Nghiên cứu bào chế viên nang cứng chứa cao nụ vối (Cleistocalyx operculatus, Myrtaceae)
lượt xem 4
download
Với mục tiêu bào chế dạng thuốc rắn chứa cao nụ vối (Cleistocalyx operculatus, Myrtaceae) để ứng dụng phát triển các sản phẩm bảo vệ sức khỏe, đề tài đã tiến hành chiết xuất nụ vối với quy mô 1kg dược liệu thô/mẻ chiết và sử dụng cao chiết dược liệu để bào chế viên nang cứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế viên nang cứng chứa cao nụ vối (Cleistocalyx operculatus, Myrtaceae)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG CHỨA CAO NỤ VỐI (CLEISTOCALYX OPERCULATUS, MYRTACEAE ) Vũ Thị Quỳnh1, Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thanh Tâm1, Ngô Thị Quỳnh Mai1 TÓM TẮT 14 SUMMARY Với mục tiêu bào chế dạng thuốc rắn chứa PREPARATION OF HARD CAPSULES cao nụ vối (Cleistocalyx operculatus, Myrtaceae) DOSAGE FORMS CONTAINING để ứng dụng phát triển các sản phẩm bảo vệ sức DRIED FLOWER BUDS OF khỏe, đề tài đã tiến hành chiết xuất nụ vối với CLEISTOCALYX OPERCULATUS quy mô 1kg dược liệu thô/mẻ chiết và sử dụng EXTRACT cao chiết dược liệu để bào chế viên nang cứng. The aim of this study is to prepare a solid Cao dược liệu được chiết bằng phương pháp dosage form containing dried flower bubs of ngâm sử dụng dung môi ethanol 96%; tỉ lệ dược Cleistocalyx operculatus extract for developing liệu với dung môi chiết (kg/lit): 1/4 (lần 1); 1/3 functional foods. Dried flower buds were (lần 2); 1/3 (lần 3); thời gian chiết: 3 ngày/lần. extracted by the maceration method with Hàm lượng flavonoid toàn phần: 82,167 ± 1,34 extraction conditions: solvent ethanol 96%; raw mg/g cao. Viên nang cứng chứa cao nụ vối được materials/solvent ratio (kg/l): 1/4 (first time); 1/3 bào chế sử dụng máy đóng nang thủ công với các (second time); 1/3 (third time); extraction time: 3 thành phần: 338,5 mg hỗn hợp cao dược liệu:tinh days/time. The total flavonoid was 82,167 ± 1,34 bột mỳ (tỷ lệ 3:1 kl/kl); 9,49 mg tinh bột biến mg/g extract. Hard capsules were prepared by tính và 1,04 mg tá dược aerosil 200, vỏ nang semi-automatic capsule filling machine with the cứng số 1. Viên nang đạt một số chỉ tiêu theo formulation containing: 338,5 mg mixture of quy định thuốc nang trong Dược Điển Việt Nam dried flower buds extract and wheat starch (ratio V như độ đồng đều khối lượng, đồng đều hàm 3:1 w/w); 9,49 mg sodium starch glycolate; 1,04 lượng flavonoid toàn phần; độ rã. mg aerosil 200; hard capsule size no.1. Hard Từ khoá: nụ vối, Cleistocalyx operculatus, capsules containing extract meet some viên nang cứng requirements according to Vietnamese pharmacopeia V, such as uniformity of mass test; uniformity of content (total flavonoid) test; disintegration test. 1 Khoa Dược học, Trường Đại học Y Dược Hải Keywords: flower buds, Cleistocalyx Phòng operculatus; hard capsules Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Quỳnh Email: vtquynh@hpmu.edu.vn Ngày nhận bài: 11.4.2023 Ngày phản biện khoa học: 28.4.2023 Ngày duyệt bài: 22.5.2023 103
