ẩm và cân (PL 9.8 - lục 9.6 - DĐVN Mẫu dược liệu XTL01 XTL02 XTL03 Tỷ lệ tro toàn phần được tính theo công thức: c tro định pHphần toàn của dung được dịch tính theocao đặc công nồngthức: độ 1% (kl/tt) hính xác khoảng 1,00 g cao đặc Đặc điểm thân Đúng Đúng Đúng 100cho vào cốc x 100(m t+c có - mmỏ,c) hòa tan, chuyển dần vào bình T (%) 00 ml bằng nước cất đến vạch. Hiệu = chuẩn máy đo pH lần lượt bằng các láhệ đệm Đúng m(100 - X) Đặc điểm Đúng Đúng H = 7, pH =T: g đó; 10 và Tỷ pHlệ = 4. Nhúng phần trăm củađiện tro cực toàn vàophầndung (%) dịch cao đặc 1% và đo trị số Trong đó; Mùi Đúng Đúng Đúng điều kiện đomcủa t+c: cácTổngdung khốidịch đệmchén lượng chuẩn sứkhi và hiệu tro toànchuẩn máy phần (g)(PL 6.2-DĐVN V). T: Tỷ lệ phầncủatrămcaocủa c định tỷ lệ tro mc:toàn phần Khối lượng chén sứtro(g) đặc toàn phần (%) Vị Đúng Đúng Đúng o hính xác khoảng 2,00 m: mt+cKhối : Tổng g cao lượng đặc vào cao đem khối lượng chén chénthử sứ vàsứ, (g) nung trong tro toàn phần (g) lò nung ở nhiệt độ 450 C 3.1. Kiểm nghiệm nguyên liệu đầu vào y thành troX: hoànĐộ toàn,ẩm làm của nguội cao đặc chén(%) nung trong bình hút3.1.1. ẩm Như Cảm và quancân vậy, các (PLmẫu 9.8nguyên - liệu XTL01 đến XTL03 mc: Khối lượng chén sứ (g) Cây xuyên tâm liên có thân hình vuông, phân nhánh, đốt hơi phình ra, kết cấu mỏng ểm tra chất chiết được bằng nước trong cao đặc thudễhái manh, gãy. tại 03mọc Lá đơn, địađối,điểm có cuốngkhác nhau ngắn, hình mác,của tỉnh dài 3 cm đếnTuyên 10 cm, rộngQuang 1 cm đến 2 cm, gốc thuôn, đầu nhọn dài, hai mặt nhẵn, mặt trên màu xanh đậm, mặt dưới màu xanh tro toàn phần được m: tính Khối theo lượng công cao thức: đem chính xác khoảng 4,00 g cao đặc cho vào bình nón 250 ml. Thêmthử (g) phù hợp chính nhạt. Hoa nhỏ, với mô xác mọc thành tả chùm100mltheo DĐVN V. ở nách lá và ở ngọn cành. Dược liệu xuyên tâm liên có mùi nhẹ, đặc trưng, vị rất đắng. ậy kín, để yên 1X:giờ.T ĐộĐun ẩm củasôi 100 x nhẹđặc 100(m - m ) hồi(%)lưu thêm 1 giờ rồi để nguội t+c c và Soi lấybột bình giánón = cao 3.1.2. Bảng 3.1. Kết quả đánh mô tả cảm quan dược liệu xuyên tâm liên (%) m(100 - X) Mẫu dược liệu XTL01 XTL02 XTL03 Thêm nước cất 2.2.3.5. bổ sungKiểm khối tralượng đã bị chất chiết đượcgiảm bằng rồinước lọc trong qua phễu. Lấy chính xác 25Đúng Đúng Đúng g vào đó; cốc thủyT: tinh. Tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần (%) o Bột dượcĐặcliệu xuyên tâm liên có đặc điểm như hình điểm thân cao đặc Cô cách thủy đến khô, sấy ở 105 C trong 3 giờ. Để nguội Đặc điểm látrong Đúng Đúng Đúng mt+c : Tổng 3.1, cụ thể: Cả 2 mặt biểuĐúng bì lá có tế bào rộng chứa nang m rồi cân xác định khối khốilượnglượng cắn (PLchén12.10 sứ và- tro DĐVN toàn V).phần (g) Mùi Đúng Đúng c: Cân chính xác khoảng 4,00 g caonước đặc cho vàocông thạch hình tròn bình thức: hoặc hình bầu Đúnggiục (A).Đúng Mô mềm (B). lượng chất m chiết Khối được lượng trong chénđặc cao sứ (g) bằng theo Vị Đúng Như vậy, các mẫu nguyên liệu XTL01 đến XTL03 thu hái tại 03 địa điểm khác nhau nón 250 ml. Thêm m: Khối lượng cao đem chính xác 100ml nước cất, đậy kín, Lỗ khí có nhiều ở biểu bì dưới (C). Mô giậu gồm 1 hàng mc thử (g) 4 của tỉnh Tuyên Quang phù hợp với mô tả theo DĐVN V. A (%) Đun=cao - X) x 4.10 để yên X: Độ1 ẩm giờ. của sôi nhẹ đặc hồi(%) lưu thêm 1 giờ rồi để tế Bột 3.1.2. Soi bột bào hình chữtâmnhậtliên cóxếp thẳng đứng (D). Cung libebì lágỗ m(100 dược liệu xuyên đặc điểm như hình 3.1, cụ thể: Cả 2 mặt biểu có nguội và lấy bình nón ra cân lại. Thêm nước cất bổ sung tếở biểu bào rộng chứa nang thạch hình tròn hoặc hình bầu giục (A). Mô mềm (B). Lỗ khí có nhiều nằm giữa gân lá (E). Tinh thể calci oxalat hình kim (G). gmđó;tra chất chiết A: được bằng nước khối Hàm lượng lượngđã bị giảm trongđược chấtrồichiết cao đặc lọc qua phễu. bằng Lấy nước chính xác(%) gỗ nằmbìgiữa dưới (C). Mô giậu gồm 1 hàng tế bào hình chữ nhật xếp thẳng đứng (D). Cung libe gân lá (E). Tinh thể calci oxalat hình kim (G). hính xác khoảng m: 4,00 lượng g cao đặc cho vào bình nón (g)250 ml. Thêm chính xác 100ml 25 mlKhối dịch lọc vào cốc caothủyđặctinh. đem Côchiết cách thủy đến khô, ậy kín, để yên c:1ởgiờ. msấy Khối Đun sôicắn nhẹ hồi25ml lưu thêm dịch 1bình giờ(g)rồi để nguội và lấy bình nón 105oClượngtrong 3 giờ.của Để nguội trong lọc hút ẩm Thêm nước cất X: bổĐộ rồi cân sung xácẩm định khối của lượng cao khối đặcđã lượng đem cắn bị giảm (PLchiết rồi 12.10(%) lọc qua - DĐVN V). phễu. Lấy chính xác 25 o vào cốc thủy tinh. ử giới hạn nhiễm khuẩn Cô cách thủy đến khô, sấy ở 105 C trong 3 giờ. A Để nguội trong B C mhành rồi cân Hàm lượng chấtcắn chiết được trong cao đặc V). bằng thửxác giớiđịnh hạn khốinhiễm lượngkhuẩn (PL theo 12.10 phụ lục-13.6DĐVN - DĐVN V. lượng chất nước theo công thức: chiết được trong cao đặc bằng nước theo công thức: nghiên cứu mc 4 A (%) = m(100 - X) x 4.10 135 E D g đó; A: Trong Hàmđó; lượng chất chiết được bằng nước (%) G m: Khối lượng cao đặc đem chiết (g) mc: A:Khối Hàm lượng chất chiết được bằng nước (%) Hình 3.1. Hình Vi 3.1.phẫu Vi phẫubột dược bột dược liệuliệu xuyênxuyên tâm liêntâm liên lượng cắn của 25ml dịch lọc (g) Bảng 3.2. Kết quả đánh giá soi bột vi phẫu dược liệu xuyên tâm liên Mẫu dược liệu XTL01 XTL02 XTL03 X: m: Độ Khốiẩm của lượngcao caođặc đặcđem chiết(g) đem chiết (%) Bảng 3.2. Kết ABquả đánh Đúng giáĐúngsoi bột Đúng vi phẫu dược ử giới hạn nhiễmm khuẩn : Khối lượng cắn của 25ml dịch lọc (g) Cliệu xuyên Đúng Đúng tâm Đúng Đúng ĐúngliênĐúng c hành thử giới hạn nhiễm khuẩn theo phụ lục 13.6 - DĐVN V. 136 nghiên cứu X: Độ ẩm của cao đặc đem chiết (%) Mẫu dược liệu XTL01 XTL02 XTL03 2.2.3.6. Thử giới hạn nhiễm 135 khuẩn A Đúng Đúng Đúng Tiến hành thử giới hạn nhiễm khuẩn theo phụ lục B Đúng Đúng Đúng 13.6 - DĐVN V. C Đúng Đúng Đúng 3. Kết quả nghiên cứu D Đúng Đúng Đúng 3.1. Kiểm nghiệm nguyên liệu đầu vào E Đúng Đúng Đúng 3.1.1. Cảm quan G Đúng Đúng Đúng Cây xuyên tâm liên có thân hình vuông, phân Các đặc điểm của bột dược liệu xuyên tâm liên nhánh, đốt hơi phình ra, kết cấu mỏng manh, dễ gãy. Lá XTL01 đến XTL03 phù hợp với mô tả theo DĐVN V. 98|
  5. Nguyen Van Thang/Vol 8. No.3_ August 2022|p.95-102 3.1.3. Định tính - CT3: Sấy ở nhiệt độ 55oC, thời gian sấy khảo sát là 2, 4, 6 (giờ) Dịch chấm sắc ký: Cân 5 g dược liệu rồi nghiền mịn với 3 mẫu thử XTL01->03 và 1 mẫu chuẩn Nguyên liệu được sấy và kiểm tra độ ẩm, màu xuyên tâm liên. Cho từng mẫu riêng vào bình nón và sắc theo từ thời gian sấy. Kết quả cho thấy độ ẩm ngâm trong ethanol 96% (ngâm 3 lần, mỗi lần 10 ml của nguyên liệu giảm dần theo thời gian sấy, đặc trong 1 giờ), gạn lấy dịch, lọc, lấy dịch lọc bốc hơi biệt trong khoảng thời gian đầu từ 1- 4 giờ hàm dung môi còn khoảng 1 ml để chấm sắc ký. lượng ẩm giảm đáng kể, và từ 4 -6 giờ sấy độ ẩm giảm chậm và sau 6 giờ sấy đạt được yêu cầu của Hoạt hóa bản mỏng silicagel GF 254 ở 105°C tiêu chuẩn hàm ẩm < 10%. trong 1 giờ. Hệ dung môi triển khai: Methanol – chloroform (1:1) Nguyên liệu được sấy và kiểm tra độ ẩm, màu sắc theo từ thời gian sấy. Kết quả cho thấy độ ẩm Triển khai sắc ký: Chấm riêng 4 dịch chiết trên của nguyên liệu giảm dần theo thời gian sấy, đặc cùng bản mỏng với cùng thể tích, để khô tự nhiên, biệt trong khoảng thời gian đầu từ 1- 4 giờ hàm chạy sắc ký đến vạch giới hạn dung môi (cách mép lượng ẩm giảm đáng kể, và sau 4 giờ sấy độ ẩm trên 0,5 cm) rồi để khô ở nhiệt độ phòng. Phát hiện giảm chậm và đạt được yêu cầu của tiêu chuẩn hàm vết bằng cách soi dưới đèn tử ngoại với bước sóng ở ẩm 6,0%). 3.2.2. Khảo sát quy trình chiết nước theo Dược Kết luận: Qua kiểm tra chất lượng đầu vào theo điển Việt Nam phương pháp cảm quan, vi phẫu và sắc ký lớp mỏng + Phương pháp sắc; đã xác định được nguyên liệu xuyên tâm liên thu hái + Số lần chiết 03 lần tại tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chuẩn chất lượng theo + Thời gian chiết xuất 3,5 giờ. chuyên luận của DĐVN V và các tài liệu chính thống khác. Qua đánh giá chất lượng dược liệu, lựa Gộp dịch chiết, cô đặc còn khoảng 300 ml. Làm chọn mẫu dược liệu xuyên tâm liên thu hái tại Na 6 mẫu được khối lượng cao bán thành phẩm như Hang của tỉnh Tuyên Quang để bào chế cao đặc. bảng 3.4. 3.2. Xây dựng quy trình bào chế cao đặc từ Bảng 3.4. Kết quả đánh giá dược liệu xuyên tâm liên chiết xuất dung môi nước Khối lượng mẫu Khối lượng cao 3.2.1. Xác định thời gian, nhiệt độ sấy nguyên liệu Mẫu xuyên tâm liên (g) lỏng thu được (g) - Nguyên liệu được sấy ở các nhiệt độ khác nhau 1 1000,12 846,72 và độ ẩm không khí đầu vào 40%, tốc độ gió 4 m/s, 2 1000,56 912,11 biên độ nhiệt 2oC và biên độ ẩm 3%. 3 1000,24 848,71 - CT1: Sấy ở nhiệt độ 45oC, thời gian sấy khảo 4 1000,73 926,33 sát là 2, 4, 6 (giờ) 5 1000,42 879,42 - CT2: Sấy ở nhiệt độ 50oC, thời gian sấy khảo 6 1000,18 891,26 sát là 2, 4, 6 (giờ) Trung bình 1000,38 884,09 |99
  6. Nguyen Van Thang/Vol 8. No.3_ August 2022|p.95-102 Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy, các mẫu cao được có kích thước khác nhau: < 1 mm, < 3 mm, < 5 mm chiết bằng dung môi nước thu được khối lượng cao và < 10 mm. Sau đó tiến hành chiết xuất như phần trung bình là 884,09 g khi chiết với khối lượng dược 2.2.2.1, thời gian chiết xuất là 3,5 h. Xác định khối liệu là 1000,38 g. Như vậy, tỷ lệ khối lượng cao thu lượng cao đặc thu được. Hiệu suất bào chế cao đặc được/khối lượng dược liệu đem chiết là 88,41%. tính theo phần trăm cao khô tuyệt đối trên dược liệu 3.2.3. Khảo sát quy trình chiết nóng bằng dung khô (kí hiệu H) như sau: môi ethanol 40% 100 - X H (%) = m2 x Sử dụng dung môi chiết xuất bằng dung môi m1 ehtanol 40%, kết quả như sau: Trong đó; Bảng 3.5. Kết quả đánh giá chiết xuất m1: Khối lượng dược liệu (g) bằng dung môi ethanol 40% m2: Khối lượng cao đặc (g) Khối lượng cao Khối lượng mẫu X: Độ ẩm của cao đặc (%) Mẫu lỏng thu được xuyên tâm liên (g) (g) Bảng 3.6. Hiệu suất chiết xuất theo kích thước 1 1000,34 732,41 dược liệu 2 1000,71 823,24 3 1000,42 778,45 Khối Kích Khối lượng Độ ẩm Hiệu 4 1000,16 826,11 thước lượng cao dược cao đặc suất 5 1000,02 768,92 dược thu được liệu (m1, (X, %) (H, %) 6 1000,19 705,37 liệu (m2, g) Trung g) 1000,307 772,42 < 1 mm 1000,18 363,18 18,19 29,71 bình Kết quả ở bảng 3.5 cho thấy, các mẫu cao được < 3 mm 1000,21 362,89 18,35 29,62 chiết bằng dung môi cồn thu được khối lượng cao < 5 mm 1000,27 352,47 19,14 28,49 trung bình là 772,42 g khi chiết với khối lượng dược liệu là 1000,307 g. Như vậy, tỷ lệ khối lượng cao thu < 10 1000,14 341,65 19,23 27,59 được/khối lượng dược liệu đem chiết là 77,22%. mm Vậy đề tài lựa chọn dung môi chiết xuất là nước Kết quả khảo sát cho thấy rằng, với kích vì cho khối lượng cao lớn hơn so với khi chiết xuất thước nguyên liệu < 10 mm cho hiệu xuất chiết thấp bằng dung môi cồn. Hơn nữa, việc sử dụng dung nhất cả 03 sản phẩm. Hiệu suất chiết của nguyên liệu môi cồn sẽ làm tăng chi phí sản xuất và tăng nguy cơ < 1 mm là cao nhất, tiếp đến là < 3 mm và < 5 mm. gặp phải các tai nạn cháy nổ nên không phù hợp khi Tuy nhiên sự sai khác giữa < 1 mm và 3 mm là triển khai sản xuất ở quy mô lớn. không lớn (không sai khác có ý nghĩa thống kê). Do đó, để giảm chi phí nhân công để phân chia nguyên 3.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước liệu, chúng tôi lựa chọn kích thước phù hợp của dược liệu đến hiệu suất chiết xuất nguyên liệu cho sản xuất là < 3 mm. Nguyên liệu xuyên tâm liên được phân chia nhỏ Dược liệu (< 3 mm) Cho dược liệu sắc Thêm nước Đun sôi 1,5 giờ Chiết (sôi liên tục) ngập Rút dịch chiết 2 lần, 1 giờ/lần Để lắng, gạn dịch Bốc hơi dung môi Ly tâm 5000v/p trong 30 phút Cô cách thủy < 800c Cao đặc Độ ẩm < 20% Sơ đồ 3.1. Quy trình bào chế cao đặc xuyên tâm liên 100|
  7. Nguyen Van Thang/Vol 8. No.3_ August 2022|p.95-102 3.3. Kiểm tra chất lượng của cao đặc từ dược Bảng 3.9. pH của dung dịch cao đặc nồng độ 1% liệu xuyên tâm liên pH dung dịch cao Khối lượng cao 3.3.1. Hình thức, cảm quan, độ tan Mẫu số đặc nồng độ 1% thu được (g) (kl/tt) - Màu sắc: Lấy khoảng 1g cao đặc mỗi mẫu vào bát sứ tráng men trắng, nghiêng bát cho chúng chảy 1 1,02 6,58 lên thành bát tạo thành một lớp quan sát dưới ánh 2 1,01 6,72 sáng tự nhiên thấy cao có màu nâu đen và đồng nhất, 3 1,02 6,13 không có váng, không có cặn dược liệu. 4 1,03 6,79 - Mùi (xác định bằng khứu giác): Cao đặc có mùi 5 1,01 6,02 đắng là mùi đặc trưng của dược liệu Xuyên tâm liên. 6 1,02 6,38 - Vị (xác định bằng vị giác): Cao đặc có vị đắng. Trung - Độ tan: Lấy 20 ml nước cất, thêm khoảng 1g 1,02 6,44 bình cao đặc mỗi mẫu, khuấy đều thấy cao đặc tan hoàn Như vậy, cao đặc xuyên tâm liên ở nồng độ 1% toàn trong nước cất. (kl/tt) có tính acid yếu. Bảng 3.7. Kết quả đánh giá hình thức, cảm quan, 3.3.4. Hàm lượng chất chiết được bằng nước độ tan của cao đặc xuyên tâm liên trong cao đặc xuyên tâm liên Mẫu số Màu sắc Mùi Vị Độ tan Bảng 3.10. Hàm lượng chất chiết được bằng nước 1 Đạt Đạt Đạt Đạt trong cao đặc xuyên tâm liên 2 Đạt Đạt Đạt Đạt Độ ẩm Khối Hàm lượng Khối cao lượng chất chiết 3 Đạt Đạt Đạt Đạt lượng Mẫu đặc cắn của được bằng cao đặc 4 Đạt Đạt Đạt Đạt số đem 25ml nước (%) đem chiết dịch lọc 5 Đạt Đạt Đạt Đạt chiết (g) (%) (g) 6 Đạt Đạt Đạt Đạt 1 4,01 0,068 8,39 Kết quả ở bảng 3.7 cho thấy, các mẫu cao đặc 2 4,03 0,077 9,46 xuyên tâm liên đều đạt các yêu cầu về mầu sắc, mùi, 3 4,00 0,081 10,04 vị và độ tan phù hợp với yêu cầu DĐVN V – chuyên 19,79 4 4,01 0,067 8,27 luận cao thuốc 5 4,01 0,069 8,52 Thực hiện xác định độ ẩm của cao đặc theo Dược điển Việt Nam V đối với 6 mẫu. 6 4,02 0,087 10,70 Bảng 3.8. Độ ẩm của cao đặc Trung bình 9,23 Kết quả ở bảng 3.10 cho thấy, hàm lượng chất Mẫu số Độ ẩm cao (%) chiết được bằng nước trong cao đặc xuyên tâm liên 1 20,12 trung bình đạt 9,23% (các mẫu thử nghiệm đều không dưới 8%). 2 19,34 3.3.5. Một số chỉ tiêu khác của cao đặc xuyên 3 20,11 tâm liên Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu khác của cao đặc 4 20,03 xuyên tâm liên 5 19,71 Trung Chỉ tiêu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 bình 6 19,42 Tỷ lệ tro Trung bình 19,79 toàn phần 8,49 8,57 8,26 8,44 (%) Kết quả ở bảng 3.8 cho thấy, các mẫu cao nghiên - Vi khuẩn hiếu khí < 10 CFU/g cứu có độ ẩm trung bình là 19,79%, phù hợp với tiêu - Vi khuẩn Enterobacteria < 10 chuẩn độ ẩm của DĐVN V (dưới 20%) CFU/g Giới hạn 3.3.3. Xác định pH của dung dịch cao đặc nồng - Tổng số nấm < 10 CFU/g nhiễm khuẩn độ 1% (kl/tt) - Không có các vi khuẩn: Escherichia coli; Staphylococcus aureus; Thử theo phụ lục 6.2 - DĐVN V, pH của các Salmonella spp mẫu cao đặc được thể hiện trong bảng 3.9 |101
  8. Nguyen Van Thang/Vol 8. No.3_ August 2022|p.95-102 4. Kết luận [4]. Natarajan Arul Murugan, Chitra Qua nghiên cứu chúng tôi đã thu được các kết Jeyaraj Pandian, and Jeyaraman Jeyakanthan (2021), quả chính như sau: Đã kiểm nghiệm được dược liệu Computational investigation on Andrographis đầu vào, kết quả cho thấy: 03 mẫu dược liệu xuyên paniculata phytochemicals to evaluate their potency tâm liên thu mua tại 3 điểm khác nhau của tỉnh against SARS-CoV-2 in comparison to known Tuyên Quang đạt các yêu cầu về mô tả, cảm quan, vi antiviral compounds in drug trials, journal of phẫu, định tính, định lượng hàm lượng biomolecular structure and diterpenlacton theo yêu cầu của Dược điển Việt dynamics, vol. 39, no. 12, 4415-4426 Nam V. Đề tài lựa chọn xuyên tâm liên được thu [5]. Hiran Kanti Santra, Santanu Maity and mua tại Na Hang làm nguyên liệu cho các nghiên Debdulal Banerjee (2022), Production of Bioactive cứu tiếp theo, nhiệt độ sấy nguyên liệu 50oC, kích Compounds with Broad Spectrum Bactericidal thước nguyên liệu < 3mm. Đã lựa chọn được điều Action, Bio-Film Inhibition and Antilarval Potential kiện bào chế cao đặc xuyên tâm liên bằng phương by the Secondary Metabolites of the Endophytic pháp sắc với dung môi là nước, lượng dung môi cho Fungus Cochliobolus sp. APS1 Isolated from the ngập dược liệu, thời gian chiết xuất là 3,5 giờ, số lần Indian Medicinal Herb Andrographis paniculata, chiết là 03 lần, nhiệt độ chiết 100oC. Đã kiểm tra Molecules 2022, 27(5), 1459; được một số chỉ tiêu chất lượng cao đặc xuyên tâm [6]. Na Li, Dan Xu, Rui-Hua Huang, Jian-Yun liên: Cảm quan đạt tiêu chuẩn DĐVN V; Hàm ẩm Zheng, You-Yan Liu, Bin-Sheng Hu, Yuan-Qin Gu, 19,79%; pH dung dịch cao đặc 1% (kl/tt) 6,44; Hàm and Qin Du (2022), A New Source of Diterpene lượng chất chiết được bằng nước 9,23%; Tro toàn Lactones From Andrographis paniculata (Burm. f.) phần 8,44%; Tổng vi sinh vật hiếu khí < 10 CFU/g; Nees-Two Endophytic Fungi of Colletotrichum sp. Tổng vi khuẩn Enterobacteria < 10 CFU/g; Tổng số With Antibacterial and Antioxidant Activities, nấm < 10 CFU/g. Không có các vi khuẩn: Published online 2022 Feb 28. Escherichia coli; Staphylococcus aureus; [7]. Official Dispatch 1306/BYT-YDCT in Salmonella spp. 2020 on strengthening prevention and control of acute respiratory infections caused by SARS-Cov-2 REFERENCES with drugs and traditional medicine methods issued [1]. Loi, D.T. (2013), Vietnamese medicinal by the Ministry of Health. plants and herbs, Hong Duc Publishing House [8]. Ngo Van Thu, N.V., Tran, Hung (2011), [2]. Giang, P.T. (2021), The effect of Xuyen Lectures on Medicinal Materials, pages 64-68, Tam Lien in the prevention of Covid-19, Vietnam Medical Publishing House Science and Technology, No. 06 [9]. Ministry of Health (2018), Vietnam [3]. Khanit Sa-ngiamsuntorn, Ampa Suksatu, Pharmacopoeia V, Medicine Publishing House Yongyut Pewkliang (2021), Anti-SARS-CoV-2 Activity of Andrographis paniculata Extract and Its Major Component Andrographolide in Human Lung Epithelial Cells and Cytotoxicity Evaluation in Major Organ Cell Representatives, Journal of Natural Products 2021 84 (4), 1261-1270 102|
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2