intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa săn sóc đặc biệt Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

125
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu xác định đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và các tác nhân vi sinh của hai nhóm viêm phổi liên quan đến thở máy khởi phát sớm và khởi phát muộn. Nghiên cứu tiến hành trên 86 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, trong đó có 51 nam (59,3%) và 35 nữ (40,7%), tuổi trung bình là 55,59 ± 22,37 tuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa săn sóc đặc biệt Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY<br /> TẠI KHOA SĂN SÓC ĐẶC BIỆT BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Võ Hữu Ngoan*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) là biến chứng thường gặp ở các bệnh nhân viêm phổi<br /> bệnh viện (VPBV). VPLQTM làm gia tăng tỷ lệ tử vong, kéo dài thời gian nằm viện và gia tăng chi phí điều trị.<br /> Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong việc phòng ngừa VPLQTM nhưng VPLQTM đang diễn tiến ngày càng phức<br /> tạp và làm cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và các tác nhân vi sinh của hai nhóm<br /> VPLQTM khởi phát sớm và khởi phát muộn.<br /> Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiền cứu.<br /> Kết quả nghiên cứu: Có 86 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, trong đó có 51 nam (59,3%) và 35 nữ<br /> (40,7%), tuổi trung bình là 55,59 ± 22,37 tuổi. Tỷ lệ VPLQTM là 21,2%. Điểm APACHE II trung bình lúc nhập<br /> viện là 19,28 ± 6,13. Các yếu tố nguy cơ là albumin máu < 2,2 g/dl, dùng thuốc ức chế H2 ± antacids, truyền > 4<br /> đơn vị các chế phẩm của máu, thở máy > 7 ngày, đặt lại nội khí quản, thở khí dung, sử dụng kháng sinh không<br /> thích hợp. Các vi khuẩn phân lập được là A. baumannii (61%), P.aeruginosa (11,7%), S. aureus (11,7%),<br /> Klebsiella sp (10,4%), E. coli (5,2%).<br /> Kết luận: Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ VAP tại ICU có giảm so với sáu năm trước đây là nhờ chúng tôi áp<br /> dụng các biện pháp phòng ngừa khả thi đối với VPLQTM theo hướng dẫn chi tiết của trung tâm kiểm soát và<br /> phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention - CDC). Tuy nhiên, các tác nhân vi<br /> khuẩn phân lập được gia tăng đề kháng rất nhanh với các loại kháng sinh và làm cho việc điều trị rất khó khăn.<br /> Từ khóa: viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy, kháng sinh ban đầu không thích hợp<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTIC OF VENTILATOR-ASSOCIATED PNEUMONIA AT INTENSIVE CARE UNIT,<br /> CHO RAY HOSPITAL<br /> Vo Huu Ngoan* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 213 - 219<br /> Background: Ventilator-Associated Pneumonia (VAP) is very popular in patients have hospital acquired<br /> pneumonia (HAP). VAP is associated with increase is mortality, hospital length of stay, and costs. Although there<br /> have had methods to prevent VAP, but VAP is also developing complicatedly and makes treatment more difficult.