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ aerosil 200, natri nitrit (NaNO2), natri Vối (Cleistocalyx operculatus (Roxb) hydroxyd (NaOH), nhôm clorid (AlCl3) và Merr .et Perry thuộc họ Sim (Myrtaceae)) là các hóa chất khác đạt tiêu chuẩn phân tích. một loài cây quen thuộc ở hầu khắp các làng 2.2. Thiết bị nghiên cứu quê Việt Nam, đặc biệt là ở các tỉnh Đồng Máy thử độ rã Copley DTG 2000; máy bằng Bắc Bộ. Các bộ phận của cây vối đã quang phổ UV-VIS Agilent Cary 60; máy cô được sử dụng rất rộng rãi trong y học cổ quay chân không Yamato RE301A-W; máy truyền. Lá, nụ, hoa dùng pha trà để uống, đóng nang cứng bán tự động Shakti; máy đo vừa có tác dụng thanh nhiệt, vừa có tác dụng hàm ẩm Precisa XM60; tủ sấy Froilabo và tiêu thực kiện tỳ, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt. các dụng cụ, thiết bị khác. Lá, vỏ thân nấu nước chữa mụn nhọt, lở loét 2.3. Phương pháp nghiên cứu [1,2]. Phương pháp chiết cao nụ vối bằng Hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu về phương pháp ngâm thành phần hóa học trong các bộ phận của - Chuẩn bị nguyên liệu: Nụ vối khô được cây như tinh dầu, triterpenoid, và flavonoid. nghiền nhỏ và sấy đạt hàm ẩm dưới 5% Trong đó, nụ vối có thành phần hóa học - Quá trình chiết: Ngâm 1kg bột nụ vối chính là flavonoid mang lại nhiều tác dụng với dung môi chiết ethanol ở điều kiện môi sinh học có lợi như hoạt tính chống oxy hóa, trường bình thường, số lần chiết 3 lần với tỷ kháng khuẩn, hạ đường huyết….[6,7]. Do lệ dược liệu/dung môi lần lượt 1/4; 1/3 và vậy, nụ vối là nguồn nguyên liệu tiềm năng 1/3 (kg/lit). Thời gian 3 ngày/lần. Lọc thu cho phát triển các thực phẩm bảo vệ sức dịch chiết. khỏe. Tuy nhiên, hiện nay dạng dùng của nụ - Quá trình loại bỏ dung môi: Tiến hành vối chủ yếu là dược liệu thô dùng sắc hoặc loại bỏ dung môi bằng phương pháp bốc hơi hoặc trà để hãm. Để thuận tiện trong quá áp suất giảm sử dụng máy cất quay chân trình sản xuất quy mô lớn cũng như trong sử không ở nhiệt độ 500C đến khi khi thu được dụng, bảo quản, chúng tôi thực hiện đề tài cao đặc. Bảo quản cao trong ngăn mát tủ “Nghiên cứu bào chế viên nang cứng chứa lạnh. cao nụ vối (Cleistocalyx operculatus, Phương pháp định lượng hàm lượng Myrtaceae)”. flavonoid toàn phần trong cao nụ vối bằng Đề tài thực hiện với các mục tiêu cụ thể: phương pháp quang phổ hấp thụ UV-VIS - Chiết cao nụ vối với quy mô1kg dược - Nguyên tắc: flavonoid toàn phần được liệu khô/mẻ chiết. định lượng theo phương pháp đo quang dựa - Xây dựng công thức bào chế viên nang trên phản ứng của flavonoid với AlCl3, sẽ tạo cứng chứa cao nụ vối. phức màu hồng đặc trưng. - Quy trình: Định lượng flavonoid toàn II. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phần trong cao nụ vối bằng phương pháp 2.1. Nguyên liệu thêm chuẩn với mẫu thử là dung dịch đã hòa Nụ vối khô (Viện Dược Liệu Trung tan khoảng 0,1g cao nụ vối trong 10 ml Ương, TC NSX), ethanol 96% và 70%, methanol (dung dịch B), mẫu chuẩn là dung avicel, tinh bột mì, lactose, tinh bột biến tính, dịch quercetin 200µg/ml. 104
