Nghiên cứu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các Tổng công ty Điện lực phía Bắc Việt Nam
lượt xem 4
download
Bài viết nghiên cứu nhằm đưa ra các đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các Tổng công ty Điện lực phía Bắc Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các Tổng công ty Điện lực phía Bắc Việt Nam
- NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 12 (197) - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ĐIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM Ths. Trần Thị Nga* Ngày nay, cùng với sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đời sống xã hội không ngừng được nâng cao; các khu đô thị, dân cư cũng như các khu công nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều, đòi hỏi việc cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ phải đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế, cung cấp điện an toàn, liên tục; đảm bảo chất lượng điện tốt cũng như đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống điện. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có ngành, nghề kinh doanh chính là: Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng. Kinh doanh điện năng không giống như kinh doanh các mặt hàng khác. Muốn bán điện cho khách hàng, các công ty điện phải đưa điện năng đến tận nơi tiêu dùng thông qua hệ thống lưới điện phân phối. Chính vì lẽ đó, hệ thống lưới phân phối điện phải trải khắp địa bàn trên cả nước. Với đặc điểm này, việc quản lý khách hàng cũng như việc quản lý lưới điện hạ thế trở nên vô cùng phức tạp, tuỳ theo địa hình, điều kiện cụ thể của từng khu vực dân cư. Bài viết nghiên cứu nhằm đưa ra các đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các Tổng công ty Điện lực phía Bắc Việt Nam. • Từ khóa: điện, kế toán quản trị doanh thu, chi phí. Today, along with the development of industrialization and modernization of the country, our economy is on strong momentum, social life is constantly improved; urban areas, residents as well Industrial zones are appearing more and more, requiring the supply of electricity to consumers guaranteeing economic targets, providing safe and continuous electricity supply; Ensure good electrical quality as well the flexibility of the electrical system. Vietnam Electricity has main business lines are: Producing, transmitting, distributing and trading in electricity. Electricity trading is not the same like trading other items. In order to sell electricity to customers, electricity companies must supply electricity energy to the place of consumption through the distribution grid. Therefore, the distribution system. Distribution must spread throughout the country. With this feature, the customer management and work.Low voltage grid management becomes extremely complex, depending on the terrain and specific conditions of each area residential. The research paper aims to give the characteristics of electricity production and business activities to organize accounting management to manage revenues, costs and business results at Power Corporations inNorth of Vietnam. • Keywords: electricity, accounting, management of revenue and expenses. Ngày nhận bài: 4/10/2019 Ngày nhận phản biện: 19/10/2019 Ngày chuyển phản biện: 6/10/2019 Ngày chấp nhận đăng: 23/10/2019 * Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 32 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
- Bài báo: “Nghiên cứu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các SoáTổng công-ty 12 (197) Điện lực phía Bắc Việt Nam” 2019 NCS. Trần Thị Nga – Học viện Tài chính NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI GV: Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ĐT: 097.242.2526 Ngày nay, cùngMục vớitiêu sự phátcủatriển Đềcông án:nghiệp “Táihóa, cơhiện cấuđạiTập đoàn hóa đất - Chi nước, nền kinh phí tadịch vụ mua ngoài bao gồm: Điện tế nước đang trên đàĐiện lực Việt Nam giai đoạn 2017-2020” là xây (trừ chi phí cưmua điện của EVN, các NM điện phát triển mạnh mẽ, đời sống xã hội không ngừng được nâng cao; các khu đô thị, dân cũng như các khu công nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều, đòi hỏi việc cung cấp điện cho các hộ tiêu dựng Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thành dưới 30MW), nước, điện thoại, bưu phí, internet, thụ phải đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế, cung cấp điện an toàn, liên tục; đảm bảo chất lượng điện tốt cũng nhưtập đảmđoàn bảo tínhkinh tế mạnh, linh hoạt của hệ thốngcó trình điện. Tậpđộđoàn côngĐiệnnghệ, lực Việt Nam bảocó hiểm tài sản, thuê mặt bằng, thuê tài sản, ngành, nghề quảnlà:lýSảnhiện kinh doanh chính xuất,đại vàtải,chuyên truyền phân phối môn hóadoanh và kinh cao,mua bán điệnthuê nâng năng. dịch vụ, dịch vụ bán lẻ điện năng, dịch vụ Kinh doanh điện năng không giống như kinh doanh các mặt hàng khác. Muốn bán điện cho khách hàng, các công ty Điện phảicao năng đưa điện năngsuất đến lao động, tận nơi hoạtthông tiêu dùng động quahiệu quả, hệ thống lướibền điện phân điện phối.nông Chính thôn vì lẽ và các chi phí khác có liên quan. đó, hệ thốngvững; lưới phângiữ phốivaiđiện trò phải chủ đạođịatrong trải khắp bàn trênviệc đảmVớibảo đất nước. đặc điểm này,- Chi phí lýkhác: Là các chi phí bằng tiền loại việc quản khách hàng cũng như việc quản lý lưới điện hạ thế đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xãtrở nên vô cùng phức tạp, tuỳ theo địa hình, điều kiện cụ thể của từng khu vực dân cư. Để đảm bảo cấp điện an toàn cho khách hàngtrừ muatiền điện, ăn ca, thuế, phí, lệ phí và các khoản dự kịp thời hội, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng và sử dụng điện, đồng thời an phòng. có thểBaoquản gồm lý tiền: Hội nghị, tiếp khách, đào chặt chẽ việcninh quốcbán kinh doanh phòng củaviếtđất điện. Bài nước, nghiên cứu làm nhằm nòng cốtđặc đưa ra các đểđiểm tạo, hoạt động công sảntác xuấtphí, tàu xe đi phép, chi phí khoán kinh doanh điện ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại ngành công nghiệp điện lực Việt Nam phát triển cho công tác thu tiền điện, chi phí phương tiện các Tổng công ty Điệc Lực phía Bắc Việt Nam. nhanh Từ khóa: điện,vàkế bền vững, toán quản trị cạnh tranh doanh thu, chivàphí hội nhập kinh công tác cho cán bộ điện lực dùng phương tiện Mục tế tiêuquốc của Đề tếán: có“Táihiệucơquả, cấu tậpxây dựng đoàn Điệnthành lực Việtcông hìnhđoạn 2017-2020” Nam giai cá nhân đi là xây lại làm công tác vận hành, sửa chữa dựng Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thành Tập đoàn kinh tế mạnh, có trình độ công nghệ, ảnh một doanh nghiệp có trách nhiệm với cộng quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao, nâng cao năng suất lao động, hoạt động hiệu quả, bền đường dây, ghi chỉ số công tơ, thu tiền điện…, đồng và xã hội, phục vụ khách hàng với vững; giữ vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển chất chikinhphítế xã sửahội,chữa thường xuyên, chi phí bảo đảm bảo anlượngninh năngdịch lượngvụ quốc ngày giamột và antốtninhhơn. quốc Ngành, phòng củanghềđất nước, làm nòng cốt để ngành công nghiệp điện lực Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao kinh doanh chính của EVN là sản xuất, tế quốc tế có hiệu quả, xây dựng thành công hình ảnh một doanh nghiệp có trách truyền động, nhiệmchivới phí cộngnước uống trong giờ làm việc, bồi đồng và xã tải, phânvụphối hội, phục kháchvà kinh hàng vớidoanh chất lượngmua bán dịch vụ điện năng. ngày một dưỡngnghề tốt hơn.Ngành, hiệnkinh vật ca đêm, chi phí y tế, vệ sinh công doanh chính của EVN là sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng. nghiệp, môi trường, nghiên cứu khoa Chuỗi sản xuất - cung ứng điện năng của ngành công nghiệp điện lực học, sáng kiến cải tiến, quảng cáo, tuyên truyền và các chi phí khác. - Chi phí phát triển khách hàng và truyền thông: Chi phí nhằm thông báo nhanh nhất thông tin liên quan đến việc cung cấp điện đối với khách hàng (tin nhắn SMS, tiền điện hàng tháng sử dụng, tiền điện đòi nợ, lịch cắt điện…), chi phí hoạt động trung tâm chăm sóc khách hàng, Nguồn: Luận án Tiến sĩ Nguyễn Hoài Nam tổ chức, phòng giao dịch khách hàng. Phí trả cho ngân hàng các dịch vụ thu tiền Các khoản doanh thu trong các tổng công ty điện: điện qua ngân hàng, qua thẻ ATM, hóa Các - Doanh thu bán điện khoản doanh thu trong các tổng công ty đơn điện tử. Đánh giá sự hài lòng, tổ chức hội điện: nghị khách hàng, in ấn tài liệu, tờ rơi hướng dẫn - Doanh thu bán điện. về quy định, thủ tục cấp điện, thanh toán… Các - Doanh thu công suất phản kháng. công việc truyền thông, phim, sách, ảnh, các chương trình tài trợ, tiếp xúc, họp báo, hội nghị, - Doanh thu hoạt động tài chính. tổ chức sự kiện, quan hệ cộng đồng, báo chí, tổ - Doanh thu cấp bù. chức đoàn thể chính trị xã hội, các chương trình Các khoản chi phí trong các tổng công ty tuyên truyền, vận động, quảng bá công tác tiết điện: kiệm điện và các chi phí khác. - Chi phí vật liệu khâu phân phối/ khâu kinh - Chi phí công tơ: Các chi phí lắp đặt, vận doanh bán lẻ điện: Công cụ, dụng cụ, dầu máy hành, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị đo đếm, công biến thế, dầu mỡ bôi trơn… vật tư cho sửa chữa tơ, thiết bị, phần mềm, phần cứng, hệ thống thu thường xuyên, hộp công tơ, vật liệu quản lý vận thập và quản lý dữ liệu, đo đếm từ xa, chi phí hành kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện, kiểm định, các dịch vụ, các chi phí khác liên điện nông thôn và các chi phí khác. quan. Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 33
- NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 12 (197) - 2019 - Định mức chi phí sửa chữa lớn: Toàn bộ chi với các khoản chi này không có. Bên cạnh đó, phí phục vụ cho công tác sửa chữa lớn các công sản phẩm điện phục vụ nhu cầu thiết yếu của trình phục vụ cho khâu phân phối điện được tính người tiêu dùng nên sản phẩm điện không có theo nguyên giá TSCĐ n-3. vòng đời sản phẩm. Tổng công ty điện lực phía Bắc Việt Nam bao Thứ hai, đối với thị trường điện thì cần phân gồm: Tổng Công ty Điện lực Hà Nội và Tổng biệt giữa 2 loại giá điện đó là: Giá bán lẻ điện Công ty Điện lựcdang có dở Miền đầuBắc. kỳ, cuốiĐốikỳcóvới và Tổng dởkhông dang đầu cóCông dự cuối bình kỳ,phòng. kỳ Vìvàthếquân không chi phívà giá có quản bán dự phòng. lý phátđiện Vìsinh nội thế chibộ. đối phíGiá với quảnbán các lẻ điện lý phát sinh đối với các khoản khoản chiđó, nàysản không phẩmcó. Bênphụccạnhvụ đó,nhusảncầu phẩm thiếtĐiện yếu phục vụ nhutiêu cầu thiết yếu của người tiêu ty Điện Lực Hà chi Nội này- không EVNcó.HANOI Bên cạnh dùng nên phân sản phẩm cấp Điện Điện bình quân (là không có vòng đời sản phẩm. bình quân củagiángườiđiện các công ty dùng nên sản phẩm Điện không có vòng đời sản phẩm. quản lý choThứ30hai,Công Đối với tythịĐiện lực trườngThứ Điện quận/huyện thìĐối hai, cầnvới phân thịbiệt điện trường giữa 2 lực Điện bán thìgiá loại cầnđiện cho phân khách đóbiệt giữabán là: Giá 2hàng loại tiêu giá lẻ điện điện bìnhthụđó điện. là: Giá Các bán lẻ điện bình nội ngoại thành, quân và giábênbándướiđiện là nội các quân bộ. Giáđội vàbángiá quảnbán lẻ điện lýbình điện nộinhóm bộ. Giá quân (làkhách bán lẻquân bình hàng điện bình giá khác điệnquân nhau các (là công thì bình chi Điệntrả ty quân giá tiền điện điện các công ty Điện lực bán cho khách hàng lựcthụ tiêu bánđiện. cho Các khách hàngkhách nhóm tiêu thụhàng điện. khác Các nhaunhóm thì khách chi trả hàng tiền kháctheo điện nhau thì chi trả tiền điện theo điện khu vực để giao dịch trựccác tiếp với mức trong kháchđượctheo khác nhau cáctrongmức khác nhau của được công quy định trong các mức khác nhau được quy định biểu giá bánquy điệnđịnh của Bộ công biểu thương). giá bán điện Giá bán Bộ điện nội thương). Giá bán điện nội hàng sử dụng điện. Tổng Công bộ: là giá bán buôn điện của ty Điện bộ:Tổng lực là giácôngbán ty Miền buônchođiện biểu của Tổng các công giá ty Điện côngbán ty Do lực. điện chotính của các chất côngđịaBộ Công ty lý, Điện đặclực. điểmThương). Do tính chất Giáđịa lý, đặc điểm Bắc - EVN địaNPC bàn,phân cấp kinh điều kiện quảndoanhlý địacho của 30 bàn, cácđơn điều kiệnvị tỉnh bánnên kinhnhau khác doanh điện củaTổng cácnộicông tỉnhbộ:khác tylàbán giábuôn nhau bán nênđiệnbuôn Tổng chocôngđiện các ty của Tổngđiện cho các bán buôn đơn Quavị này với giáthực trực thuộc, đơn 07 vịcông này với giá khác MTV ty TNHH nhau. bên tìm hiểu dưới làkháctế nhau. Quatính thì cách công ty chotìm giá hiểucủa cácthực Tổng công tế thì công cách tygiữa ty tính điện Điện giá lực. Lực của Tổng công ty Điện Lực Do tính chất cho các đơn vị điện đã có cho sự bù cácchéo đơngiữa vị điện các đãđơncóvịsựgiữa bù chéo đơn vị giữa có cácđiềuđơn kiệnvịthuận đơn lợi chovị cócácđiều kiện thuận lợi cho các các đội quảnđơnlývị điện khukiện kém điều vựcthuậnđểđơn giao dịchnày vị Việc lợi. kém điềutrực kiện dẫn cũng địađếnlợi. thuận lý,ảnh đặc Việc điểm này hưởng cũng về địa công dẫnbàn, điều đếntổ ảnh tác chứchưởng kiện và ghivềkinh công doanh tác tổ chức và ghi tiếp với khách hàngtrịsử nhận quản dụng doanh thu,điện. nhận chi Với phíquản tại tổngtốc trị doanhđộ thu, công của chi phí ty Điện cáctạiBên Lực. tỉnh tổngcạnhkhác công đó,tynhauĐiện đối vớiLực.nên doanh Tổng Bên cạnhcông nghiệp đó, đối tyvới bándoanh nghiệp kinh doanh điện thì việc ghikinh nhận doanh Doanh điện thu thìđiện việcthường ghi nhận ổn Doanh định quathucácđiện nămthường bởi ổn cứ căn địnhvào quaxâycác năm bởi căn cứ vào xây tăng trưởng phụ tải nhanh và nguồn cung cấpđơn buôn điện cho các đơn vị này với giá khác nhau. từ giá điện dựng định mức đơn giá điện dựngtrongđịnh Tập mức đoàn Điện trongNam, Lực Việt Tập đoànvà chịu Điện sự Lực Việt của chi phối Nam, và chịu sự chi phối của Chính Chính lưới điện Quốc gia có những phủ về việc quy định đơn giá thời điểm phủbán về điện đáp việc quy ứng bìnhđịnh quânđơn Qua qua giá cácbán tìmđiện năm. hiểu thểthực Cụbình quânsau: như tế quathìcáccáchnăm. Cụ tính thểgiá như củasau: Tổng không đủ nhu cầu sử dụng điện, EVN HANOI và EVNNPC đã phải Bảng 1: Đơn nhiều lầngiá bán lẻ bình Bảng 1: Đơn quân Tậpgiá đoàn bánĐiện lẻ bình lực quân Tập đoàn Điện lực thực hiện cắt giảm phụ tải. Điều đó đã Năm 2013 2014Năm 2015 2013 2016 2014 2017 2015 2018 2016 2017 2018 ảnh hưởng đến sản lượng điện thương phẩm và doanh thu bán Đơnđiện giá bán củalẻ Tổng Đơn giá bán lẻ điện bình quân 1.508,85 1.508,85 quân 1.508,85 điện bình1.622,01 1.622,011.508,85 1.720,651.622,011.720,651.622,01 1.720,65 1.720,65 công ty, dẫn đến lợi nhuận kinh doanh điện bị ảnh hưởng. Cụ thể đặc Nguồn: Tác giả tổng hợp Nguồn: Tác giả tổng hợp điểm hoạt động kinh doanh Biểu đồ 1: Đơn giá bán lẻBiểu điệnđồ bình1: Đơn quângiá bán lẻ điện bình quân điện ảnh hưởng đến kế toán Đơn vị: Đồng/ kWh công tyĐơnĐiện vị: Đồng/lựckWhcho các đơn quản trị doanh thu, chi phí và 1750 1750 vị điện đã có sự bù chéo giữa kết quả kinh doanh như sau: 1700 1700 các đơn vị có điều kiện thuận Thứ nhất, điện là sản phẩm 1650 1650 lợi cho các đơn vị kém điều vô hình hay còn là hàng hóa 1600 1600 kiện thuận lợi. Việc này cũng đặc biệt. Sản xuất hàng hóa 1550 1550 dẫn đến ảnh hưởng về công trên tinh thần là sản phẩm 1500 1500 tác tổ chức và ghi nhận quản trao ngay. Quá trình sản xuất, 1450 1450 trị doanh thu, chi phí tại Tổng truyền tải và tiêu thụ điện diễn 1400 2013 2014 2015 1400 2016 2013 2018 2017 2014 công2016ty 2017 2015 Điện2018 lực. Bên cạnh ra đồng thời. Vì thế, sản phẩm đó, đối Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp với doanh nghiệp kinh hay hàng hóa điện không doanh điện thì việc ghi nhận giống như Thứnhững hàng hóa khác. Hàng hóa doanh thu điện thường ổn định ba, trong đơn vị kinh doanh Thứ ba,Điện trong đơn thì việc vị kinh ghi nhậndoanh Doanh Điện thu thì theoviệc quýghi nhận Doanh thu theo quý thông thường được mua về tiến không hànhvào nhập kho, qua các năm bởi căn cứ vào xây dựng định mức không đồng đều và phụ thuộc đồng cácđều yếuvà tố phụ như thuộc điều kiệnvào cácthời yếu tiết,tốthiên như nhiên…Cụ điều kiện thời thể nhưtiết, thiên nhiên…Cụ thể như lưu kho. SauQuýđó,1 làhàng tháng hóa 1, 2, 3thông đâyQuýlà thường 1 làđiểm thời tháng được1, 2, tết, tháng đơn 3 đây giálàbán giáđiện thời điện điểm trong tậptháng đoàn tết, Tậpviệc cao,giá đoàn bán Điện sảnđiện xuất lực đoànViệt tậpkinh Nam, cao, việc sản xuất kinh tiến hành kiểm tra xuất bán đến tay khách hàng doanh của các ngành sản doanh xuất của thấp dẫncác ngành đến doanhsảnvàxuất thu chịu thấp thương sự dẫn chi phẩm đến phối doanh của sản của thu phẩm Chính thương Điện phủ phẩm cao, về của chi việc sản phẩmquyĐiện cao, chi phí phát sinh trong quý 1 cao phí dẫn phátđến sinhlợitrong nhuận quýquý1định cao dẫn 1 luôn đơn đếnĐối lỗ. lợi với giá nhuận bán quý quýđiện3 là1tháng luôn lỗ. bình Đối 7,quân 8, 9 đầyvới qua quýcác3 lànăm. tháng 7, 8, 9 đầy tiêu dùng. Cho nên hàng hóa thông là tháng hè rất nắng nóng, là lượng thường thángđiện hè rấttiêunắng có nóng,lênlượng thụ tăng đángđiện kể vàtiêu vượt thụbậctăngdẫn lênđếnđáng kể vàthu doanh vượtvà bậc dẫn đến doanh thu và tồn kho. Nhưng đốităng lợi nhuận với lênsảnđángphẩm,kểlợivàhàng vượt hóa nhuận tăngsođiện bậc lênvớiđáng Cụ quý kể vàthể khác. vượt như Sangbậc Bảng quýso4 với 1. khác. quý là tháng 10, 11, Sang quýcông 12 thì 4 là tháng 10, 11, 12 thì công thì ngược lại ty không luôn điều cótiết tồn sảnkho, lượng tytiêu khôngluônthụ điều có dự điện tiếtvà sản trữ, cáclượng chi phítiêu Thứ thụ phát ba, sinh trong điện để vàđạt đơn các vịphíkinh kếchihoạch bàn doanh phát sinh giao để củađiện đạt kếthì việcbàn giao của hoạch không có dở dang đầu kỳ, cuối kỳ và không có ghi nhận doanh thu theo quý không đồng đều và dự phòng. Vì thế chi phí quản lý phát sinh đối phụ thuộc vào các yếu tố như điều kiện thời tiết, 34 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
- Soá 12 (197) - 2019 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI thiên nhiên… Cụ thể như quý 1 là tháng 1, 2, 3 chi phí, duyệt chi phí được kiểm soát rất chặt đây là thời điểm tháng tết, giá bán điện tập đoàn chẽ. Quá trình phát sinh chi phí phải được so cao, việc sản xuất kinh doanh của các ngành sản sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo để xuất thấp dẫn đến doanh thu thương phẩm của giảm phát sinh chi phí trong quá trình xây dựng sản phẩm điện cao, chi phí phát sinh trong quý 1 đường điện, trạm điện, khâu phân phối điện và cao dẫn đến lợi nhuận quý 1 luôn lỗ. Đối với quý khâu bán điện… 3 là tháng 7, 8, 9, đây là tháng hè rất nắng nóng, Thứ sáu, quá trình phân phối điện đến người lượng điện tiêu thụ tăng lên đáng kể và vượt bậc tiêu dùng tiến hành ngoài trời và được phân phối dẫn đến doanh thu và lợi nhuận tăng lên đáng kể qua các trạm biến áp, các đường dây điện cao và vượt bậc so với quý khác. Sang quý 4 là tháng thế, các cột điện, các hộp kỹ thuật và các công 10, 11, 12 thì công ty luôn điều tiết sản lượng tiêu tơ điện. Vì thế sẽ bị chịu ảnh hưởng của điều thụ điện và các chi phí phát sinh để đạt kế hoạch kiện thiên nhiên, thời tiết. Đặc điểm này làm cho bàn giao của năm. Như vậy, có thể thấy việc phụ công tác quản lý phát sinh chi phí rất nhiều dẫn thuộc vào yếu tố tự nhiên, thiên nhiên, thời tiết đến làm tăng chi phí trong doanh nghiệp điện. ảnh hưởng đến việc quản trị doanh thu, chi phí và Thứ bảy, kinh doanh điện năng không giống lợi nhuận trong doanh nghiệp. như kinh doanh các mặt hàng khác. Muốn bán Thứ tư, đối với các doanh nghiệp kinh doanh điện cho khách hàng, phải đưa điện năng đến thông thường thì mục tiêu mà doanh nghiệp luôn tận nơi tiêu dùng thông qua hệ thống lưới điện hướng đến là tối đa hóa lợinăm. nhuận. Như vậyLợi có thểnhuận thấy việc phụ phânthuộcphối. vào yếuChính tố tự nhiên,vì lẽ đó, thiên hệ thời nhiên, thống lưới tiết ảnh hưởng phân đến việc quản này thay đổi lớn so với kế hoạch đượctrị doanh giao.thu,Tuy chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp. phối điện phải trải khắp địa bàn cả nước. Với nhiên, đối với các công ty Thứ điện Đối với tư, lực nóicácchung doanh nghiệp kinh doanh thông thường thì mục tiêu mà doanh nghiệp luôn hướng đến là tối đa hóa Lợi Nhuận. đặcLợi điểm nhuậnnày, nàyviệc thay đổi quản lý với lớn so khách hàng kế hoạch đượccũnggiao.như Tuy thì lợi nhuận đã được cố định sẵnđốiởvới nhiên kỳcác kếcông hoạch ty Điện Lựcviệcnóiquảnchung lý lưới thì Lợi Nhuậnđiệnđã hạ đượcthế trở sẵn cố định nên ở kỳvôkế cùng hoạch mà tại Tập đoàn Điện lực Việt mà tại Nam Tập đoàn giao Biểu đồ cho. Điện Lực 3: LợiViệt Nam sau phứcgiaotạp, nhuận cho. TNDN thuế Các công tuỳ theo ty Điện Lực - EVNNPC địa hình, nămcăn2017, cứ vào2018 điều đó để xây dựng kiện cụ thể đúng kế hoạch được giao, luôn đưa ra mục tiêu tiết kiệm chi phí, tiết kiểm điện, tiết kiệm nhiên Các công ty điện lực căn cứ liệu… vào đó để để phấn xây đấu dựng hoàn thành của Lợi từng nhuận khu trong kỳ vực tại mỗi dân công cư. ty Để Điện. đảm Cụ thể bảo tác giảcấp minhđiện họa 1000000000000,0 đúng kế hoạch được giao, luôn số liệuđưa sau: ra800000000000,0 mục tiêu an toàn cho khách hàng mua điện, kịp thời giải tiết kiệm chi phí, tiết kiệm điện, Đối tiếtvớikiệmTổng công ty Điện Lực Miền Bắc: nhiên quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình cung 600000000000,0 liệu… để phấn đấu hoàn 400000000000,0 thành lợi nhuận trong kỳ Bảng 200000000000,0 2: Trích số liệu BC KQKD 2017, 2018 - Tổng công ty ĐL Miền Bắc - tại mỗi công ty điện. Cụ Chỉ tiêu (200000000000,0) Quý 1 Q1 Quý 2 Q2 Q3 Quý 3 Q4 Quý 4 Tổng cộng Cả năm 2017 năm thể tác giả minh họa số DT BH và (400000000000,0) CCDV 19,179,767,798,875 23,292,751,317,814 25,641,530,767,521 23,555,600,545,133 91,669,650,429,343 liệu sau: (600000000000,0) LNST TNDN (800000000000,0) (553,176,144,276) 74,098,905,937 744,637,290,378 108,207,149,219 373,767,201,258 Đối với Tổng Công ty Chỉ tiêu Quý 1 Lợi nhuận sau thuế QuýTNDN 2 2017 Quý Lợi 3 sau thuế TNDN nhuận Quý 4 2018 Cả năm 2018 Điện lực Miền Bắc (Bảng DT BH và Nguồn: Tác giả tự tổng hợp CCDV 22,799,761,906,902 27,330,668,811,742 29,827,758,076,986 26,857,100,527,251 106,815,289,322,881 2). LNST TNDN (392,617,316,703) 281,090,917,245 671,266,211,517 (52,687,048,652) 507,052,763,407 Đối với Tổng công ty Đối với Tổng công ty Điện Lực Hà Nội: Nguồn: Phòng Kế toán - Tổng công ty Điện lực miền Bắc Điện lực Hà Nội (Bảng 3). Bảng 3: Trích số liệu BC KQKD 2017, 2018 - Tổng công ty ĐL Hà Nội Thứ năm, đối với Biểu đồ 2: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - doanh nghiệp kinh doanh EVNNPC 2017, 2018 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2017 120000000000000,0 điện thì việc ghi nhận chi DT BH và CCDV 100000000000000,07,696,175,054,412 9,080,050,908,169 7,329,220,233,842 30,095,065,327,568 5,989,619,131,145 phí điện được phân loại LNST 80000000000000,0 theo mức độ hoạt động TNDN (210,810,765,946) (266,027,718,992) 481,029,214,485 133,211,089,574 137,401,819,121 60000000000000,0 của chi phí. Các chi phí Chỉ tiêu Quý 1 40000000000000,0 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2018 phát sinh rất nhiều và đa CCDV DT BH và 20000000000000,08,910,553,952,986 10,480,039,691,930 8,131,865,312,837 34,561,510,850,688 7,039,051,892,935 dạng trong doanh nghiệp LNST - điện, vì thế việc quản lý TNDN (194,690,768,880) (319,701,821,556) Q1 Q2 672,611,113,955 Q3 Q4 1,534,257,025 Tổng cộng năm 159,752,780,544 và xây dựng định mức Doanh thu bán hàng và CCDV 2017 Nguồn: Phòng Kế toán - Tổng công ty Điện lực Hà Nội Doanh thu bán hàng và CCDV 2018 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Biểu đồ 4: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - EVNHANOI 2017, 2018 Taï p chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 35 40000000000000,0 35000000000000,0 30000000000000,0 25000000000000,0 20000000000000,0
- CCDV 19,179,767,798,875 23,292,751,317,814 25,641,530,767,521 23,555,600,545,133 91,669,650,429,343 LNST TNDN (553,176,144,276) 74,098,905,937 744,637,290,378 108,207,149,219 373,767,201,258 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2018 DT BH và CCDV 22,799,761,906,902 27,330,668,811,742 29,827,758,076,986 26,857,100,527,251 106,815,289,322,881 LNST TNDN (392,617,316,703) 281,090,917,245 671,266,211,517 (52,687,048,652) 507,052,763,407 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅNguồn: I Phòng Kế toán - Tổng công ty Điện lực miền Bắc Soá 12 (197) - 2019 mới công trình, cải tạo lưới điện, đẩy mạnh Biểu đồ 2: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - EVNNPC 2017, 2018 tiếp nhận lưới điện nông thôn bán điện trực 120000000000000,0 tiếp đến khách hàng. Do tốc độ tăng trưởng 100000000000000,0 phụ tải nhanh và nguồn cung cấp từ lưới 80000000000000,0 điện quốc gia có những thời điểm đáp ứng không đủ nhu cầu sử dụng điện, công ty 60000000000000,0 điện đã phải nhiều lần thực hiện cắt giảm 40000000000000,0 phụ tải. Điều đó đã ảnh hưởng đến sản 20000000000000,0 lượng điện thương phẩm và doanh thu bán - Q1 Q2 Q3 Q4 Tổng cộng điện của Tổng công ty, dẫn đến lợi nhuận năm kinh doanh điện bị ảnh hưởng. Doanh thu bán hàng và CCDV 2017 Doanh thu bán hàng và CCDV 2018 Xuất phát từ những đặc điểm trên ảnh Nguồn: Tác giả tự tổng hợp hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị doanh thu, chi phí và lợi nhuận đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác Biểu đồ 3: Lợi nhuận sau thuế TNDN - EVNNPC năm 2017, 2018 hạch toán kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phù 1000000000000,0 hợp với đặc điểm đặc thù của hoạt 800000000000,0 600000000000,0 động phân phối và kinh doanh điện 400000000000,0 để đảm bảo tốt chất lượng công tác 200000000000,0 kế toán và đặc biệt cung cấp kịp thời - những thông tin cho quản lý để đưa ra Q1 Q2 Q3 Q4 Tổng cộng (200000000000,0) năm các quyết định đúng nhất giúp doanh (400000000000,0) nghiệp luôn phát triển bền vững. (600000000000,0) (800000000000,0) Lợi nhuận sau thuế TNDN 2017 Lợi nhuận sau thuế TNDN 2018 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Tài liệu tham khảo: Nguyễn Hoài Nam, 2018, Phát triển thị trường Điện lực tại Việt Nam, Luận án Đối với Tổng công ty Điện Biểu Lực đồ 4:HàLợi Nội: nhuận sau thuế TNDN - Tiến sĩ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí EVNHANOI năm 2017, 2018 Minh. Bảng 3: Trích số liệu BC KQKD 2017, 2018 - Tổng công ty ĐL Hà Nội Nguyễn Ngọc Quang, 2012, Kế toán 800000000000,0 quản trị, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Chỉ tiêu 600000000000,0 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm quốc 2017 dân. DT BH và 400000000000,0 ANSARI, Shahid L., et al. Target CCDV 200000000000,0 7,696,175,054,412 9,080,050,908,169 7,329,220,233,842 30,095,065,327,568 5,989,619,131,145 costing. Irwin/McGraw-Hill, 1997. LNST - TNDN (210,810,765,946) (266,027,718,992) Q1 Q2 481,029,214,485 Q3 133,211,089,574 Q4 Tổng cộng 137,401,819,121 ALTAMURO, Jennifer; BEATTY, (200000000000,0) năm Anne L.; WEBER, Joseph. The effects Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2018 (400000000000,0) of accelerated revenue recognition on DT BH và earnings management and earnings Lợi nhuận sau thuế TNDN 2017 Lợi nhuận sau thuế TNDN 2018 CCDV 7,039,051,892,935 8,910,553,952,986 10,480,039,691,930 8,131,865,312,837 34,561,510,850,688 informativeness: Evidence from SEC LNST Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Staff Accounting Bulletin No. 101. The TNDN (194,690,768,880) (319,701,821,556) 672,611,113,955 1,534,257,025 159,752,780,544 Accounting Review, 2005, 80.2: 373-401. Thứ năm, đối ứngvớivà sử dụng doanh nghiệpđiện, đồng điện kinh doanh thời cóviệc thì Nguồn: thể quản PhòngghiKế nhận lýChi phí toán - Tổng điện côngHarold được ty Điện lực phân Hà Nộiloại Koontz, Cyril Odonnell và Heninz Veihrich, theo mức độchặthoạt chẽ động việc của chi phí. doanh kinh Các chi phí bánphát sinhTrong điện. rất nhiều và đa dạng trong doanh nghiệp giai “Essentials of management”. điện vì thế việc quản lý và xây dựng định mức chi phí, duyệt chi phí được kiểm soát rất chặt chẽ. đoạn từ năm 2008 đến nay các công ty điện đã Quá trình phát sinh Biểuchi phí đồphải được so 4: Doanh sánh thu bán với dự toán, hàng và lấy cấp cung dự toán dịchlàm vụ thước - đo để giảm phát sinh chi phí tập trongtrung nguồn quá trình vốn thực xây dựng đường hiện điện, đầu trạm EVNHANOI 2017, 2018 tư xâykhâu điện, dựngphối điện và khâu bán điện… Thứ sáu, quá trình phân phối 40000000000000,0 điện đến người tiêu dùng tiến hành ngoài trời và được phân phối qua các trạm biến áp, các đường dây điện cao thế, các cột điện, các hộp kỹ thuật và các công tơ 35000000000000,0 điện. Vì thế sẽ bị chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết. Đặc điểm này làm cho công 30000000000000,0 tác quản lý, phát25000000000000,0 sinh chi phí rất nhiều dẫn đến làm tăng chi phí trong doanh nghiệp điện. Thứ bảy, kinh doanh điện năng không giống như kinh doanh các mặt hàng khác. Muốn bán 20000000000000,0 điện cho khách 15000000000000,0 hàng, phải đưa điện năng đến tận nơi tiêu dùng thông qua hệ thống lưới điện phân phối. Chính vì36 đó,Taï p chí 10000000000000,0 lẽ hệ thống lướinghieâ phân phối n điện cöùu phảiTaøtrảii khắp chính địa bànkeá cả toaù nước.n Với đặc điểm 5000000000000,0 này, việc quản lý khách hàng - cũng như việc quản lý lưới điện hạ thế trở nên vô cùng phức tạp, tuỳ theo địa hình, điều kiện cụ thểQ1của từngQ2khu vực Q3 dân cư. Để Q4 đảmTổng bảocộngcấp điện an toàn cho khách hàng mua điện, kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá nămtrình cung ứng và sử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 3
10 p | 238 | 56
-
Bài giảng Quản trị học đại cương - Chương 3: Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
24 p | 275 | 46
-
Bài giảng Marketing dịch vụ - ThS. Trần Thị Trương Nhung
78 p | 76 | 14
-
Bài giảng Marketing dịch vụ - Trần Thị Trường Nhung
78 p | 105 | 12
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tình huống của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hoá
14 p | 24 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý marketing - Chương 3: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (Trường ĐH Tài chính - Marketing)
26 p | 61 | 9
-
Hành vi lôi kéo khách hàng bất chính bằng hình thức khuyến mại – một số kiến nghị hoàn thiện từ thực trạng tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
10 p | 81 | 9
-
Nghiên cứu thực nghiệm về niềm tin và ý định mua hàng trực tuyến của giới trẻ Hà Nội
17 p | 20 | 8
-
Bài giảng Nghiên cứu Marketing - Chương 1: Khái quát về nghiên cứu marketing
8 p | 87 | 7
-
2477-10466-3-PBTác động của đặc điểm hội đồng quản trị đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Việt Nam
16 p | 9 | 6
-
Bài giảng Marketing căn bản: Chương 3 - Nguyễn Ngọc Bích Trâm
7 p | 88 | 4
-
Nhu cầu hỗ trợ hoạt động marketing của các doanh nghiệp xã hội Việt Nam
7 p | 69 | 3
-
Bài giảng Truyền thông marketing tích hợp: Chương 8 - TS. Nguyễn Quang Dũng
68 p | 6 | 3
-
Ảnh hưởng đặc điểm người quản lý đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại – dịch vụ tại thành phố Cần Thơ
8 p | 35 | 2
-
Ảnh hưởng của vị trí địa lý tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực chế biến thực phẩm, đồ uống tại Việt Nam
9 p | 30 | 2
-
Ảnh hưởng của đặc điểm giám đốc điều hành tới hiệu quả của việc phát hành lần đầu ra công chúng tại Việt Nam
12 p | 44 | 2
-
Một nghiên cứu so sánh về sự tác động của hoạt động digital marketing đến quyết định
12 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn