TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ BIẾN THIÊN THỂ TÍCH NHÁT BÓP VÀ<br />
C<br />
Ố THỂ TÍCH CUỐI TÂM TRƢƠNG TOÀN BỘ ĐO BẰNG<br />
PiCCO TRONG ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG BÙ DỊCH<br />
Ở BỆNH NHÂN SAU MỔ TIM HỞ<br />
TÓM TẮT<br />
c i<br />
xác định giá trị của biến thiên thể tích nhát bóp (SVV) và chỉ số thể tích cuối tâm<br />
trƣơng toàn bộ (GEDVI) đo bằng phƣơng pháp PiCCO trong đánh giá đáp ứng bù dịch ở bệnh<br />
nhân (BN) sau mổ tim mở.<br />
i<br />
g<br />
h<br />
g h<br />
nghiên cứu trên 62 BN sau mổ tim mở,<br />
đánh giá đáp ứng dƣơng tính với bù dịch thông qua thay đổi chỉ số SVV > 15%, sau khi truyền<br />
tĩnh mạch HAES-sterin 6% x 7 ml/kg trong 30 phút. Kết quả: trong đánh giá đáp ứng với bù<br />
dịch: SVV là thông số có độ tin cậy với độ nhạy 91,2%; độ đặc hiệu 77,8%, diện tích dƣới<br />
đƣờng cong ROC: 0,88. GEDVI là thông số có độ nhạy 70,8%, độ đặc hiệu 73,7%, diện tích<br />
dƣới đƣờng cong ROC 0,747. ế<br />
SVV và GEDVI là thông số có độ tin cậy và chính xác<br />
cao trong đánh giá đáp ứng với bù dịch.<br />
* Từ khóa: Mổ tim; Đáp ứng bù dịch; Biến thiên thể tích nhát bóp; Chỉ số thể tích cuối tâm<br />
trƣơng toàn bộ.<br />
<br />
Study on the Value of Stroke Volume Variation and Global End-Diastolic<br />
Volume Index Measured by PiCCO for Prediction of Fluid Responsiveness<br />
in Patients after Cardiac Surgery with Cardiopulmonary Bypass<br />
Summary<br />
Objectives: To assess the stroke volume variation measured by the PiCCO for prediction of<br />
fluid responsiveness in patients after cardiac surgery with cardiopulmonary bypass. Subjects<br />
and methods: We conducted study on 62 patients underwent cardiac surgery, who was intravenous<br />
transfusion of 7 ml/kg of HAES-steril 6% within 30 minutes. The positive essessment with the<br />
change in stroke volume was over 15%. Results: In cessessment with fluid responsiveness,<br />
stroke volume variation (SVV) had a sensitivity of 91.2% and specificity of 77.8%; the area<br />
under ROC curve was 0.88. And the global end-diastolic volume index (GEDVI) had a<br />
sensitivity of 70.8% and specificity of 73.7%, the area under ROC curve was 0.747. Conclusion:<br />
SVV and GEDVI were reliable and accurative values to predict fluid responsiveness.<br />
* Key words: Cardiac surgery; Fluid responsiveness; Stroke volume variation, Global end-diastolic<br />
volume index.<br />
* Bệnh việ TWQ 108<br />
** Bệnh việ Q â y 103<br />
i phản hồi (Corresponding): Nguy<br />
(drkien103@gmail.com)<br />
à hậ bà : 15/12/2014<br />
à phản biệ đá h á bà báo: 10/02/2015<br />
à bà báo đ ợc đă : 04/03/2015<br />
<br />
197<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Bù dịch là biện pháp quan trọng, thƣờng<br />
đƣợc lựa chọn đầu tiên để làm tăng tiền<br />
gánh và cung lƣợng tim. Tuy nhiên, một<br />
số nghiên cứu cho th y chỉ có 50% BN bị<br />
suy tuần hoàn có đáp ứng cải thiện chức<br />
năng tim sau bù dịch. Mối tƣơng quan<br />
giữa tiền gánh và SVV phụ thuộc vào sự<br />
co bóp của tâm th t. Do đó, đánh giá<br />
riêng biệt tiền gánh chƣa đủ để đánh giá<br />
đáp ứng bù dịch. Các thông số đánh giá<br />
tiền gánh nhƣ áp lực tĩnh mạch trung tâm<br />
(CVP), thể tích cuối tâm trƣơng th t trái<br />
hoặc th t phải đo bằng siêu âm, áp lực<br />
động mạch phổi bít (PAOP, đo bằng<br />
catheter động mạch phổi) ít có giá trị trong<br />
đánh giá đáp ứng bù dịch [5, 6, 7].<br />
Các thông số đánh giá thể tích tiền<br />
gánh tĩnh (CVP, PAOP, GEDVI) cao hoặc<br />
th p đƣợc sử dụng trong đánh giá đáp<br />
ứng với bù dịch. Nhƣng trong trƣờng hợp<br />
các giá trị đo đƣợc ở giới hạn bình<br />
thƣờng, không có nghĩa trong đánh giá<br />
đáp ứng bù dịch. Phƣơng pháp PiCCO<br />
cho ph p tính toán tự động các thông số<br />
GEDVI, SVV, biến thiên huyết áp hiệu số<br />
(PPV) để đánh giá hiệu quả của bù dịch<br />
đối với huyết động, đặc biệt ở BN thở<br />
máy do ảnh hƣởng của áp lực dƣơng<br />
đƣờng thở đến SVV [4].<br />
Để xác định giá trị của các thông số<br />
trong đánh giá đáp ứng bù dịch, chúng tôi<br />
tiến hành đề tài với mục tiêu: X c định<br />
gi rị biế hi<br />
hể ích h bó<br />
chỉ<br />
s thể ích c i âm r<br />
g o<br />
bộ đo<br />
bằ g h<br />
g h<br />
PiCCO ro g đ h<br />
gi đ ứ g bù dịch ở BN sau mổ tim hở.<br />
198<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ P ƢƠNG P ÁP<br />
NG IÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
62 BN đƣợc mổ tim hở tại Bệnh viện<br />
TWQĐ 108 từ 12 - 2009 đến 5 - 2012.<br />
- Tiêu chuẩn đƣa vào nghiên cứu: BN<br />
có chỉ định mổ tim, bao gồm: mổ thay van<br />
tim và/hoặc mổ bắc cầu vành; đồng tham<br />
gia nghiên cứu.<br />
- Tiêu chuẩn loại trừ: các trƣờng hợp<br />
mổ tim do ch n thƣơng, u nhày nhĩ, tim bẩm<br />
sinh, tử vong trong quá trình phẫu thuật.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Thiết kế ghi cứu: tiến cứu, can thiệp.<br />
* Tiế h h<br />
- Phƣơng pháp PiCCO sử dụng một<br />
đầu cảm biến nhiệt tại đƣờng bơm vào<br />
tĩnh mạch trung tâm, đầu cảm biến nhiệt<br />
và áp lực đặt vào động mạch chủ bụng<br />
qua catheter vào động mạch đùi. PiCCO<br />
sử dụng bộ thiết bị gồm:<br />
+ Một bộ catheter tĩnh mạch trung tâm<br />
3 nòng, một bộ catheter động mạch đùi<br />
chuyên dụng (Hãng Pulsion) có đầu nhận<br />
cảm áp lực và nhiệt độ.<br />
+ Bộ vi xử l đặt tại máy theo dõi Phillip<br />
IntelliVue MP60.<br />
- BN đƣợc đặt catheter tĩnh mạch<br />
trung tâm, catheter động mạch đùi, sau đó<br />
kết nối vào bộ vi xử l trên monitor. Tiến<br />
hành theo dõi huyết động bằng phƣơng<br />
pháp PiCCO từ thời điểm về hồi sức để<br />
xác định các thông số: nhịp tim, huyết áp<br />
trung bình, CVP, GEDVI, EVLWI, CI, SVV,<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
chỉ số thể tích nhát bóp (SVI) sau<br />
mổ<br />
mỗi 2 giờ trong 12 giờ đầu về hồi<br />
sức và 4 - 6 giờ trong 72 giờ tiếp theo.<br />
- Tiến hành truyền tĩnh mạch 7 ml/kg<br />
HAES-sterin 6% trong 30 phút khi CI<br />
< 2,5 l/phút/m2 và GEDVI < 800 ml/m2,<br />
EVLWI < 10 ml/kg. Đo các thông số ngay<br />
sau khi bù dịch.<br />
- Đo SVV tự động trên máy theo dõi<br />
Phillip IntelliVue MP60 thông qua SV lớn<br />
nh t và SV nhỏ nh t trong mỗi 30 giây<br />
theo công thức:<br />
SVV (%) = (SV lớn nh t - SV nhỏ nh t)/<br />
[(SV lớn nh t + SV nhỏ nh t)/2].<br />
<br />
- Đánh giá đáp ứng bù dịch: thông qua<br />
biến đổi chỉ số thể tích nhát bóp (∆SVI)<br />
sau bù dịch so với trƣớc bù dịch tính theo<br />
công thức:<br />
∆SVI = (SVI trƣớc bù dịch - SVI sau bù<br />
dịch)/SVI trƣớc bù dịch x 100%<br />
Đáp ứng dƣơng tính (+) khi ∆SVI > 15%.<br />
Đáp ứng âm tính (-) khi ∆SVI ≤ 15%.<br />
- Tính độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị<br />
chẩn đoán dƣơng tính, giá trị chẩn đoán<br />
âm tính, diện tích dƣới đƣờng cong ROC,<br />
điểm cắt (cut-off) của: nhịp tim, huyết áp<br />
trung bình, CVP, GEDVI, SVV.<br />
<br />
KẾT QUẢ NG IÊN CỨU<br />
1. Đặc điểm chung của BN.<br />
Bảng 1:<br />
(n = 62)<br />
<br />
Tuổi trung bình (năm)<br />
<br />
50,2 ± 12,5<br />
<br />
Tỷ lệ nam/nữ<br />
<br />
32/30<br />
<br />
Điểm EuroSCORE<br />
<br />
2,03 ± 1,58<br />
<br />
EF (%)<br />
<br />
54,7 ± 9,3<br />
<br />
Áp lực động mạch phổi (mmHg)<br />
<br />
45,7 ± 19,3<br />
<br />
Phân loại phẫu thuật:<br />
Mổ van tim (%)<br />
<br />
52/62 (84%)<br />
<br />
Mổ bắc cầu vành (%)<br />
<br />
10/62 (16%)<br />
<br />
2. Biến đổi các thông số trƣớc và sau bù dịch.<br />
BN đƣợc tiến hành 139 lần bù dịch, trong đó 120 lần (86,3%) có đáp ứng dƣơng tính,<br />
19 lần (13,7%) có đáp ứng âm tính, 43 lần bù dịch khi BN đang thở máy, không có<br />
nhịp tự thở và không loạn nhịp tim.<br />
Bảng 2: So sánh biến đổi một số thông số huyết động ở nhóm có đáp ứng dƣơng<br />
tính so với nhóm đáp ứng âm tính với bù dịch.<br />
THÔNG SỐ<br />
<br />
Đáp ứng (+) (n = 120)<br />
Nhịp tim (lần/phút)<br />
Huyết áp trung bình<br />
<br />
199<br />
<br />
TRƢỚC BÙ DỊCH<br />
<br />
SAU BÙ DỊCH<br />
<br />
p<br />
<br />
89,3 ± 15,0<br />
<br />
86,1 ± 13,0<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
b<br />
<br />
81,6 ± 11,5<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
84,1 ± 8,2<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Đáp ứng (-) (n = 19)<br />
<br />
81,1 ± 7,5<br />
<br />
Đáp ứng (+) (n = 120)<br />
<br />
71,1 ± 7,1<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
(mmHg)<br />
CVP (mmHg)<br />
<br />
2<br />
<br />
Đáp ứng (-) (n = 19)<br />
<br />
75,2 ± 8,5<br />
<br />
Đáp ứng (+) (n = 120)<br />
Đáp ứng (-) (n = 19)<br />
<br />
b<br />
<br />
79,6 ± 4,8<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
11,1 ± 3,4<br />
<br />
13,1 ± 3,0<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
11,2 ± 1,9<br />
<br />
12,3 ± 2,5<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Đáp ứng (+) (n = 120)<br />
<br />
626,28 ± 95,5<br />
<br />
727,4 ± 102,7<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Đáp ứng (-) (n = 19)<br />
<br />
684,3 ± 76,9<br />
<br />
752,6 ± 91,5<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Đáp ứng (+) (n = 33)<br />
<br />
16,6 ± 5,1<br />
<br />
12,6 ± 3,7<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Đáp ứng (-) (n = 10)<br />
<br />
10,5 ± 2,5<br />
<br />
9,3 ± 2,3<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
GEDVI (ml/m )<br />
<br />
SVV (%)<br />
<br />
b<br />
<br />
b<br />
<br />
b<br />
<br />
(p < 0,05 (so với hóm đ ứng)<br />
- Ở nhóm đáp ứng dƣơng tính sau liệu pháp bù dịch có nhịp tim, huyết áp trung<br />
bình, CVP, GEDVI tăng và SVV giảm (p < 0,05).<br />
- Ở nhóm đáp ứng âm tính sau liệu pháp bù dịch huyết áp trung bình, GEDVI tăng;<br />
Các thông số GEDVI, huyết áp trung bình, nhịp tim trƣớc liệu pháp bù dịch cao hơn<br />
nhóm đáp ứng dƣơng tính (p < 0,05).<br />
- SVV, nhịp tim ở nhóm đáp ứng âm tính th p hơn nhóm đáp ứng dƣơng tính với bù<br />
dịch (p < 0,05).<br />
3. Giá trị của các thông số trong đánh giá đáp ứng bù dịch.<br />
Bảng 3 ặc tính của một số thông số trong đánh giá đáp ứng bù dịch.<br />
SVV<br />
<br />
GEDVI<br />
<br />
CVP<br />
<br />
HUYẾT ÁP<br />
TRUNG BÌNH<br />
<br />
NHỊP TIM<br />
<br />
0,88<br />
<br />
0,747<br />
<br />
0,52<br />
<br />
0,65<br />
<br />
0,31<br />
<br />
0,78 - 0,99<br />
<br />
0,64 - 0,85<br />
<br />
0,41- 0,62<br />
<br />
0,50 - 0,81<br />
<br />
0,21 - 0,40<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
11,0 %<br />
<br />
673,0 ml/m<br />
<br />
-<br />
<br />
73,5 mmHg<br />
<br />
85,5 l/phút<br />
<br />
Độ nhạy<br />
<br />
91,2<br />
<br />
70,8<br />
<br />
-<br />
<br />
68,3<br />
<br />
40,8<br />
<br />
Độ đặchiệu<br />
<br />
77,8<br />
<br />
73,7<br />
<br />
-<br />
<br />
63,2<br />
<br />
15,7<br />
<br />
Giá trị dự báo dƣơng<br />
<br />
93,9<br />
<br />
94,4 %<br />
<br />
-<br />
<br />
92,1<br />
<br />
75,4<br />
<br />
Giá trị dự báo âm<br />
<br />
70,0<br />
<br />
28,6%<br />
<br />
-<br />
<br />
30,0<br />
<br />
4,0<br />
<br />
THÔNG SỐ<br />
<br />
ROC<br />
95% CI<br />
p<br />
Cut-off<br />
<br />
2<br />
<br />
Bảng 4: Phân bố một số thông số trong đánh giá đáp ứng với bù dịch.<br />
THÔNG SỐ<br />
<br />
ĐÁP ỨNG DƢƠNG TÍNH<br />
<br />
ĐÁP ỨNG ÂM TÍNH<br />
<br />
2<br />
<br />
85<br />
<br />
5<br />
<br />
2<br />
<br />
35<br />
<br />
14<br />
<br />
≥ 11,0 %<br />
<br />
31<br />
<br />
2<br />
<br />
< 11,0 %<br />
<br />
3<br />
<br />
7<br />
<br />
≤ 673 ml/m<br />
GEDVI (n = 139)<br />
<br />
> 673 ml/m<br />
SVV (n = 43)<br />
<br />
200<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
Biể đồ 1: Đƣờng biểu diễn ROC của các chỉ số nhịp tim, CVP huyết áp trung bình,<br />
GEDVI, SVV trong đánh giá dƣơng tính với bù dịch.<br />
SVV là thông số có độ tin cậy và chính xác cao nh t trong đánh giá đáp ứng với<br />
bù dịch, sau đó đến GEDVI. huyết áp trung bình có giá trị đánh giá đáp ứng bù dịch<br />
k m hơn. CVP, nhịp tim ít có giá trị trong đánh giá đáp ứng với bù dịch.<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Giá trị của VV trong đánh giá<br />
đáp ứng bù dịch.<br />
Kết quả nghiên cứu cho th y, sau khi<br />
thực hiện nghiệm pháp bù dịch, SVV<br />
giảm, trong khi SV ở nhóm đáp ứng âm<br />
tính không thay đổi (bả g 2). SVV có giá<br />
trị cao trong đánh giá đáp ứng bù dịch<br />
với độ nhạy 91,2%, độ đặc hiệu 77,8%,<br />
diện tích dƣới đƣờng cong ROC: 0,88,<br />
ngƣỡng chẩn đoán: 11,0% (bả g 3). Kết<br />
quả này tƣơng đƣơng với nghiên cứu của<br />
Reuter [10] về SVV ở 30 BN mổ tim c ng<br />
th y SVV đánh giá chính xác đáp ứng với<br />
bù dịch cả ở trƣờng hợp có suy chức<br />
năng tim. Hofer [5] (2005) nghiên cứu<br />
40 BN mổ tim th y có mối tƣơng quan<br />
chặt chẽ giữa ∆SVV với ∆SVI (r = 0,606,<br />
201<br />
<br />
p < 0,001), diện tích dƣới đƣờng cong<br />
ROC là 0,823. Các thông số khác nhƣ<br />
CVP, PAOP, GEDVI có giá trị th p trong<br />
đánh giá đáp ứng với bù dịch.<br />
Nghiên cứu của Hofer [6] (2008) trên<br />
40 BN mổ tim cho th y SVV đo bằng<br />
PiCCO có độ nhạy 87%, độ đặc hiệu 76%,<br />
ngƣỡng chẩn đoán 12,1%. Belloni nghiên<br />
cứu [3] 19 BN mổ tim th y SVV và PPV<br />
có giá trị nhƣ nhau trong đánh giá đáp<br />
ứng dịch.<br />
Theo Marik [7], SVV, PPV có giá trị<br />
cao trong đánh giá đáp ứng bù dịch, diện<br />
tích dƣới đƣờng cong ROC tƣơng ứng<br />
là 0,84; 0,94. Ngƣỡng chẩn đoán dƣơng<br />
tính 11,6 ± 1,9%; độ nhạy và độ đặc hiệu<br />
của SVV lần lƣợt 82% và 86%. Tuy nhiên,<br />
SVV và PPV bị giới hạn do BN cần phải<br />
<br />