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 2.1. Thành phần thuốc thử Bình định mức 10ml Bình 1 Bình 2 Có chứa 4ml H2O và 0,3ml NaNO2 5% Bổ sung 1ml dung dịch B 1ml dung dịch B + 1 ml dung dịch quercetin 200µg/ml Sau 5 phút 0,3 ml AlCl3 Sau 6 phút 2ml NaOH 1M Bổ sung MeOH đến vạch Mẫu trắng được thực hiện tương tự như Cx: là nồng độ flavonoid toàn phần trong trên nhưng không chứa dung dịch B và dung cao (μg/ml) dịch quercetin. m: khối lượng cao đã cân để định lượng Tiến hành đo quang phổ hấp thụ UV-VIS (g) tại bước sóng 510 nm. Phương pháp bào chế viên nang cứng Nồng độ flavonoid toàn phần trong cao chứa cao nụ vối nụ vối được được tính theo công thức: Trộn cao nụ vối với tá dược độn, sấy khô đến hàm ẩm 3-4%; trộn với tá dược rã và tá Cx = dược trơn và đóng bột thu được vào nang Trong đó: cứng có kích thước phù hợp bằng máy đóng Cx: nồng độ flavonoid toàn phần trong nang bán tự động. dung dịch B (µg/ml) Phương pháp đánh giá một số chỉ tiêu Cc: nồng độ chất chuẩn quercetin của viên nang cứng chứa cao nụ vối (µg/ml) Dựa trên phụ lục 1.13 Dược Điển Việt Ax: độ hấp thụ quang đo được của bình 1 Nam V, viên nang cứng bào chế được được A’x: độ hấp thụ quang đo được của bình đánh giá một số tiêu chí: cảm quan, độ rã, độ 2 đồng đều khối lượng, độ đồng đều hàm + Hàm lượng flavonoid toàn phần trong lượng (dựa trên thành phần flavonoid toàn cao chiết được tính theo công thức: phần trong viên). Phương pháp xử lý số liệu HL = Mỗi thí nghiệm làm 3 lần và lấy kết quả Trong đó: trung bình (TB) ± độ lệch chuẩn (SD). HL: là hàm lượng flavonoid toàn phần trong cao dược liệu (mg/g) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chiết cao nụ vối Tiến hành chiết xuất nụ vối bằng dung môi ethanol 96% và 70%. Kết quả thu được thể hiện ở và bảng 3.1 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát quá trình chiết cao nụ vối Dung môi Ethanol 96% Ethanol 70% Tiêu chí Dung môi bay hơi nhanh, thời Dung môi bay hơi chậm, thời Quá trình bốc hơi dung môi gian bốc hơi dung môi ngắn. gian bốc hơi dung môi kéo dài. Cao có thể chất sánh, lỏng, Cao đặc, bết dính, có nhiều Hình thức đồng nhất cặn Khối lượng (g) 180 107 105
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 Hàm ẩm (%) 28,92 ± 1,21 15,34 ± 0,75 Hàm lượng flavonoid toàn 82,167 ± 1,34 135,22 ± 3,91 phần trong cao (mg/g) Hàm lượng flavonoid toàn 14,79 ± 0,241 14,47 ± 0,42 phần trong dược liệu thô (g/kg) Nhận xét: Khi sử dụng dung môi chiết trình chiết cao nụ vối. ethanol 96% quá trình bốc hơi dung môi Bào chế viên nang cứng chứa cao nụ thuận lợi hơn, đồng thời thu được cao có thể vối chất tốt hơn so với sử dụng dung môi ethanol Lựa chọn tá dược độn 70%. Hàm lượng flavonoid toàn phần chiết Tiến hành trộn cao dược liệu với tá dược được so với nguyên liệu thô chênh lệch độn (avicel, tinh bột mì, lactose, tinh bột biến không đáng kể (khoảng 14 g/kg dược liệu tính) với tỉ lệ cao:tá dược là 1:1 (kl/kl), sau thô) khi sử dụng hai loại dung môi. Vì vậy đó sấy trong 1giờ, kết quả được trình bày lựa chọn dung môi ethanol 96% cho qua trong bảng 3.2: Bảng 3.2. Đặc tính của hỗn hợp cao và tá dược độn Tính chất Hình thức Hàm ẩm (%) Tá dược Avicel Khối bột khô, tơi, dễ nghiền mịn 2,93 ± 0.04 Tinh bột mì Khối bột khô, dễ nghiền mịn 3,77 ± 0,17 Lactose Khối bột nhão, dính bết. 6,76 ± 0,21 Tinh bột biến tính Khối bột nhão, dính bết. 7,90 ± 0.29 Nhận xét: Với cùng tỉ lệ cao dược liệu: tinh bột mì để khảo sát các thông số tiếp tá dược độn và thời gian sấy, khi phối hợp theo. cao với tá dược độn là avicel và tinh bột mì Lựa chọn tỉ lệ tá dược độn sẽ tạo thành hỗn hợp bột khô, dễ nghiền mịn Trộn cao dược liệu và các tá dược độn hơn so với khi sử dụng lactose và tinh bột với các tỉ lệ khác nhau, sấy ở nhiệt độ 50oC biến tính. Do đó, lựa chọn tá dược avicel và đến hàm ẩm khoảng 4%, ghi lại thời gian sấy. Kết quả được trình bày trong bảng 3.3. Bảng 3.3. Thời gian sấy (giờ) của hỗn hợp cao dược liệu và tá dược ở các tỉ lệ khác nhau Tỉ lệ cao dược liệu : tá dược độn (kl/kl) Avicel Tinh bột mì 1:1 1,14 ± 0,10 1,2 ± 0,07 2:1 2,2 ± 0,04 2,31 ± 0,14 3:1 3.14 ± 0,10 3,37 ± 0,10 4:1 4,62 ± 0,13 4,75 ± 0,20 Nhận xét: Với tỷ lệ cao:tá dược độn thấp khi tăng tỷ lệ trên. Để tiết kiệm chi phí về (1:1, 2:1 kl/kl) thời gian sấy ngắn hơn so với nguyên liệu, thời gian sấy và đạt hàm lượng 106
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 cao dược liệu trong bột kép thu được cao Để cải thiện độ rã của viên nang, đề tài hơn, lựa chọn tỉ lệ cao nụ vối:tinh bột mì là lựa chọn tá dược rã là tinh bột biến tính. Bột 3:1 (kl/kl). kép trên có khối lượng đóng nang: 338,5mg; Bột kép bào chế với cao nụ vối:tinh bột tỉ trọng biểu kiến: 0,729 ± 0,035 g/ml với mì (tỉ lệ 3:1 kl/kl) có hàm lượng flavonoid nang số 1 (thể tích 0,48 ml) lượng tá dược toàn phần: 36,2 ± 0,04mg/g; hàm ẩm: 4,03 ± tinh bột biến tính sử dụng là 9,49 mg. 0,10%; tỉ trọng biểu kiến: 0,729 ± 0.035 Viên nang cứng bào chế được đánh giá g/ml. Hiện nay, chưa có tài liệu khuyến cáo về độ rã: độ rã trung bình trong môi trường về liều dùng của cao nụ vối được công bố, nước là 12 phút 30 giây ± 10 giây liều dùng của nụ vối khô thường là 15- Lựa chọn tá dược trơn 20g/ngày. Dựa trên điều kiện nghiên cứu Để khối bột đóng nang có độ trơn chảy hiện có, đề tài lựa chọn nang cứng số 1 và sử tốt, đảm bảo sự đồng đều khối lượng khi dụng máy đóng nang bán tự động. Dựa trên đóng nang, công thức bào chế bổ sung thêm tỷ trọng biểu kiến của hỗn hợp bột kép cao thành phần tá dược trơn. Khảo sát ảnh hưởng nụ vối và tinh bột mỳ và thể tích của nang số của tỉ lệ tá dược trơn aerosil 200 tới độ trơn 1 (0,48 ml) đóng khoảng 338,5mg hỗn hợp chảy hỗn hợp bột kép và độ rã của viên nang. bột kép cao nụ vối và tinh bột mỳ vào nang Độ trơn chảy của khối bột được đánh giá và liều dùng đề xuất: 12 viên nang/ngày, chia nhanh khi cho một lượng bột chảy qua phễu 3 lần. và đo góc nghỉ α tạo thành giữa cạnh khối Lựa chọn tá dược rã bột sau khi chảy qua phễu và mặt phẳng nằm ngang. Kết quả thu được trong bảng 3.4 sau: Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ tá dược trơn tới độ trơn chảy của bột kép và thời gian rã của viên nang Tỉ lệ tá dược trơn (kl/kl) Góc nghỉ α của bột Thời gian rã 0 0% >55 12 phút 30 giây 0 0 0,1% 42 ± 2,87 12 phút 30 giây 0 0 0,2% 35 ± 3,55 12 phút 50 giây 0 0 0,3% 30 ± 2,44 13 phút 4 giây Nhận xét: Khi không sử dụng tá dược tiêu chuẩn độ rã của viên nang cứng theo aerosil thì hỗn hợp bột kép rất bết dính, trơn Dược điển Việt Nam V. Do đó, lựa chọn tỉ lệ chảy kém. Tăng dần tỉ lệ aerosil, góc nghỉ α tá dược trơn aerosil là 0,3% (kl/kl) hoặc 1,04 của bột giảm dần, khả năng trơn chảy của bột mg trong công thức bào chế viên nang. tăng lên. Khi tỉ lệ aerosil tăng đến 0,3% thì Từ các nghiên cứu khảo sát trên, đề tài góc nghỉ α đạt 30 (chảy tốt) và độ rã của lựa chọn các công thức bào chế viên nang 0 viên nang khoảng 13 phút -đạt yêu cầu theo chứa cao nụ vối cụ thể như sau: 107
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 Bảng 3.5. Công thức viên nang cứng chứa cao nụ vối Thành phần Tỷ lệ/Khối lượng Tỷ lệ cao nụ vối: tinh bột mỳ 3:1 kl/kl Bột kép cao nụ vối-tinh bột mỳ 338,5mg Tinh bột biến tính 9,49 mg Aerosil 1,04 mg Vỏ nang cứng số 1 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá môt số tiêu chí của viên nang cứng chứa cao nụ vối Chỉ tiêu Kết quả Nhận xét Đạt yêu cầu về Cảm quan Viên nang toàn vẹn, không móp méo cảm quan Độ rã trung bình 13 phút 15 giây trong môi trường Đạt tiêu chuẩn Độ rã nước DĐVN V Khối lượng trung bình bột trong viên: 0,340g; Không Độ đồng đều khối Đạt tiêu chuẩn có viên nào nằm ngoài khoảng giới hạn chênh lệch cho lượng DĐVN V phép so với khối lượng trung bình (±7,5%). Độ đồng đều hàm Hàm lượng trung bình 25,74mg; Không có viên nào có Đạt tiêu chuẩn lượng flavonoid toàn hàm lượng flavonoid toàn phần nằm ngoài khoảng DĐVN V phần trong viên chênh lệch ± 15% so với hàm lượng trung bình IV. BÀN LUẬN lựa chọn sử dụng tá dược độn có khả năng Với mục đích bào chế các dạng thuốc hút ẩm như tinh bột mỳ để quá trình tạo bột thuận lợi quá trình sản xuất, bảo quản và sử kép giữa cao dược liệu và tá dược thuận lợi, dụng của nụ vối, đề tài đã nghiên cứu quá dễ dàng sấy khô. Thành phần flavonoid trong trình chiết xuất, cũng như xây dựng được cao nụ vối là thành phần quan trọng mang lại công thức bào chế dạng thuốc viên nang nhiều tác dụng sinh học, do vậy để tài lựa cứng chứa cao nụ vối. Cao nụ vối được chiết chọn flavonoid toàn phần là thành phần để bằng phương pháp ngâm ở điều kiện thường đánh giá độ đồng đều hàm lượng trong viên. đạt hàm lượng flavonid toàn phần 82,167 ± Viên nang chứa cao nụ vối bước đầu được 1,34 mg/g cao dược liệu và sử dụng cho quá đánh giá một số chỉ tiêu theo chuyên luận trình bào chế viên nang cứng. Tuy nhiên, quy chung của thuốc nang quy định trong Dược trình chiết xuất còn một số nhược điểm như Điển Việt Nam V như độ rã, độ đồng đều sử dụng ethanol nồng độ cao dễ gây cháy, hàm lượng flavonoid toàn phần, đồng đều về nổ; quá trình chiết còn dài (9 ngày). Cần tiến khối lượng đều đạt yêu cầu với thời gian rã hành nghiên cứu tối ưu hóa quá trình chiết trong môi trường nước là 13 phút 15 giây, cao nụ vối; đồng thời nâng cấp quy mô chiết hàm lượng flavonoid toàn phần trong viên là để cung cấp nguyên liệu cho quá trình bào 25,74 mg. Dạng bào chế viên nang cứng làm chế. Đề tài lựa chọn dạng bào chế viên nang phong phú thêm các sản phẩm có nguồn gốc cứng, đây là dạng thuốc rắn, dễ dàng vận từ nụ vối, định hướng tới sản xuất các thực chuyển, bảo quản và sử dụng. Do cao nụ vối phẩm bảo vệ sức khỏe con người. có hàm ẩm cao (khoảng 29%) nên đề tài đã 108
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 V. KẾT LUẬN thường dùng: Nguyễn Viết Thân, NXB Y Đề tài đã nghiên cứu quy trình chiết xuất học; 2020, tr 463. cao nụ vối với quy mô 1kg dược liệu thô/mẻ 2. Bách khoa những cây thuốc và vị thuốc chiết bằng phương pháp ngâm tại điều kiện Việt Nam: Tăng Bình, Ái Phương; NXB môi trường bình thường: dung môi ethanol Hồng Đức, 2018, tr. 277 96%; tỉ lệ dược liệu với dung môi (kg/lit): 3. Dược diển Việt Nam V: Bộ Y Tế. NXB Y học, Hà Nội; 2017. 1/4 (lần 1); 1/3 (lần 2); 1/3 (lần 3); Thời gian 4. Nguyễn Quốc Tuấn, Xây dựng phương chiết: 3 ngày/lần. Hàm lượng flavonoid toàn pháp định tính, định lượng flavonoid trong lá phần: 82,167 ± 1,34 mg/g cao. Viên nang và nụ vối. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học cứng chứa cao nụ vối được bào chế sử dụng Khoa học Tự nhiên; 2012. máy đóng nang bán tự động với các thành 5. Vũ Văn Huy. Nghiên cứu tối ưu hóa một số phần cho công thức bào chế: 338,5 mg hỗn ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất cao giàu hợp cao dược liệu:tinh bột mỳ (tỷ lệ 3:1 flavonoid từ nụ Vối (Cleistocalyx kl/kl); 9,49 mg tinh bột biến tính và 1,04 mg operculatus, Myrtaceae). Khóa luận tốt tá dược aerosil 200, vỏ nang cứng số 1. Viên nghiệp dược sĩ, Trường Đại học Y dược Hải nang đạt một số chỉ tiêu theo quy định thuốc Phòng; 2021 nang trong Dược Điển Việt Nam V như độ 6. Dung NT, Kim JM, et al. Chemical đồng đều khối lượng, đồng đều hàm lượng composition, antimicrobial and antioxidant flavonoid toàn phần; độ rã. activities of the essential oil and the ethanol extract of Cleistocalyx operculatus (Roxb.) VI. KIẾN NGHỊ Merr and Perry buds. Food and chemical Nâng cấp quy mô sản xuất viên nang Toxicology. 2008;46(12), pp.3632-9. cứng chứa cao nụ vối 7. Min B-S, Van Thu C, et al. Antioxidative flavonoids from Cleistocalyx operculatus TÀI LIỆU THAM KHẢO buds. Chemical and Pharmaceutical Bulletin. 1. Cây thuốc Việt Nam và những bài thuốc 2008;56(12), pp. 1725-8. 109
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu bào chế viên sủi trà xanh
7 p | 87 | 12
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng Nadaga từ cao khô dược liệu
7 p | 75 | 9
-
Nghiên cứu bào chế viên nang mềm ngải trắng
7 p | 93 | 7
-
Nghiên cứu bào chế viên nang chứa pellet metoprolol succinat phóng thích kéo dài 47,5 mg
9 p | 96 | 6
-
Nghiên cứu bào chế viên nang paracetamol 325mg phục vụ sinh viên thực hành tại Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành
9 p | 21 | 5
-
Nghiên cứu bào chế viên nang Nhất gan linh
9 p | 6 | 5
-
Nghiên cứu bào chế viên nang chứa Esomeprazol 20mg dạng hạt bao tan trong ruột
7 p | 60 | 4
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng hỗ trợ điều trị bệnh lý tim mạch từ cúc lương, mộc đan và thông đất
5 p | 14 | 4
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng Bảo nhãn nhang dưỡng huyết và thử độc tính cấp của chế phẩm
8 p | 36 | 3
-
Nghiên cứu bào chế viên nang chứa dược liệu kinh giới
6 p | 44 | 3
-
Nghiên cứu bào chế viên nang chứa cao chiết nghệ vàng, tiêu đen và gừng có tác dụng kháng viêm
8 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng từ cao dược liệu dây thìa canh (Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. Ex Schult.), Apocynaceae) hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường
6 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng dưỡng tâm an thần từ dược liệu
8 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng chứa cao chuẩn hóa từ lá Sen hồng (Nelumbo nucifera Gaertn.)
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu bào chế viên nang Lục vị địa hoàng
4 p | 35 | 2
-
Nghiên cứu bào chế viên nang hỗ trợ giảm cân chiết xuất từ lá dâu tằm, lá sen, lá trà xanh và quả mướp đắng
9 p | 18 | 1
-
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng từ cao đặc bài thuốc hỗ trợ điều trị eczema
3 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn