intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đánh giá kết quả tính liều bằng thuật toán AAA trong phần mềm Eclipse mới đưa vào sử dụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đánh giá kết quả tính liều bằng thuật toán AAA trong phần mềm Eclipse mới đưa vào sử dụng trình bày đánh giá kết quả tính liều của thuật toán AAA trong phần mềm lập kế hoạch điều trị Eclipse 13.0 mới được đưa vào sử dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá kết quả tính liều bằng thuật toán AAA trong phần mềm Eclipse mới đưa vào sử dụng

  1. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH LIỀU BẰNG THUẬT TOÁN AAA TRONG PHẦN MỀM ECLIPSE MỚI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG BÙI XUÂN CƯỜNG1, ĐẶNG QUỐC SOÁI1, HOÀNG VĂN TOÁN1, VŨ TRƯỞNG1 TÓM TẮT Trong bài báo này, nhóm tác giả đã nghiên cứu để đánh giá kết quả tính liều của thuật toán AAA trong phần mềm lập kế hoạch điều trị Eclipse 13.0 mới được đưa vào sử dụng. Nhóm tác giả dùng thuật toán AAA trong phần mềm Eclipse để tính toán liều tương đối, liều tuyệt đối cho một số trường chiếu đặc trưng trong phantom nước. Kết quả tính toán với phantom nước Blue phantom sẽ được so sánh với kết quả đo liều trong thực tế dựa trên tiêu chuẩn trong báo cáo kỹ thuật số No.430 của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA No.430). Kết quả đo liều thực nghiệm được tiến hành bằng: Hệ thống đo liều trong phantom nước với, phần mềm Omnipro, buồng ion hóa CC13, FC 65. Thuật toán AAA cũng được dùng để tính liều cho hơn năm mươi bệnh nhân ung thư vùng đầu-mặt-cổ được xạ trị bằng kỹ thuật IMRT. Kết quả tính liều bằng thuật toán AAA cũng được so sánh với kết quả đo liều điểm kế hoạch IMRT trong thực tế trong phantom rắn với buồng ion hóa FC 65. Kết quả tính liều tương đối, liều tuyệt đối trong phantom nước bằng thuật toán AAA đảm bảo yêu cầu độ chính xác theo khuyến cáo của trong IAEA No.430. Sự khác nhau giữa kết quả tính liều cho kế hoạch IMRT bằng thuật toán AAA và kết quả đo liều điểm kế hoạch IMRT tương đồng với giá trị đo liều điểm kế hoạch IMRT trong Booklet No9 của Hội Vật Lý Y Khoa Châu Âu. Từ khóa: Kiểm tra độ chính xác hệ thống lập kế hoạch điều trị, kiểm chuẩn kế hoạch IMRT, liều tuyệt đối, liều tương đối. MỞ ĐẦU Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là phần mềm lập kế hoạch điều trị Eclipse tại Bệnh viện Ung Đảm bảo tính chính xác của hệ thống lập kế Bướu Hà Nội. Phần mềm Eclipse tính toán cho hoạch điều trị theo tiêu chuẩn của IAEA là một phần phantom nước: lựa chọn trường chiếu chuẩn; của việc đảm bảo liều điều trị tối ưu cho khối u, hạn trường chiếu đặc biệt như: Trường chiếu hình chữ chế liều chiếu cho cơ quan lành xung quanh khối u, nhật, trường chiếu phi đối xứng, trường chiếu có đảm bảo an toàn bức xạ cho bệnh nhân điều trị ung SSD thay đổi. Khi dùng phần mềm Eclipse tính toán thư bằng phương pháp xạ trị[1,2,3,4,5]. cho bệnh nhân: Lựa chọn năm mươi bệnh nhân ung Với mục tiêu kiểm chuẩn thuật toán tính liều thư vùng đầu-cổ, hình ảnh CT mô phỏng không có trong một hệ thống lập kế hoạch xạ trị mơi bằng tán xạ do các bộ phận thay thế bằng kim loại và phương pháp đo liều thực nghiệm. Trên thế giới có được bác sỹ vẽ đầy đủ PTV, tủy sống, tuyến mang rất nhiều tổ chức của các nước khác nhau, cũng tai trái, tuyến mang tai phải, tuyến dưới hàm phải, như cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) tuyến dưới hàm trái. đã tiến hành các nghiên cứu và đưa ra tiêu chuẩn Xử lý và phân tích số liệu cho tính chính xác giữa kết quả tính toán bằng phần mềm lập kế hoạch điều trị và kết quả đo trong thực Với liều tương đối: Các đường liều tương đối tế [1,2,3] ngang, liều tương đối dọc, liều sâu phần trăm tính toán bằng thuật toán AAA trong phần mềm Eclipse NỘI DUNG và đo được bằng hệ thống đo liều phantom nước, sẽ Đối tượng và phương pháp được chia thành các vùng như hình 1. Sự khác nhau 1 Phòng Vật tư-Vật lý Phóng xạ - Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 154 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  2. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ giữa liều tương đối tính bằng thuật toán AAA và giá trị liều tương đối đo bằng buồng ion hóa sẽ được tính theo phương trình 1: - Giá trị liều tính bằng thuật toán AAA - Giá trị liều đo được bằng buồng ion hóa Các giá trị δ tương ứng với các vùng của đường liều tương đối như hình 1: Hình 1. Vị trí đánh giá sự khác nhau giữa đường đặc trưng, đường liều sâu phần trăm tính toán và đường đặc trưng, đường liều sâu phần trăm đo đạc. δ1: Cho các điểm ở tâm trường chiếu và dưới δ3: Cho các điểm không ở tâm trường chiếu và độ sâu dmax. Đó là vùng có liều cao và sự biến đổi dưới dmax. Đó là vùng có liều cao và sự biến đổi liều liều thấp. Các điểm này nằm trong vùng liều tương nhỏ. Sai số giữa giá trị tính toán và giá trị đo cho đối từ 7% cho đến 100%. Độ chênh lệch liều cho phép là δ3 ≤ 3[1,2]. phép giữa giá trị tính toán và giá trị đo là 2%[1,2,3]. δ4: Cho các điểm nằm ngoài mép trường chiếu δ2: Cho các điểm ở vùng tích liều, vùng nửa tối hoặc điểm đó nằm dưới vị trí được che chì. Các và vùng gần với bề mặt không đồng nhất. Các vùng điểm này nằm dưới dmax có liều ≤7% và sự biến đổi này có liều cao và độ biến đổi liều cũng cao. Đó là liều nhỏ. Việc đánh giá sự khác nhau giữa liều tính vùng từ bề mặt cho tới điểm liều sâu phần trăm là toán và liều đo tại các điểm này thường kém chính 90%, hoặc đó là vùng nửa tối. Sự biến đổi liều ở các xác. Do vậy để khắc phục điều này thì giá trị vùng này phải lớn hơn 3%/mm. Tiêu chuẩn sai số được tính bằng phương trình 2. giữa đường liều tương đối tính toán và đường liều tương đối đo được là δ2 ≤ 10%, hoặc sự dịch chuyển vị trí cùng đường liều tương đối tính toán và đo là ≤2mm[1,2]. - Giá trị liều tính bằng thuật toán AAA - Giá trị liều đo được bằng buồng ion hóa - Là giá trị liều đo ở cùng độ sâu nhưng ở tâm trường chiếu. Độ chênh lệch liều cho phép giữa đường liều Bảng 1. Giá trị sai số tối đa cho phép giữa liều tương đối tính toán và đường liều tương đối đo ở tương đối tính toán và liều tuyệt đối đo cho các loại vùng này là δ4 ≤3%[1,2]. trường chiếu theo IAEA No.430 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 155
  3. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ Vùng δ1 δ2 δ3 δ4 Với liều tuyệt đối: Để tính toán sai số giữa giá trị liều tuyệt đối tính bằng thuật toán AAA và giá trị liều Sai khác 2% 2 mm 3% 3% tuyệt đối đo được nhóm chúng tôi cũng sử dụng công thức 1. Phương trình 3. Hiệu chỉnh dữ liệu đo liều tuyệt MQ = Giá trị đo được sau khi hiệu chỉnh [nC] đối Mi = Giá trị lần thứ i [nC] kTP = Hệ số hiệu chỉnh cho nhiệt độ và áp suất kelect = Hệ số hiệu chỉnh cho thiết bị đo điện Dose 1 kpol = Hệ số hiệu chỉnh cho sự phân cực của buồng ion hóa ks = Hệ số hiệu chỉnh cho sự tái tổ hợp của điện tích Phương trình 4. Tính liều cho = Giá trị đo đã được hiệu chỉnh của trường trường chiếu chuẩn chuẩn = Hệ số hiệu chuẩn của buồng ion hóa = Hệ số chuẩn hóa chất lượng chùm chiếu. Phương trình 5. Tính liều tuyệt đối = Giá trị đo đã hiệu chỉnh của trường chiếu cho trường chiếu khác chuẩn. = hệ số chuẩn hóa liều hàng ngày cho máy gia tốc. Độ chênh lệch liều cho phép giữa giá trị liều tuyệt đối tính bằng thuật toán AAA và liều tuyệt đối đo của mỗi trường chiếu trong phantom nước như bảng 2. Bảng 2. Giá trị sai số tối đa cho phép giữa liều tuyệt đối tính toán và liều tuyệt đối đo cho các loại trường chiếu theo IAEA No.430 Loại trường chiếu Vuông Chữ nhật Phi đối xứng Có SSD thay đổi Sai số[%] 0.5 0.5 1 1 Số liệu tính liều với bệnh nhân thực tế: Giá trị liều đo được đã được nhóm chúng tôi trừ đi bức xạ phông và được hiệu chỉnh theo phương trình 5. Phương trình 5 Giá trị liều sau hiệu chỉnh [cGy] Giá trị liều đo được [cGy] Liều do bức xạ phong trong phòng xạ [cGy] Hệ số chuẩn cho nhiệt độ và áp suất Hệ số chuẩn cho thiết bị đo điện Dose 1 Hệ số chuẩn phân cực cho buồng ion hóa FC 65 Hệ số chuẩn cho hiện tượng tái tổ hợp của buồng ion hóa FC 65 Kết quả Liều tương đối 156 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  4. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ Dữ liệu liều tương đối tính bằng phần mềm và đo trong thực nghiệm của mỗi trường chiếu được nhóm chúng tôi vẽ trong cùng một đồ thị như hình 2. Hình 2. Đường liều tương đối ngang tính bằng thuật toán AAA của Elipse và đường liều tương đối ngang thực nghiệm tại độ sâu 50mm của trường chiếu 100mm x100mm, SSD 950mm Phân tích lần lượt từng đồ thị liều tương đối và liều sâu phần trăm của mỗi trường chiếu, nhóm chúng tôi đã thu được sự khác nhau giữa các giá trị liều tương đối tính toán bằng hệ thống lập kế hoạch điều trị Eclipse và giá trị liều tương đối đo thực nghiệm, kết quả quá trình phân tích được liệt kê trong bảng 3, bảng 4. Bảng 3. Độ chính xác của đường đặc trưng mức năng lượng photon 6MV của một số trường chiếu trong phantom nước tính bằng thuật toán AAA Kích thước Độ sâu Độ sâu SSD Độ sâu dmax Loại trường 50mm 150mm Tham số Vùng trường chiếu chiếu Mặt Mặt Mặt [mm x Mặt cắt Mặt cắt Mặt cắt [mm] cắt cắt cắt mm] ngang ngang ngang dọc dọc dọc Độ chênh lệch liều cho phép: 2 % 100x100 950 -0.2 0.1 -0.5 0.1 Tiêu chuẩn - với SSD 100x100 850 0.8 -0.3 0.5 -0.3 0.4 0.3 khác nhau 100x100 1400 -0.5 0.2 0.2 -0.5 70x70 0.2 0.7 -0.1 -0.4 Vùng tâm Vuông 230x230 1.2 -0.5 -1.8 1.2 trường,vùng δ1[%] liều thay đổi 250x250 -0.4 -0.5 1 1.1 nhỏ 30x300 -0.2 1 -0.5 -1.2 Chữ nhật 950 300x30 1.5 0.2 0.2 0.3 Trường 1 0.6 0.2 0.6 0.4 Phi đối Trường 2 -0.2 -0.4 -0.5 2 xứng Trường 3 0.6 -0.4 0.5 0.3 Độ chênh lệch liều cho phép: 2 mm 100x100 950 0.7 -0.4 1.8 0.6 Vùng nửa tối, Tiêu chuẩn - δ2[mm] vùng liều thay với SSD 100x100 850 1.6 1.2 1.6 -0.5 1.4 0.5 đổi lớn khác nhau 100x100 1400 1.8 1.1 2.0 -0.2 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 157
  5. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ 70x70 -1.0 -1.0 -1.5 0.4 Vuông 230x230 0.2 -0.2 -0.5 -0.3 250x250 1.3 0.5 1.0 -0.4 30x300 1.5 0.5 -2.0 -0.5 Chữ nhật 950 300x30 1.5 2 -1.3 1.8 Trường 1 0.3 0.5 0.6 0.5 Phi đối Trường 2 1.5 -0.5 1.0 -1.0 xứng Trường 3 1.5 -0.8 1.5 -1.0 Độ chênh lệch liều cho phép: 3% 100x100 950 1.5 2.5 2.5 -1.0 Tiêu chuẩn với SSD 100x100 850 2.0 2.3 2.2 -1.0 2.0 0.9 khác nhau 100x100 1400 -0.9 3.0 -1.5 3.0 70x70 -1.0 -2.0 2.6 -3.0 Ngoài tâm Vuông 230x230 1.0 -2.4 0.4 -2.5 trường chiếu δ3[%] liều cao với sự 250x250 2.3 -2.2 -2.0 1.5 thay đổi liều nhỏ. 30x300 -2.0 -1.0 2.5 -1.5 Chữ nhật 950 300x30 1.3 -2.5 3.0 1.3 Trường 1 2.6 1.5 -2.4 2.6 Phi đối Trường 2 -1.5 -2.0 2.8 -1.5 xứng Trường 3 -2.0 -3.0 -2.2 0.9 Độ chênh lệch liều cho phép: 3% 100x100 950 2.0 -0.5 1.5 -1.0 Tiêu chuẩn với SSD 100x100 850 2.0 1.0 1.0 2.0 1.0 2.0 khác nhau 100x100 1400 2.0 2.3 0.5 -2.0 70x70 -1.5 -2.5 3.0 2.5 Ngoài trường Vuông 230x230 0.4 0.5 -0.8 0.5 chiếu, liều δ4[%] 250x250 -2.0 0.3 1.5 0.5 thấp, liều thay đổi nhỏ. 30x300 2.5 -1.5 -2.0 -1.5 Hình chữ 950 nhật 300x30 2.7 -1.0 -3.0 -1.2 Trường 1 -2.5 0.5 2.5 0.5 Phi đối Trường 2 1.6 2.0 2.2 2.0 xứng Trường 3 -2.6 3.0 -1.5 2.0 Bảng 4. Độ chính xác của đường liều sâu phần trăm mức năng lượng photon 6 MV của một số trường chiếu trong phantom nước tính bằng thuật toán AAA Kích thước δ1[%] δ2[mm] Trường SSD Loại trường chiếu Vùng tâm trường và Vùng tích liều và liều chiếu [mm] [mm x mm] liều thay đổi nhỏ thay đổi lớn 100x100 850 -0.38 0.4 Tiêu chuẩn với SSD khác 100x100 950 0.53 0.3 nhau 100x100 1400 -1.4 2.0 70x70 0.91 0.9 Vuông 950 230x230 -1.95 1.0 158 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  6. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ 250x250 0.54 0.8 30x300 0.49 0.4 Chữ nhật 300x30 0.92 1.2 Trường 1 0.81 1.3 Phi đối xứng Trường 2 0.55 0.8 Trường 3 1.24 1.3 Độ chênh lệch liều cho phép 2% 2mm Sự khác nhau giữa đường liều sâu phần trăm của chùm phonton 6MV tính bằng thuật toán AAA và đường liều sâu phần trăm đo trong thực nghiệm nhóm chúng tôi trình bày dưới dạng đồ thị như trong hình 3 và hình 4. Hình 3. Sự khác nhau giữa giá trị liều sâu phần Hình 4. Sự khác nhau giữa giá trị liều sâu phần trăm tính bằng AAA và liều sâu phần trăm thực trăm tính bằng AAA và liều sâu phần trăm thực nghiệm trong vùng tâm trường và có độ biến động nghiệm trong vùng tích liều và biến động liều liều nhỏ của các trường chiếu. lớn của các trường chiếu. Kết quả với liều tuyệt đối Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt đối tại tâm các trường chiếu ở độ sâu 50mm được tính bằng thuật toán AAA của phần mềm Eclipse và giá trị liều tuyệt đối tại các điểm đó đo trong thực nghiệm đã được tính toán và liệt kê trong bảng 5 và liệt kê dưới dạng đồ thị như hình 5. Bảng 5. Kết quả đánh giá độ chính xác của liều tuyệt đối phần mềm Eclipse tính cho các trường chiếu trong phantom nước với mức năng lượng photon 6MV Liều Liều Sai số Kích thước Độ Số Đo lần Đo lần Đo Loại trường trường đo tính SSD sâu MU 1 2 lần 3 với cho chiếu chiếu [mm] TB [%] phép [cGy] [cGy] [cGy] Eclipse [mm x mm] [mm] [cGy] [cGy] [%] 50 100 116.2 116.0 116.3 116.2 - 100x100 850 116.2 0.03 1 Tiêu chuẩn với SSD khác 100x100 950 94.6 94.5 94.5 94.5 94.4 0.1 nhau 50 100 45.4 45.4 45.4 45.6 - 100x100 1400 45.4 1 0.05 70x70 91.4 91.4 91.5 91.4 91.1 0.37 Vuông 950 0,5 230x230 100.8 100.8 100.9 100.8 101.1 - TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 159
  7. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ 0.26 101.6 101.6 101.4 101.7 - 250x250 101.5 0.16 30x300 88.9 89 89.1 89 88.7 0.34 Chữ nhật 0,5 300x30 87.8 87.8 87.8 87.8 87.6 0.23 Trường 1 86.2 85.9 86.1 86.1 85.8 0.31 Phi đối xứng Trường 2 86.1 86.1 86.1 86.1 85.8 0.35 1 Trường 3 86 86.1 86.3 86.1 85.8 0.39 Hình 5. Sự khác nhau △ [%] giữa giá trị liều tuyệt đối tính toán và liều tuyệt đối thực nghiệm. Kết quả QA kế hoạch IMRT Kết quả thu được nhóm chúng tôi trình bày dưới dạng đồ thị như trong hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình 10 và hình 11. Hình 6. Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt đối tính Hình 7. Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt đối cho vị trí tâm u với liều đo thực nghiệm. tính cho vị trí tủy sống với liều đo thực nghiệm. 160 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  8. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ Hình 8. Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt tính Hình 9. Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt đối cho vị trí tuyến dưới hàm phải (DHP) với liều đo tính cho vị trí tuyến dưới hàm trái (DHT) với liều thực nghiệm. đo thực nghiệm. Hình 10. Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt đối Hình 11. Sự khác nhau giữa giá trị liều tuyệt đối tính cho vị trí tuyến mang tai phải (MTP) với liều đo tính cho vị trí tuyến mang tai trái (MTT) với liều thực nghiệm đo thực nghiệm. BÀN LUẬN mềm Eclipse của phần lớn các trường chiếu trong bảng 3, bảng 4, bảng 5 là giá trị nội suy hoặc ngoại Liều tương đối suy. Theo tài liệu hướng dẫn đưa hệ thống lập kế So sánh kết quả trong bảng 3 với các tiêu hoạch điều trị Eclipse[16] của hãng Varian vào sử chuẩn theo khuyến cáo trong IAEA 430[11] thì nhóm dụng và thực tế quá trình quét dữ liệu ban đầu cho chúng tôi thấy rằng sự khác nhau giữa đường đặc hệ thống lập kế hoạch điều trị Eclipse đang nghiên trưng liều tính bằng thuật toán AAA và đường đặc cứu, thì các dữ liệu thu thập trong đề tài không phải trưng liều thực nghiệm ở tất cả các vùng (vùng tâm là dữ liệu đưa vào hệ thống lập kế hoạch điều trị khi trường, vùng có liều thay đổi nhỏ, vùng nửa tối, vùng quét dữ liệu máy gia tốc ban đầu cho hệ thống lập có liều thay đổi lớn, vùng ngoài tâm trường chiếu kế hoạch điều trị mới. Điều đó có nghĩa là đường liều cao và có sự thay đổi liều nhỏ, vùng ngoài liều đặc trưng, đường liều sâu phần trăm và liều trường chiếu có liều thấp và liều thay đổi nhỏ) của tuyệt đối khi tính bằng thuật toán AAA trong phần tất cả các loại trường chiếu (tiêu chuẩn với SSD TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 161
  9. XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ khác nhau, chữ nhật, phi đối xứng) đều nhỏ hơn A tính cho phantom nước đều đảm bảo tiêu nhiều hoặc bằng với tiêu chuẩn khuyến cáo trong chuẩn của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế IAEA No.430. IAEA. Như vậy quá trình quét, xử lý và nhập số liệu ban đầu cho thuật toán AAA trong phần mềm Phân tích số liệu trong bảng 4, hình 3, hình 4 Eclipse của hệ thống lập kế nghiên cứu trong đề tài nhóm chúng tôi thấy sự khác nhau giữa đường liều đã được thực hiện tốt. sâu phần trăm tính bằng thuật toán AAA và đường liều sâu phần trăm thực nghiệm ở cả hai vùng (vùng Trong điều kiện còn hạn chế trang thiết bị kiểm tâm trường có liều thay đổi nhỏ, và vùng tích liều có chuẩn cho kế hoạch IMRT nhóm kỹ sự vật lý vẫn liều thay đổi lớn) của tất cả các loại trường chiếu đảm bảo mọi kế hoạch IMRT đều được kiểm chuẩn (tiêu chuẩn với SSD khác nhau, vuông, chữ nhật, phi trước khi sử dụng kế hoạch đó để xạ trị cho bệnh đối xứng) đều nhỏ hơn giới hạn khuyến cáo trong nhân theo như khuyến cáo của Cơ quan Năng IAEA No.430. lượng Nguyên tử Quốc tế IAEA. Hơn nữa, kết quả dùng buồng ion hóa FC65 để kiểm chuẩn cho kế Liều tuyệt đối hoạch IMRT do nhóm chúng tôi thực hiện đạt được Phân tích số liệu trong bảng 5, hình 5 nhóm độ chính xác như kết quả kiểm chuẩn kế hoạch bằng chúng tôi thấy sự khác nhau giữa liều tuyệt đối tính buồn ion hóa FC65 trong báo cáo của Hội Vật lý Y bằng thuật toán AAA và liều tuyệt đối đo được trong khoa Châu Âu. thực nghiệm tại tâm trường chiếu ở độ sâu 50mm TÀI LIỆU THAM KHẢO của tất cả các loại trường chiếu (tiêu chuẩn với SSD khác nhau, vuông, chữ nhật, phi đối xứng) đều nhỏ 1. IAEA Technical Reports Series No.430. Chapter hơn nhiều so với giới hạn mà IAEA khuyến cáo. 9- Commissioning “Commissioning and Quality Assurance of Computerized Planning Systems Kết quả QA kế hoạch IMRT for Radiation Treatment of Cancer”. IAEAL 04- Vị trí tuyến mang tai và tuyến dưới hàm thường 00363. nằm ở mép trường chiếu, như đã khẳng định ở phần 2. Associazione Italiana Fisica Medica AIFM report thảo luận trên, ở vị trí mép trường chiếu thì sự khác AIFM “protocollo per il controllo della qualità dei nhau giữa giá trị liều tuyệt đối tính bằng thuật toán sistemi per pianificazione radioterapica (RTPS). AAA và giá trị đo thực nghiệm thường có xu hướng N.7 (2011). lớn hơn các vùng khác. Và phân tích kết quả QA IMRT trong các hình từ 6 đến 11 nhóm chúng tôi 3. IAEA-TECDOC-1583. “commissioning of thấy sự khác nhau giữa liều tuyệt đối tính bằng thuật radiotherapy treatment planning systems: testing toán AAA và liều tuyệt đối đo được trong thực for typical external beam treatment techniques”. nghiệm tại các vị trị tuyến dưới dàm và tuyến mang ISBN 978-92-0-100508-3. ISSN 1011-4289. tai thường có xu hướng lớn hơn vị trí tâm u và tủy 4. Khan. Faiz M. “Treatment Planning in Radiation sống. Một số ít kế hoạch còn ở vị trí tuyến dưới hàm Oncology. 2nd Edition”. và tuyến mang tai có sự khác nhau giữa tính toán và thực nghiệm lớn hơn 8%. Kết quả QA IMRT sử dụng 5. Jacob Van Dyk. Robin B.Barnett. and Jerry J. buồng ion hóa FC65 của nhóm chúng tôi đạt được Battista. “chapter 8: computerized radiation độ chính xác ngang với báo cáo ESTRO booklet N09 treatment planning systems” Modern Technology của hội Vật lý-Y khoa Châu Âu[7]. Cũng trong báo of Radiation Oncology. cáo này hội Vật lý-Y khoa Châu Âu khuyến cáo nên 6. VARIAN medical systems. “Eclipse Algorithms sử dụng buồng ion hóa nhỏ hơn FC65 trong trường Reference Guide”. P/N B5021612RO1A. hợp phải dùng buồng ion hóa để QA cho kế hoạch IMRT. AUGUST 2009. KẾT LUẬN 7. Markus Albber. Sara Broggi. Carlos De Wagter. Ines Eichwurzel. Per Engstrom, Claudio Fiorino. Từ những kết quả trực quan và những bàn luận ”ESTRO Booklet No9: Guidelines for the ở trên nhóm chúng tôi đi đến các kết luận sau: verification of IMRT”, 2008 – First edition IBN 90- 804532-9 © 2008 by ESTRO. Liều trong các kế hoạch IMRT tính bằng thuật toán AAA cho bệnh nhân và liều thuật toán AA 162 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2