<br /> Objective: Determine clinical characteristics, risk factors and microbiological results between early onset<br /> and late onset VAP.<br /> Methods: Prospective, descriptive study.<br /> Results: There are 86 patients enrolled in the study with 51 males (59.3%) and 35 females (40.7%), mean<br /> age is 55.59 ± 22.37 years. VAP rate is 21.2%. Mean APACHE II score at hospitalized time is 19.28 ± 6.13. Risk<br /> factors are serum albumin < 2.2 g/dl, H2 blockers ± antacids, > 4 units of blood products, mechanical ventilation ><br /> 7 days, reintubation, aerosolized bronchodilator use, inappropriate antibiotic. Isolated bacteria are A. baumannii<br /> <br /> * Khoa Hồi sức Cấp cứu - BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS Võ Hữu Ngoan<br /> <br /> ĐT: 0908371290<br /> <br /> Email: bsvhngoan@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 213<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> (61%), P. aeruginosa (11.7%), S. aureus (11.7%), Klebsiella sp (10.4%), E. coli (5.2%).<br /> Conclusions: Our study shows that VAP rate in ICU is low compared to six years ago because we have<br /> performed methods to prevent VAP according to Centers for Disease Control and Prevention (CDC). However,<br /> isolated bacteria resistant rapidly to a lot of antibiotics and make treatment more difficult<br /> Keywords: hospital acquired pneumonia, ventilator-associated pneumonia, inappropriate initial antibiotic<br /> và các tác nhân vi sinh của hai nhóm VPLQTM<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> khởi phát sớm và khởi phát muộn<br /> Viêm phổi bệnh viện là một trong những<br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> biến chứng thường gặp ở bệnh nhân nằm viện<br /> và là một vấn đề ngày càng được quan tâm của<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> ngành y tế trong nước cũng như trên thế giới.<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ VPBV xảy ra khoảng 13-18%<br /> Sau thở máy 48 giờ xuất hiện(3):<br /> nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và chiếm tỷ lệ<br /> - Sốt.<br /> 6-10/1000 lượt nhập viện. Đáng chú ý, tỷ lệ<br /> VPBV cao gấp 10-20 lần ở khoa SSĐB và cao gấp<br /> - Tăng tiết đàm mủ hay thay đổi tính chất<br /> 7-21 lần ở bệnh nhân có đặt NKQ.<br /> đàm.<br /> Trong những bệnh nhân VPBV thì VPLQTM<br /> chiếm tỷ lệ đáng kể. Theo nghiên cứu của Jean<br /> Chastre và Jean Yves Fagon tại các bệnh viện<br /> Châu Âu thì có khoảng 8-28% bệnh nhân<br /> VPLQTM, tỷ lệ tử vong chiếm khoảng 24-50%,<br /> có nơi chiếm đến 76%(4,1).<br /> Sự ra đời của máy thở và các đơn vị hồi sức<br /> hô hấp đã góp phần đáng kể trong việc cứu sống<br /> nhiều trường hợp suy hô hấp. Tuy nhiên, việc sử<br /> dụng máy thở rộng rãi, không đúng chỉ định,<br /> thiếu trang thiết bị dụng cụ, môi trường ô nhiễm,<br /> phòng chật hẹp đã làm gia tăng tỷ lệ VPLQTM.<br /> Tại Bệnh viện Chợ Rẫy (BVCR) nói chung và<br /> đặc biệt ở khoa Săn sóc đặc biệt (SSĐB) nói riêng<br /> hiện đã áp dụng các biện pháp phòng ngừa khả<br /> thi đối với VPBV theo khuyến cáo của CDC<br /> nhằm để kiểm soát tình trạng NKBV cũng như<br /> VPLQTM. Khoa SSĐB là tuyến cuối ở khu vực<br /> phía Nam, nơi tập trung không những bệnh<br /> nhân nặng mà còn nhiều bệnh nhân cần phải thở<br /> máy, tần suất xuất hiện của các tác nhân vi<br /> khuẩn ngày càng tăng và tình hình đề kháng KS<br /> ngày càng phức tạp nên việc kiểm soát tình hình<br /> VPLQTM có ý nghĩa rất quan trọng trong việc<br /> nâng cao hiệu quả chăm sóc bệnh nhân.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Xác định đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ<br /> <br /> 214<br /> <br /> - Bạch cầu máu ≥12000 hay < 4000/mm3.<br /> - XQ phổi có thâm nhiễm mới hay tiến triển.<br /> - Vi khuẩn: phân lập vi khuẩn trong mẫu<br /> đàm được hút qua ống nội khí quản với ngưỡng<br /> định lượng ≥ 106 cfu/ml.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> - Tất cả bệnh nhân thở máy tại khoa Săn sóc<br /> đặc biệt (SSĐB) sau 48 giờ.<br /> - Chẩn đoán VPLQTM theo tiêu chuẩn của<br /> Hội nghị đồng thuận Memphis và CDC. Bệnh<br /> nhân được chia thành 2 nhóm:<br /> + Nhóm 1 (VPLQTM khởi phát sớm): các<br /> bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chọn bệnh và có thời<br /> gian khởi phát viêm phổi sau thở máy trong<br /> vòng 4 ngày đầu.<br /> + Nhóm 2 (VPLQTM khởi phát muộn): các<br /> bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chọn bệnh và có thời<br /> gian khởi phát viêm phổi sau thở máy từ ngày<br /> thứ 5 trở đi.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> - Bệnh nhân tử vong trong vòng 48 giờ sau<br /> khi nhập khoa SSĐB.<br /> - Bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm phổi<br /> cộng đồng trước khi vào khoa SSĐB.<br /> - Bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm phổi<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> bệnh viện tại các khoa lâm sàng khác.<br /> - Bệnh nhân tiên lượng tử vong, ngưng thở<br /> máy trong vòng 48 giờ đầu.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Mô tả tiền cứu.<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> 86 bệnh nhân.<br /> <br /> Các biến số nghiên cứu<br /> - Chẩn đoán lúc nhập viện, lúc nhập khoa<br /> SSĐB, lúc ra khoa SSĐB, lúc ra viện.<br /> - Các bệnh lý kèm theo: bệnh tim mạch,<br /> bệnh gan, bệnh thận, ung thư, đái tháo đường,<br /> COPD, ngộ độc, nghiện rượu, đang sử dụng<br /> corticoid, đang sử dụng thuốc độc tế bào,<br /> thuốc an thần, các loại chấn thương, các loại<br /> phẫu thuật, bệnh lý khác.<br /> - Tình trạng chức năng các cơ quan: Tuần<br /> hoàn, hô hấp, tiết niệu, gan mật, thần kinh, các<br /> loại tổn thương, các loại phẫu thuật, tình trạng<br /> nhiễm khuẩn.<br /> - Các thuốc sử dụng khi nằm viện: thuốc<br /> dạ dày kháng H2, thuốc dạ dày sucralfat, thuốc<br /> dạ dày antacid, an thần, dãn cơ, corticoid liều<br /> cao và kéo dài (có sử dụng corticoid trong<br /> vòng 5 ngày), ức chế miễn dịch, nuôi dưỡng<br /> qua đường tĩnh mạch.<br /> - Các yếu tố nguy cơ xuất phát từ bệnh<br /> nhân(1,3): Tuổi ≥ 60, tình trạng dinh dưỡng kém<br /> (albumin máu < 2,2g%), hội chứng nguy ngập hô<br /> hấp cấp (ARDS), suy đa cơ quan (MODS), chấn<br /> thương đầu nặng, hôn mê (Glasgow < 9 điểm),<br /> hít sặc dịch dạ dày.<br /> - Các yếu tố nguy cơ do can thiệp điều trị(1):<br /> Phẫu thuật ngực hoặc bụng trên, điều trị thuốc<br /> an thần dãn cơ dạng truyền tĩnh mạch, điều trị<br /> kháng H2 +/- kháng acid, truyền > 4 đơn vị các<br /> chế phẩm từ máu, thở máy kéo dài (thở máy liên<br /> tục > 7 ngày), PEEP, điều trị kháng sinh (KS)<br /> đường truyền tĩnh mạch trước khi bị viêm phổi,<br /> điều trị KS ban đầu không thích hợp (các loại KS<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đang sử dụng không nhạy cảm trên in vitro với<br /> tất cả các mầm bệnh được phân lập), đặt lại nội<br /> khí quản (NKQ), mở khí quản (MKQ), đặt sonde<br /> dạ dày, thở khí dung.<br /> - Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng để<br /> chẩn đoán và theo dõi điều trị: theo dõi nhiệt độ<br /> hàng ngày, công thức máu, chụp Xquang phổi<br /> khi nghi ngờ viêm phổi; Lấy đàm ngay sau đặt<br /> NKQ và trong vòng 4 ngày đầu hoặc sau 5 ngày<br /> nếu nghi ngờ VPLQTM và khi nghi ngờ thất bại<br /> với KS đang dùng hay tái phát; Ghi nhận các kết<br /> quả vi khuẩn học; Ghi nhận các kết quả sinh hóa:<br /> Bun, Creatinin, khí máu động mạch (KMĐM), tỷ<br /> lệ PaO2/FiO2, Apache II lúc nhập viện; Ghi nhận<br /> các KS được sử dụng, thời gian thở máy, thời<br /> gian nằm SSĐB, kết quả điều trị.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 13.0 for window<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Các đặc điểm chung<br /> Có 86 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu,<br /> trong đó có 51 nam (59,3%) và 35 nữ (40,7%), tuổi<br /> trung bình là 55.59 ± 22.37 tuổi. Tỷ lệ VPLQTM là<br /> 21,2%. Bệnh lý đi kèm nhiều nhất là phẫu thuật<br /> ngực bụng (38 ca chiếm 44,2%), bệnh tim mạch<br /> (28 ca chiếm 32,6% ), đái tháo đường (16 ca<br /> chiếm 18,6%).<br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng<br /> Bảng 1: So sánh đặc điểm lâm sàng giữa 2 nhóm<br /> Nhóm 1<br /> (n = 46)<br /> APACHE II lúc 19,07 ±<br /> nhập viện<br /> 5,38<br /> Thời gian thở máy 2,76 ±<br /> trước viêm phổi<br /> 0,73<br /> Thời gian thở máy 13,50 ±<br /> 7,79<br /> Thời gian nằm 15,87 ±<br /> SSĐB<br /> 8,48<br /> Tử vong (n,%) 26 (56,5)<br /> Đặc điểm<br /> <br /> Nhóm 2<br /> Tổng<br /> p<br /> (n = 40)<br /> (n = 86)<br /> 19,53 ±<br /> 19,28 ± 0,738<br /> 7,29<br /> 6,13<br /> 10,18 ± 6,21 ± 5,08 < 0,001<br /> 5,05<br /> 29,85 ± 21,10 ± < 0,001<br /> 21,29<br /> 17,53<br /> 32,85 ± 23,77 ± < 0,001<br /> 20,34<br /> 17,33<br /> 16 (40,0) 42 (48,8) 0,126<br /> <br /> Nhận xét: Nhóm 2 có thời gian thở máy<br /> trước viêm phổi, thời gian thở máy và thời gian<br /> nằm SSĐB dài hơn nhóm 1.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 215<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Các yếu tố nguy cơ<br /> <br /> Bảng 2: Tần xuất các yếu tố nguy cơ xuất phát từ<br /> bệnh nhân<br /> Yếu tố nguy cơ<br /> APACHE II 18<br /> Bệnh phổi mãn tính<br /> Hôn mê<br /> MODS<br /> Hít sặc dịch dạ dày<br /> Suy dinh dưỡng<br /> <br /> Nhóm 1 Nhóm 2<br /> Tổng<br /> n = 46<br /> n = 40<br /> p<br /> = 86 (%)<br /> (%)<br /> (%)<br /> 27 (58,7) 23 (57,5) 50 (58,1) 0,911<br /> 6 (13,0)<br /> 14 (30,4)<br /> 13 (28,3)<br /> 12 (26,1)<br /> 21 (45,7)<br /> <br /> 8 (20,0)<br /> 10 (25,0)<br /> 10 (25,0)<br /> 13 (32,5)<br /> 8 (20,0)<br /> <br /> 14 (16,3)<br /> 24 (27,9)<br /> 23 (26,7)<br /> 25 (29,1)<br /> 29 (33,7)<br /> <br /> 0,383<br /> 0,575<br /> 0,733<br /> 0,514<br /> 0,012<br /> <br /> Nhận xét: Nhóm 1 có tỉ lệ suy dinh dưỡng<br /> cao hơn nhóm 2, sự khác biệt có ý nghĩa với p<br /> < 0,05.<br /> <br /> Yếu tố<br /> A. baumannii<br /> P. aeruginosa<br /> <br /> Nhóm 1 Nhóm 2<br /> Tổng<br /> p<br /> n = 46 (%) n = 40 (%) n = 86 (%)<br /> kháng 33 (71,7) 38 (95) 71 (82,5) 0,01<br /> <br /> Kháng H2<br /> acid<br /> Dùng thuốc an<br /> thần<br /> Truyền > 4 đơn vị<br /> máu<br /> Thở máy > 7 ngày<br /> PEEP<br /> Đặt lại NKQ<br /> Có đặt sonde dạ<br /> dày<br /> Dùng corticoid kéo<br /> dài<br /> KS không thích<br /> hợp<br /> Khí dung<br /> MKQ<br /> <br /> Tác nhân gây bệnh<br /> Các vi khuẩn phân lập được là A. baumannii<br /> (61%), P. aeruginosa (11,7%), S. aureus (11,7%),<br /> Klebsiella sp (10,4%), E. coli (5,2%).<br /> Số lần vi khuẩn xuất hiện trong mẫu cấy =<br /> 55x1 + 11x2 = 77.<br /> A.baumannii<br /> P. aeruginosa<br /> Klebsiella sp<br /> E. coli<br /> S. aureus<br /> <br /> 11.7%<br /> 5.2%<br /> 10.4%<br /> <br /> 61.0%<br /> <br /> 11.7%<br /> <br /> 36 (78,3) 30 (75,0) 66 (76,7) 0,721<br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ vi khuẩn trong mẫu cấy đàm<br /> 13 (28,3) 25 (62,5) 38 (44,2) < 0,001<br /> 32 (69,6)<br /> 37 (80,4)<br /> 11 (23,9)<br /> 46 (100)<br /> <br /> 39 (97,5)<br /> 34 (85,0)<br /> 24 (60,0)<br /> 40 (100)<br /> <br /> 71 (82,6) < 0,001<br /> 71 (82,6) 0,578<br /> 35 (40,7) < 0,001<br /> 86 (100)<br /> -<br /> <br /> 5 (10,9)<br /> <br /> 7 (17,5) 12 (14,0) 0,376<br /> <br /> Mức độ kháng KS của các chủng vi khuẩn<br /> gây bệnh<br /> TC-CL (n = 47)<br /> <br /> 93.6<br /> <br /> 2.14.3<br /> <br /> TMP/SMX (n = 47)<br /> <br /> 93.6<br /> <br /> 4.32.1<br /> <br /> PIP/TZ (n = 47)<br /> <br /> 89.4<br /> <br /> Netilmicin (n = 47)<br /> <br /> 16 (34,8) 31 (77,5) 47 (54,7) < 0,001<br /> 7 (15,2) 19 (47,5) 26 (30,2) < 0,001<br /> 12 (26,1) 16 (40,0) 28 (32,6) 0,170<br /> <br /> Nhận xét: Kháng H2 kháng acid, truyền > 4<br /> đơn vị máu, thở máy > 7 ngày, đặt lại NKQ, KS<br /> không thích hợp, thở khí dung là các yếu tố nguy<br /> cơ VPLQTM.<br /> <br /> Các yếu tố tiên lượng<br /> Bảng 4: Các yếu tố tiên lượng qua phân tích đa biến<br /> Yếu tố<br /> OR, 95%CI<br /> Sốc nhiễm khuẩn 5,452 (1,554 – 19,130)<br /> Suy thận nặng<br /> 2,190 (0,536 – 8,939)<br /> Hôn mê<br /> 2,029 (0,597 – 6,900)<br /> KS không thích hợp 4,839 (1,459 – 16,049)<br /> Điểm Apache II ≥ 18 1,407 (0,380 – 5,208)<br /> Đặt lại NKQ<br /> 0,466 (0,145 – 1,503)<br /> PEEP<br /> 0,656 (0,149 – 2,879)<br /> <br /> 216<br /> <br /> p<br /> 0,952<br /> 0,356<br /> <br /> Nhận xét: Qua phân tích đa biến, sốc nhiễm<br /> khuẩn và KS không thích hơp là hai yếu tố nguy<br /> cơ độc lập với p < 0,05.<br /> <br /> Bảng 3: Các yếu tố nguy cơ do can thiệp điều trị<br /> Yếu tố nguy cơ<br /> <br /> OR, 95%CI<br /> 0,964 (0,289 – 3,210)<br /> 2,247 (0,402 – 12,543)<br /> <br /> p<br /> 0,008<br /> 0,275<br /> 0,257<br /> 0,010<br /> 0,609<br /> 0,201<br /> 0,576<br /> <br /> 10.6<br /> <br /> 57.4<br /> <br /> 2.1<br /> <br /> MER (n = 47)<br /> <br /> 83<br /> <br /> IMP (n = 47)<br /> <br /> 80.9<br /> <br /> Gent (n = 47)<br /> <br /> 40<br /> 17<br /> 2.1<br /> <br /> 17<br /> <br /> 89.4<br /> <br /> Doxy (n = 47)<br /> <br /> 48.9<br /> <br /> 4.3<br /> <br /> Colistin (n = 47) 2.1<br /> CPZ-SB (n = 47)<br /> <br /> 6.4 4.3<br /> 46.8<br /> <br /> 97.9<br /> 48.9<br /> <br /> 19.1<br /> <br /> 31.9<br /> <br /> Cetriaxone (n = 47)<br /> <br /> 93.6<br /> <br /> 6.4<br /> <br /> Ceftaz (n = 47)<br /> <br /> 93.6<br /> <br /> 2.14.3<br /> <br /> CIP (n = 47)<br /> <br /> 91.5<br /> <br /> 8.5<br /> <br /> CFP (n = 47)<br /> <br /> 93.6<br /> <br /> AMK (n = 47)<br /> <br /> 2.14.3<br /> <br /> 85.1<br /> 0%<br /> <br /> Khaùng (R)<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 4.3 10.6<br /> 60%<br /> <br /> 80%<br /> <br /> Trïng gian (I)<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Nhaïy (S)<br /> <br /> Biểu đồ 2: Mức độ đề kháng kháng sinh A.<br /> baumannii.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> TC-CL (n=9)<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> PIP-TZ (n=9)<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> 55.6<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> 66.7<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TC/CL (n=4)<br /> <br /> 75<br /> <br /> 25<br /> <br /> TMP/SMX (n=4)<br /> <br /> 75<br /> <br /> 25<br /> <br /> PIP-TZ (n=4)<br /> Netilmicin (n=9)<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> 66.7<br /> <br /> MER (n=9)<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> 66.7<br /> <br /> 50<br /> <br /> 50<br /> <br /> Netilmicin (n=4)<br /> <br /> IMP (n=9)<br /> <br /> 44.4<br /> <br /> Gent (n=9)<br /> <br /> 25<br /> <br /> 75<br /> <br /> Levo (n=4)<br /> <br /> 55.6<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> 100<br /> <br /> MER (n=4)<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> 100<br /> <br /> IMP (n=4)<br /> <br /> 33.4<br /> <br /> 25<br /> <br /> 25<br /> <br /> Gent (n=4)<br /> Colistin (n=9)<br /> <br /> 50<br /> <br /> 75<br /> <br /> 25<br /> <br /> 100<br /> <br /> ERTA (n=4)<br /> CPZ-SB (n=9)<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> Ceftaz (n=9)<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> CIP (n=9)<br /> <br /> 66.7<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> 33.3<br /> <br /> CFP (n=9)<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> AMK (n=9)<br /> <br /> 66.7<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> 55.6<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> 55.6<br /> <br /> 44.4<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 10%<br /> <br /> 20%<br /> <br /> Khaùng (R)<br /> <br /> 50<br /> 100<br /> <br /> CPZ-SP (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> Cetriaxoxe (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> Ceftaz (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> CIP (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> CFP (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> AMP (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> AMK (n=4)<br /> <br /> 100<br /> <br /> 55.6<br /> <br /> 30%<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 50%<br /> <br /> 60%<br /> <br /> 70%<br /> <br /> Trïng gian (I)<br /> <br /> 80%<br /> <br /> 90% 100%<br /> <br /> Nhaï<br /> y (S)<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Biểu đồ 3: Mức độ đề kháng KS của P. aeruginosa<br /> TC-CL (n=8)<br /> <br /> 75<br /> <br /> TMP/SMX (n=8)<br /> PIP-TZ (n=8)<br /> <br /> 12.5<br /> <br /> 37.5<br /> <br /> MER (n=8)<br /> <br /> 37.5<br /> 12.5<br /> <br /> 25<br /> <br /> 12.5<br /> <br /> 62.5<br /> <br /> 25<br /> <br /> 12.5<br /> <br /> 25<br /> <br /> 75<br /> <br /> IMP (n=8)<br /> <br /> Khaùng (R)<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 60%<br /> <br /> 80%<br /> <br /> Trïng gian (I)<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Nhaïy (S)<br /> <br /> Biểu đồ 5: Mức độ đề kháng KS của E. coli<br /> <br /> 25<br /> <br /> 62.5<br /> <br /> Levo (n=8)<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 25<br /> 87.5<br /> <br /> Netilmicin (n=8)<br /> <br /> 50<br /> <br /> Cefpodox (n=4)<br /> <br /> 25<br /> <br /> Vanco (n=9)<br /> <br /> 100<br /> <br /> Teico (n=9)<br /> <br /> 100<br /> <br /> TMP- SMX (n=9)<br /> <br /> 77.8<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> 11.1<br /> <br /> 62.5<br /> Gent (n=9)<br /> <br /> Gent (n=8)<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> ERTA (n=8)<br /> <br /> 12.5<br /> <br /> 37.5<br /> <br /> Fosf omycin (n=9)<br /> <br /> 50<br /> <br /> Cefpodox (n=8)<br /> <br /> 100<br /> <br /> CPZ/SB (n=8)<br /> <br /> 37.5<br /> <br /> 44.4<br /> <br /> Er yt hro (n=9)<br /> <br /> 25<br /> 75<br /> <br /> Ceftaz (n=8)<br /> <br /> 100<br /> <br /> 75<br /> <br /> CFP (n=8)<br /> <br /> 75<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> 55.6<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> 25<br /> 87.5<br /> <br /> CIP (n=8)<br /> <br /> 44.4<br /> <br /> 37.5<br /> Doxy (n=9)<br /> <br /> Cetriaxone (n=8)<br /> <br /> 11.2<br /> <br /> AMP (n=8)<br /> <br /> 12.5<br /> 25<br /> 12.5<br /> <br /> Clinda (n=9)<br /> <br /> 100<br /> <br /> Cef oxit in (n=9)<br /> <br /> 12.5<br /> <br /> 77.8<br /> <br /> 22.2<br /> <br /> CIP (n=9)<br /> <br /> 100<br /> <br /> Azit hro (n=9)<br /> <br /> 100<br /> <br /> AMK (n=9)<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> AMK (n=8)<br /> <br /> 75<br /> 0%<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 25<br /> 60%<br /> <br /> 80%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Khaùng (R)<br /> <br /> Trïng gian (I)<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 60%<br /> <br /> 80%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Nhaïy (S)<br /> Khaùng ( R)<br /> <br /> Tr ung gian (I)<br /> <br /> Nhaï y ( S)<br /> <br /> Biểu đồ 4: Mức độ đề kháng KS của Klebsiella sp<br /> Biểu đồ 6: Mức độ đề kháng KS của S. aureus<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 217<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0