Nghiên cứu đặc điểm huyết tủy đồ và sinh thiết tủy xương của bệnh nhân được chẩn đoán u lympho không Hodgkin thể nang tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
lượt xem 1
download
Nghiên cứu đặc điểm tế bào máu ngoại vi, tế bào tủy xương và mô bệnh học tủy xương trong bệnh u lympho (ULP) thể nang có giá trị trong việc đánh giá có hiện tượng các tế bào u xâm lấn tủy xương (XLTX) hay không, từ đó giúp tiên lượng, lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp. Bài viết mô tả đặc điểm tế bào máu ngoại vi, tế bào tủy xương và mô bệnh học tủy xương ở bệnh nhân ULP thể nang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm huyết tủy đồ và sinh thiết tủy xương của bệnh nhân được chẩn đoán u lympho không Hodgkin thể nang tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HUYẾT TỦY ĐỒ VÀ SINH THIẾT TỦY XƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN U LYMPHO KHÔNG HODGKIN THỂ NANG TẠI VIỆN HUYẾT HỌC- TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Nguyễn Ngọc Dũng*, Phí Thị Nguyệt Anh* TÓM TẮT 4 SUMMARY Nghiên cứu đặc điểm tế bào máu ngoại vi, tế A survey about ratio of peripheral blood cell, bào tủy xương và mô bệnh học tủy xương trong bone marrow (BM) aspirate and BM biopsy in bệnh u lympho (ULP) thể nang có giá trị trong follicular lymphoma patients is valid to: diagnose việc đánh giá có hiện tượng các tế bào u xâm lấn BM involvement, prognostic factors, choose of tủy xương (XLTX) hay không, từ đó giúp tiên regimen and monitor treatment. Objectives: To lượng, lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp. Mục describe the characteristics of peripheral blood tiêu: Mô tả đặc điểm tế bào máu ngoại vi, tế bào cell, BM cell and BM histology in follicular tủy xương và mô bệnh học tủy xương ở bệnh lymphoma patients. Patients and methods: 68 nhân ULP thể nang. Đối tượng và phương pháp patients, descriptive study. Results: the median nghiên cứu: 68 bệnh nhân, nghiên cứu mô tả cắt patient age was 56,8, most patients were aged ngang. Kết quả: Tuổi trung bình là 56,8; chủ yếu >40 and male- to- female ratio of 1,43:1. BM là trung niên và cao tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là 1,43/1. involvement was 57,4% of patients. The features Có 57,4% số bệnh nhân (BN) có XLTX. Đặc of microscopy: In peripheral blood, most of cases điểm tế bào và tổ chức học: Ở máu ngoại vi, tỷ lệ was normal. Anemia was seen 29,4% patients. bệnh nhân có 3 dòng tế bào máu ngoại vi trong Decreased platelet and white blood cell amount giới hạn bình thường khá cao. Tỷ lệ bệnh nhân were lower. BM aspirate: the most of patients có thiếu máu là 29,4%. Giảm bạch cầu (BC) và had the normal percentage of three lines tiểu cầu (TC) chiếm tỷ lệ thấp hơn. Trên xét (erythroid line, myeloid line and nghiệm tủy xương, dòng hồng cầu (HC), bạch megakaryocyte). However; the rate of increased cầu hạt (BCH) và mẫu tiểu cầu (MTC) hầu hết lympho cases was high (about 50%). BM biopsy: chiếm tỷ lệ bình thường. Tuy nhiên với dòng The main pattern of involvement is lympho, tỷ lệ BN có tăng lympho khá cao (50%). paratrabecular pattern, the ratio of diffuse pattern Với các BN có XLTX, hình thái xâm lấn tập is the lowest. trung quanh các bè xương chiếm tỷ lệ cao nhất Keyword: follicular lymphoma, bone marrow trong các hình thái xâm lấn, dạng lan tỏa chiếm aspirate, bone marrow biopsy. tỷ lệ thấp nhất. Từ khóa: U lympho thể nang, máu ngoại vi, I. ĐẶT VẤN ĐỀ tủy đồ, sinh thiết tủy xương. ULP thể nang là loại ULP không Hodgkin phổ biến thứ hai sau ULP tế bào B lớn lan tỏa. Theo thống kê của hiệp hội ung thư Hoa *Viện Huyết học – Truyền máu TW Kỳ và Tây Âu, chiếm khoảng 35% trong tất Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Dũng cả các ULP không Hodgkin. Bệnh có khả Email: bsdungnihbt0874@gmail.com Ngày nhận bài: 17/8/2020 năng xâm lấn nhiều cơ quan, trong đó XLTX Ngày phản biện khoa học: 25/8/2020 là hình thái xâm lấn rất thường gặp. Hậu quả Ngày duyệt bài: 12/10/2020 là giảm sút các tế bào máu: HC, BC, TC. Do 525
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU đó, các xét nghiệm thăm dò tủy xương là rất bào học và mô bệnh học tủy xương; BN đã cần thiết, giúp phân loại và phát hiện những chẩn đoán các bệnh máu ác tính khác: Lơ xê thay đổi bệnh lý diễn ra ở tủy xương tại thời mi cấp, rối loạn sinh tủy, tăng sinh tủy, ... điểm chẩn đoán bệnh cũng như quá trình 2.2. Phương pháp nghiên cứu: điều trị. Vì vậy, để giúp ích cho việc chẩn 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt đoán, điều trị cũng như tiên lượng bệnh nhân ngang, vừa hồi cứu, vừa tiến cứu. ULP thể nang, chúng tôi tiến hành đề tài: 2.2.2. Phương pháp tiến hành: Các kỹ “ Nghiên cứu đặc điểm tế bào, tổ chức học thuật xét nghiệm: tủy xương ở bệnh nhân U lympho thể nang - Xét nghiệm mô bệnh học và hóa mô tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung miễn dịch hạch hoặc tổ chức lympho. ương” với 2 mục tiêu: - Xét nghiệm tủy đồ, mô bệnh học tủy 1. Mô tả một số đặc điểm tế bào máu xương và nhuộm hóa mô miễn dịch mảnh ngoại vi ở bệnh nhân ULP thể nang tại viện sinh thiết tủy xương (nếu cần). Huyết học- Truyền máu Trung ương. 2.3. Nội dung nghiên cứu: 2. Mô tả một số đặc điểm tủy đồ, sinh - Thu thập thông tin theo mẫu nghiên cứu thiết tủy xương ở bệnh nhân ULP thể nang gồm: tại viện Huyết học- Truyền máu Trung ương. + Thông tin chung: tuổi, giới. + Đặc điểm tế bào máu ngoại vi: lượng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU huyết sắc tố; số lượng BC, số lượng TC. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: + Đặc điểm tế bào và mô bệnh học tủy - 68 BN được chẩn đoán xác định là ULP xương: Mật độ tế bào tủy xương, đặc điểm thể nang tại Viện Huyết học- Truyền máu phân bố tế bào tủy, đặc điểm dạng XLTX (HH-TM) Trung ương từ 2014- 2020. trên mảnh sinh thiết. - Tiêu chuẩn lựa chọn BN: BN được chẩn - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS đoán xác định ULP thể nang lần đầu. 16.0. - Tiêu chuẩn loại trừ BN: BN không làm đủ các xét nghiệm tế bào máu ngoại vi, tế III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới (nam 40- nữ 28) Nhận xét: Nam gặp nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam/nữ = 1.43/1. 526
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Tuổi 0.05 Số lượng BC trung bình (G/l) 7,7±3,5 7,6±5,6 >0.05 Số lượng TC trung bình (G/L) 250,1±97,6 207,4±104,8 0.05 Giảm HC+BC 0 0 1 2,6 >0.05 2 HC+TC 2 6,9 1 2,6 >0.05 dòng BC+TC 0 0 1 2,6 >0.05 Giảm 3 dòng 0 0 3 7,6 >0.05 Tổng số 29 100 39 100 527
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Tỷ lệ BN có 3 dòng ngoại vi trong giới hạn bình thường khá cao (72,4% ở nhóm không XLTX và 43,6% ở nhóm XLTX). Giảm 3 dòng ngoại vi không gặp ở nhóm không XLTX nhưng gặp 7,6% ở nhóm XLTX. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩ thống kê (p>0.05). Bảng 3.4. Đặc điểm bạch cầu trung tính và lympho máu ngoại vi Không XLTX XLTX Đặc điểm n % n % p BC Tăng 6 20,7 2 5,1 >0.05 trung Bình thường 23 79,3 32 82,1 >0.05 tính Giảm 0 0 5 12,8 >0.05 Tăng 1 3,5 8 20,5 >0.05 BC Bình thường 26 89,6 28 71,8 >0.05 lympho Giảm 2 6,9 3 7,7 >0.05 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có BC trung tính và BC lympho trong giới hạn bình thường rất cao. Tăng BC lympho gặp nhiều hơn ở nhóm có XLTX. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). 3.3. Đặc điểm tế bào - mô bệnh học tủy xương Bảng 3.5. Đặc điểm mật độ tế bào tủy xương trên sinh thiết tủy xương Không XLTX XLTX Đặc điểm p n % n % Tăng 2 6,9 12 30,8 p>0.05 Bình thường 25 86,2 24 61,5 p>0.05 Giảm 2 6,9 3 7,7 p>0.05 Tổng số 29 100 39 100 Nhận xét: Tỷ lệ BN có mật độ tế bào tủy xương bình thường rất cao (nhóm không XLTX là 86,2% so với nhóm có XLTX là 61,5%). Tỷ lệ BN có mật độ tế bào tủy tăng ở nhóm có XLTX cao hơn ở nhóm không có XLTX. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Bảng 3.6. Đặc điểm phân bố tế bào trong các khoang sinh máu Không XLTX XLTX Mật độ n % n % Đều 25 86,2 10 25,6 Không đều 4 13,8 29 74,4 p
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.7. Đặc điểm dòng HC, BCH, lympho và MTC trong tủy xương. Giảm Bình thường Tăng Đặc điểm n % n % n % Dòng BCH 2 2,9 63 92,6 3 4,5 Dòng lympho 0 0 34 50 34 50 Dòng HC 6 8,8 50 73,5 12 17,7 Dòng MTC 10 14,7 54 79,4 4 5,9 Nhận xét: Tỷ lệ BN có dòng BCH, HC và MTC trong tủy xương bình thường khá cao (lần lượt 92,6%, 73,5% và 79,4%). Tỷ lệ tăng sinh dòng lympho chiếm 50%. Bảng 3.8. Các hình thái xâm lấn tủy xương và vị trí xâm lấn Hình thái n % Vị trí n % Tập trung 27 69,2 Quanh bè xương 18 46,1 Hỗn hợp 9 23,1 Giữa các khoang sinh máu 10 25,7 Lan tỏa 3 7,7 Hỗn hợp 2 vị trí 11 28,2 Tổng số 39 100 Tổng số 39 100 Nhận xét: Hình thái tập trung chiếm tỷ lệ cao nhất (69,2%), dạng lan tỏa chiếm tỷ lệ thấp nhất (7,7%). Vị trí xâm lấn quanh các bè xương chiếm tỷ lệ cao nhất (46,1%). IV. BÀN LUẬN ULP thể nang được coi là u lympho tế bào Nghiên cứu 68 bệnh nhân được chẩn đoán B nhóm tiến triển thấp, tuy không thể chữa ULP thể nang tại viện Huyết học và Truyền khỏi nhưng có khả năng sống sót lâu dài. máu Trung ương. Chúng tôi xin đưa ra một Kiểm tra tủy xương được thực hiện thường số nhận xét và bàn luận như sau: xuyên cho bệnh nhân ULP thể nang và tần 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng suất XLTX là khá cao theo nhiều nghiên cứu nghiên cứu: trên Thế giới [2], [3]. Nghiên cứu của chúng 4.1.1. Đặc điểm về tuổi- giới: tôi kết quả cũng tương tự với 57.4% BN có Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là XLTX. 56,8; thấp nhất là 28 tuổi và cao nhất là 78 4.2. Đặc điểm 3 dòng tế bào máu ngoại tuổi. Trong đó nhóm tuổi thường gặp chủ vi: yếu là trung niên và cao tuổi (chiếm >98%), Trong nghiên cứu của chúng tôi, lượng nhóm dưới 35 tuổi chiếm rất ít (chỉ 1,5%). HST trung bình của 2 nhóm có XLTX và Tỷ lệ nam cao hơn nữ với nam/ nữ khoảng không XLTX lần lượt là 125,9 g/l và 131,5 1,43/1. Kết quả này tương tự kết quả của g/l. Tỷ lệ BN có HST
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nhân ULP XLTX có lượng HST< 120 g/l, xâm lấn vào tủy làm ức chế quá sình sinh cao hơn rất nhiều so với nghiên cứu của TC. Điều đó càng được khẳng định phần nào chúng tôi [4]. Có sự khác biệt về tỷ lệ giảm khi quan sát tỷ lệ BN có giảm TC ở 2 nhóm HST giữa hai nhóm được giải thích do tình với 25,6% BN có giảm TC ở nhóm có XLTX trạng xâm lấn của tế bào ác tính vào tủy trong khi ở nhóm không XLTX tỷ lệ này chỉ xương làm ức chế sinh HC và/hoặc do tình là 10,1%. Theo nghiên cứu của Redha thì có trạng rối loạn sinh tủy thứ phát. Ngoài ra 30% bệnh nhân ULP không Hodgkin XLTX mức độ giảm HST phụ thuộc rất nhiều vào có tiểu cầu giảm, cũng khá tương đồng kết thời điểm phát hiện bệnh cũng như thể bệnh, quả của chúng tôi [4]. Nhưng không như BC, có lẽ vì vậy mà tỷ lệ giảm Hb ở nghiên cứu số lượng TC ít ảnh hưởng hơn bởi tình trạng của chúng tôi có sự khác biệt so với nghiên phản ứng của cơ thể. Có lẽ vì vậy mà số cứu của Redha A. Hasan. lượng TC đáng tin cậy hơn để dự đoán khả Số lượng BC trung bình của 2 nhóm năng XLTX ở BN ULP thể nang. Tuy nhiên không XLTX và có XLTX khác biệt không khi đã có giảm TC có lẽ tình trạng XLTX đã nhiều. Trong nhóm có XLTX, tỷ lệ giảm BC xảy ra một thời gian khá dài do có tới gần là 17,9% nhưng không có BN nào có giảm 75% BN nhóm có XLTX chưa có giảm TC. BC trong nhóm không XLTX. Kết quả này Đó là lý do tại sao kiểm tra tủy xương luôn khá tương đồng với nghiên cứu của tác giả được khuyến cáo thực hiện sớm ngay cả khi Nguyễn Ngọc Dũng với SLBC trung bình tổng phân tích tế bào máu ngoại vi còn chưa 7,68 ± 4,66 G/l, 19,61% BN SLBC giảm [5]. phát hiện bất thường. Nghiên cứu của Redha A. Hasan 2014 cho 4.3. Đặc điểm tế bào- mô bệnh học tủy thấy tỷ lệ BN có giảm BC trong nhóm ULP xương: có XLTX là 20%, tương tự với kết quả mà 4.3.1. Đặc điểm mật độ tế bào và phân bố chúng tôi đưa ra [4]. Tuy nhiên, SLBC phụ tế bào trong các khoang sinh máu: thuộc khá nhiều vào tình trạng lâm sàng như Trong nhóm ULP thể nang không XLTX, dùng thuốc, viêm nhiễm, … Một số tác giả có ới 86.2% bệnh nhân có mật độ tế bào tủy nghiên cứu về số lượng và chức năng thực bình thường và 86.2% bệnh nhân phân bố tế bào của BCTT ở BN ULP đều cho thấy mặc bào tủy đồng đều. Chỉ có 6.9% bệnh nhân có dù có số lượng bình thường nhưng khả năng mật độ tế bào tủy tăng và tỷ lệ bệnh nhân có thực bào của chúng thì giảm rõ rệt so với mật độ tế bào tủy giảm cũng là 6.9%. Tuy bình thường [6] [7]. Vì các lý do đó nên có lẽ nhiên có sự khác biệt so với nhóm ULP thể SLBC không được coi là yếu tố chỉ điểm để nang có XLTX: có tới 30.77% số BN có mật phát hiện tình trạng XLTX. độ tế bào tủy tăng và 74.36% số BN có phân Số lượng TC trung bình trong nghiên cứu bố tế bào tủy không đều. Nghiên cứu của Phí của chúng tôi có sự khác biệt giữa 2 nhóm Thị Nguyệt Anh (2019) trên BN ULP XLTX khảo sát (250,1 G/l với nhóm không XLTX cho thấy có 47.37% số trường hợp ULP so với 207,4 ở nhóm XLTX). Sự giảm TC không Hodgkin tế bào B xâm lấn tủy xương cũng có thể được giải thích do các tế bào u có mật độ tế bào tủy tăng, cao hơn so với 530
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 nghiên cứu của chúng tôi [8]. Cũng trong XLTX. nghiên cứu này tác giả cho thấy chỉ có - Nhóm BN có XLTX, có sự thay đổi về 45.61% số BN có phân bố tế bào không đều các dòng tế bào máu ngoại vi rõ hơn nhóm trong các khoang sinh máu, thấp hơn khá không có XLTX. Giảm tiểu cầu có thể được nhiều so với nghiên cứu của chúng tôi. Sự coi là yếu tố chỉ điểm cho XLTX. khác biệt này có thể được giải thích do hầu 2. Đặc điểm tủy xương: hết các bệnh nhân ULP thể nang trong a. Mật độ tế bào trong tủy xương: nghiên cứu của chúng tôi xâm lấn tủy xương - Có 86.2% BN nhóm không XLTX có theo kiểu tập trung hoặc hỗn hợp (Bảng 3.8). mật độ tế bào tủy bình thường, chỉ 6.9% có 4.3.3. Đặc điểm các hình thái xâm lấn tăng mật độ tế bào; còn nhóm có XLTX tỷ lệ tủy xương: này lần lượt là 61.54% và 30.77%. Kiểu lan tỏa (7,7%). Và vị trí xâm lấn gặp - BN nhóm XLTX đa số có phân bố tế nhiều nhất là vị trí quanh các bè xương. bào không đều trong các khoang sinh máu. Nghiên cứu của Sovani và cộng sự (2013) b. Hình thái xâm lấn tủy xương: cũng cho thấy ULP thể nang có tới 76% số Xâm lấn kiểu tập trung quanh các bè trường hợp là xâm lấn kiểu tập trung quanh xương chiếm tỷ lệ cao nhất. Xâm lấn kiểu bè xương [9]. Nhiều nghiên cứu khác cũng lan tỏa chiêm tỷ lệ thấp nhất. cho thấy ULP thể nang xâm lấn tủy xương gặp chủ yếu dạng tập trung quanh các bè TÀI LIỆU THAM KHẢO: xương, có thể tập trung thành nốt, dạng lan 1. Linet MS, Vajdic CM, Morton LM, tỏa thường hiếm gặp và thường chỉ gặp trong Anneclaire DR (2014) Medical history, type 3. Theo tác giả Tripodo, ULP thể nang lifestyle, family history, and occupational risk factors for follicular lymphoma: the thường xâm lấn tập trung quanh các bè interlymph non-Hodgkin lymphoma subtypes xương là do có sự tương quan giữa vi môi project. J Natl Cancer Inst Monogr. trường của trung tâm mầm và vùng quanh bè 2014;48:26–40. . xương vì vậy mà hầu như ban đầu (giai đoạn 2. Schmidt B., Kremer M., Götze K. et al. grade 1,2) vẫn duy trì sự tiếp xúc, không làm (2006). Bone marrow involvement in thay đổi cấu trúc các chất nền trong tủy follicular lymphoma: Comparison of xương [10]. histology and flow cytometry as staging procedures. Leukemia & Lymphoma, 47(9), V. KẾT LUẬN 1857–1862. Qua nghiên cứu đặc điểm máu ngoại vi và 3. Freedman A. (2014). Follicular lymphoma: tủy xương ở 68 BN ULP thể nang tại Viện 2014 update on diagnosis and management. HH-TM Trung ương, chúng tôi xin đưa ra American Journal of Hematology, 89(4), một số kết luận: 429–436. 1. Đặc điểm máu ngoại vi: 4. Redha A. Hasan (2014) Bone marrow - Tỷ lệ bệnh nhân có 3 dòng máu ngoại involvement in non-hodgkin's vi bình thường chiếm tỷ lệ khá cao, tuy nhiên lymphoma. Misan Journal of Acodemic có sự khác biệt giữa nhóm không XLTX và studies, Missan University, 25. 531
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 5. Nguyễn Ngọc Dũng, Phạm Thị Nguyệt, 8. Phí Thị Nguyệt Anh (2019) Nghiên cứu đặc Bạch Quốc Khánh (2018). Nghiên cứu đặc điểm tế bào và tố chức học tủy sinh máu ở điểm tế bào, tổ chức học và hóa mô miễn dịch bệnh nhân u lympho xâm lấn tủy xương. tủy xương ở bệnh nhân U lympho xâm lấn tủy Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Huyết học- xương. Tạp Chí Y học Việt Nam . Truyền máu, Đại học Y Hà Nội. 6. Nguyễn Quang Chiến (2005) Nghiên cứu 9. Sovani V, Harvey C et al (2013) Bone đặc điểm tế bào và tố chức học của tủy xương marrow trephine biopsy involvement by ở bệnh nhân u lympho ác tính không lymphoma: review of histopathological Hodgkin, Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Y features in 511 specimens and correlation học chức năng – Sinh lý bệnh, Học viện Quân with diagnostic biopsy, aspirate and Y. peripheral blood findings. Journal of clinical 7. Phan Phương Anh (2002) Nghiên cứu chức pathology. 2013 Dec 10:jclinpath-2013. . năng thực bào của bạch cầu trung tính và số 10. Tripodo C, Sangaletti S et al (2011) The lượng NK ở bệnh nhân u lympho ác tính bone marrow stroma in hematological trước và sau điều trị hóa chất, Luận văn tốt neoplasms-a guilty bystander. Nat Rev Clin nghiệp thạc sĩ Y học chuyên ngành huyết học- Oncol 2011;8:456-6. truyền máu, Đại học y Hà Nội. 532
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng của bệnh đa u tủy tại khoa huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 83 | 9
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi tăng tiểu cầu khám và điều trị tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2018 – 2022
9 p | 31 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị ghép tế bào gốc đồng loài trên người bệnh suy tủy xương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 22 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ tụt huyết áp sau kết nối lọc máu liên tục do tổn thương thận cấp
6 p | 42 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm kiểu hình miễn dịch ở bệnh nhân lơ xê mi cấp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ nặng của viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Quân Y 175
7 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học u lympho tế bào B tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
5 p | 12 | 3
-
Một tố đặc điểm của tủy xương ở bệnh nhân xơ tủy nguyên phát tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
4 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm huyết tủy đồ và sinh thiết tủy xương bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa
11 p | 5 | 2
-
Một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm máu ngoại vi ở bệnh nhân xơ tủy nguyên phát tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương
4 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mạch máu tụy ghép ở bệnh nhân ghép tụy bằng siêu âm Doppler màu
7 p | 48 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ dopamin huyết tương ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
5 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm người bệnh chạy thận nhân tạo tại 26 bệnh viện của Hà Nội năm 2020
5 p | 43 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học -Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019
10 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả của tác động âm nhạc tần số thấp đến bệnh nhân nhổ răng khôn hàm dưới
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em
8 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm, và tình hình tuân thủ của người bệnh viêm loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn