Nghiên cứu hấp phụ màu/ xử lý COD trong nước thải nhuộm bằng cacbon hoạt hóa chế tạo từ bụi bông
lượt xem 21
download
Nội dung của bài viết "Nghiên cứu hấp phụ màu/ xử lý COD trong nước thải nhuộm bằng cacbon hoạt hóa chế tạo từ bụi bông" trình bày về kết quả hoạt hóa bụi bông, kết quả nghiên cứu khả năng hấp phụ màu của bụi bông hoạt hóa. Kết quả xử lý nước thải nhuộm thực tế cho thấy hiệu quả hấp phụ màu là khá cao trong các điều kiện tối ưu của quá trình , kết quả cũng cho thấy cả 3 kích thước hạt vật liệu và các điều kiện hấp phụ lựa chọn trong nghiên cứu đều chưa xử lý được hiệu quả COD đáp ứng TCVN 5945-2005 để xả thải.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu hấp phụ màu/ xử lý COD trong nước thải nhuộm bằng cacbon hoạt hóa chế tạo từ bụi bông
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 Nghiên c u h p ph màu/x lý COD trong nư c th i nhu m b ng cacbon ho t hóa ch t o t b i bông Nguy n Th Hà*, H Th Hoà Khoa Môi trư ng, Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ðHQGHN, 334 Nguy n Trãi, Hà N i, Vi t Nam Nh n ngày 6 tháng 2 năm 2008 Tóm t t. Vi c tái ch t n d ng ch t th i không nh ng ñem l i các l i ích kinh t , xã h i và mà còn có ý nghĩa quan tr ng trong b o v môi trư ng. Chi n lư c b o v môi trư ng qu c gia c a Vi t Nam ñ n năm 2010 và ñ nh hư ng ñ n năm 2020 ñã xác ñ nh m c tiêu ñ n năm 2020 “Hình thành và phát tri n n gành công nghi p t ái ch ch t th i”. Nghiên c u x lý màu trong nư c b ng các v t li u h p ph giá thành th p, thân thi n v i môi trư ng ñ ư c ch t o t các ch t th i, v t li u có trong t nhiên ñang là v n ñ ñư c nhi u tác gi n ghiên c u th c hi n trên th gi i. Trong nghiên c u này ñã t n d ng b i bông ñ ch t o v t li u h p ph ng d ng trong x lý màu (COD) c a nư c th i nhu m. Các k t qu cho th y x lý ho t hoá b i bông b ng ñ t v i axit sunfuric ñ m ñ c là phù h p và cho hi u su t khá cao 70% (so v i kh i lư ng c a v t li u th i thô). Kích thư c h t phù h p là 0,25mm. Hi u qu x lý màu tính theo giá tr m t ñ quang (D) và COD c a cacbon ho t hoá t b i bông ñ t tương n g 75 và 97% pH t i ưu 7-8, t l ch t h u cơ/v t li u là 15mg/g, th i gian h p ph 15 phút h tĩnh và t c ñ dòng 0,6l/h h ñ ng. ð i v i m u n ư c th i th c t hi u su t x lý COD ñ t 68% v i ñi u ki n h p ph t i ưu nghiên c u và t l v t li u h p ph /COD là 1g/40mg (COD gi m t 800 xư ng còn 256mg/l). Tăng th i gian ti p xúc (h p ph ) và gi m t l COD/v t li u h p ph có th xem xét ñ tăng hi u qu quá trình x lý. ∗ ñ ñư c nhi u tác gi nghiên c u t h c hi n trên 1. ð t v n ñ th gi i. Vinod K. Gupta và nnk [1] ñã s d ng bùn than cacbon th i t các nhà máy ñi n s Vi c tái ch t n d ng ch t th i không nh ng d ng d u nhiên li u ñ ch t o ch t h p ph s ñem l i các l i ích kinh t , xã h i và mà còn có d ng tách lo i 2 lo i thu c nhu m ho t tính t ý nghĩa quan tr ng trong b o v môi trư ng. nư c th i. K t q u cho th y pH=7 là thích h p Chi n l ư c b o v môi trư ng qu c gia c a nh t ñ tách lo i Vertigo Blue 49 và Orange Vi t Nam ñ n năm 2010 và ñ nh hư ng ñ n DNA 13, hi u su t h p p h tương ng là 11,57 năm 2020 ñã xác ñ nh m c tiêu ñ n năm 2020 và 4,54mg/g ch t h p ph . Quá trình h p thu “Hình thành và phát tri n ngành công nghi p tái thu c nhu m tuân theo các nguyên lý ñ ng h c ch ch t th i”. Nghiên c u x lý màu trong b c 2. H t xoài ñã ñ ư c nghiên c u ñ s n xu t nư c b ng các v t li u h p ph giá thành th p, cacbon ho t tính và t n d ng làm ch t h p p h thân thi n v i môi trư ng ñư c ch t o t các trong x lý nư c. Hi u qu cho th y ch t h p ch t th i, v t li u có trong t nhiên ñang là v n ph này có th s d ng thay th cho cac bon _______ ∗ ho t tính trên th trư ng [2]. Tác gi liên h . ð T: 84-4-5633391. E-mail: hant_2204@yahoo.com 16
- 17 N.T. Hà, H.T. Hòa / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 Mùn cưa g s i ñã qua x lý b ng mu i s d ng dung d ch màu xanh metylen và m u ñư c t n d ng ñ h p ph methylen xanh ñã nư c th i nhu m màu th c t l y t i Công ty ñư c nghiên c u trong h th ng m TNHH Thương m i Tín Thành (Dương N i - tr ng thái Hà ðông-Hà Tây). n ñ nh [3]. Quá trình h p ph metylen xanh lên mùn cưa g s i ñư c x lý v i CaCl2, ZnCl2, MgCl2 và NaCl ñã ñư c kh o sát và th y 2.2. Phương pháp nghiên c u th c nghi m r ng hi u su t h p thu tuân theo phương trình Freundlich. Amit Bhatnagar [4] ñ ã ti n hành Nghiên c u th c nghi m t i phòng thí nghiên c u các ch t h p p h ñư c ch t o t nghi m Khoa Môi trư ng, Trư ng ð i h c m t s ch t th i công nghi p ñ lo i b Khoa h c T nhiên và Phòng Phân tích ch t 2-bromphenol, 4-bromphenol và 2,4- lư ng môi trư ng, vi n Công ngh Môi trư ng, bromphenol trong nư c. Hi u su t h p thu cao vi n Khoa h c Công ngh Vi t Nam. nh t c a ch t h p ph cacbon ch t o t ch t (1) Ch t o v t li u h p ph (cacbon ho t th i ngành s n xu t phân bón ñ i v i 2- hoá) t b i bông: B i bông thu gom ñư c lo i bromphenol, 4-bromphenol và 2,4-bromphenol b t p ch t, phơi khô t nhiên, sau ñó l i ñư c tương ng là 40,7; 170,4 và 190,2mg/g; cao s y 600C trong 24h; ñ t b ng axit H2SO498% hơn nhi u so v i các ch t h p p h khác ch t o t l 1:1 (theo kh i lư ng) nhi t ñ phòng; ñ t c n th i t lò hơi, b i và x . ði u ñó ñư c qua ñêm. S n ph m sau khi ñ t ñ ư c r a v i gi i thích là do các ch t h p ph ch a cacbon nư c c t hai l n ñ lo i b b t axit dư, r i ngâm x p hơn và do ñó có di n tích b m t ti p xúc trong dd NaHCO32% qua ñêm ñ trung hoà l n hơn. hoàn toàn axit dư. Sau ñó v t li u ñ ư c r a Vinod K. Gupta và nnk [5] ñã nghiên c u b ng nư c cho ñ n pH =7. Ti n hành s y khô kh năng lo i b erythrosine b ng v t li u ch v t li u 1200C trong 6 gi r i nghi n nh , rây t o t lông gà. Erythrosine là m t thu c nhu m ñ n các kích thư c h t d = 0,25; 1,0 và 2mm. ph bi n và ñ ư c s d ng r ng rãi trong m (2) Nghiên c u kh năng h p ph màu c a ph m, th c p h m, thu c và ngành thu c da. cacbon ho t hóa t b i bông: Các thí nghi m Nghiên c u cũng kh o sát nh hư ng c a pH, ñư c ti n hành trên hai h : theo m , có l c và n ng ñ thu c nhu m, nhi t ñ và hàm lư ng h liên t c (h p ph ñ ng trên c t). ch t h p ph . a) H h p ph m có l c ð góp ph n nghiên c u t n d ng các ngu n v t li u th i trong x lý ô nhi m nư c, Kh o sát nh hư ng c a pH: Cho 50ml trong nghiên c u này ñ ã t n d ng b i bông ñ dung d ch xanh metylen có các n ng ñ t ương ch t o v t li u h p p h màu ng d ng trong x ng 50; 100 và 150mg/l vào các bình nón lý màu (COD) c a nư c th i nhu m. 100mL, ñi u ch nh pH dung d ch ñ n các giá tr 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Thêm vào m i bình 1g v t li u h p p h , d=0,25mm, l c 15 phút 2. Phương pháp nghiên c u (200vòng/phút). Kh o sát nh hư ng c a th i gian, nhi t ñ : Cho 50ml dung d ch xanh metylen 100mg/l vào 2.1. M u nư c nghiên c u các bình nón 100mL, ñi u ch nh pH = 8. Thay ñ i nhi t ñ c a các dung d ch 25, 35, 500C. M u nghiên c u bao g m m u nư c t p ha Thêm 1g v t li u d = 0,25mm vào các dung trong phòng thí nghi m có n ng ñ 50-150mg/l
- 18 N.T. Hà, H.T. Hòa / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 d ch, l c (200vòng/phút). Quan sát s thay ñ i 1,0mm (phân tích theo phương pháp BET). So màu c a các dung d ch và sau các kho ng th i v i các cacbon ho t hoá t các v t li u khác thì gian 5; 15; 30; 45; 60 phút l c l y dung d ch cacbon ho t hoá t b i bông có di n tích b m t ñem ñ o m t ñ quang và xác ñ nh thông s riêng khá cao, ví d cacbon ho t hoá t thân c có di n tích b m t là 188m2/g, cây ñ u ph ng COD. là 208m2/g, cây s n là 207m2/g [6]. Kh năng h p ph c a than ho t tính t bui bông: Cho l n lư t 0,1; 0,5; 1,0; 1,5; và 2g ch t h p p h d=0,25mm vào 5 bình nón có ch a 3.2. K t qu nghiên c u kh năng h p ph màu 50mL dung d ch xanh metylen (n ng ñ c a b i bông ho t hoá 100mg/l), ñi u ch nh pH=8, l c v i t c ñ 200vòng/phút. Sau 15 phút l c l y dung d ch ñ a) H h p ph m có l c ño m t ñ quang và xác ñ nh thông s COD. Kh o sát nh hư ng c a pH: Nghiên c u b) H h p ph ñ ng trên c t kh o sát nh hư ng c a pH ñ n hi u q u h p ph màu c a cacbon ho t hoá t b i bông cho C t h p ph (d=1,5cm, cao 60cm) ñư c s th y: hi u q u h p ph ñ t cao nh t v i pH d ng ñ nghiên c u kh năng h p p h ñ ng c a trong kho ng 7-8. Hi u su t h p p h màu gi m cacbon ho t hóa t b i bông, nh i 15g v t li u khi pH tăng. Trong môi trư ng axit m nh có d =0,25mm cho dung d ch xanh metylen (pH=2-4) kh năng h p ph màu gi m rõ r t, (n ng ñ 100mg/l) qua c t v i t c ñ dòng thay hi u su t h p ph gi m t 97,5 xu ng còn 75% ñ i 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1,0 và 1,2l/h. L y m u (xem hình 1). ñ u ra theo th i gian tương ng v i m i t c ñ dòng, ño m t ñ quang và phân tích COD c a 100 các dung d ch ñ u ra. 90 HiÖu suÊt (%) (3) S d ng cacbon ho t hoá ñ x lý màu c a nư c th i nhu m th c t : L y 100mL nư c 80 th i nhu m vào các bình nón 150mL, thêm vào 70 50mg/l m i bình 2g v t li u h p ph có d=0,25 ; 1,0 ; 60 100mg/l 2,0mm. L c trong 15 phút, l c và ñem phân tích 150mg/l 50 thông s COD trư c và sau khi h p ph . 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ðo m t ñ quang bư c sóng λmax = 597,6nm pH s d ng máy UV-Vis spectrophotometer V-500 (JASCO). Xác ñ nh COD theo phương pháp Hình 1. nh hư ng c a pH ñ n hi u qu x lý COD c a cacbon ho t hoá t b i bông. kali bicromat (b COD reactor - HACH, M ) - TCVN s 6491:1999. Các k t q u cũng ch ra s nh hư ng c a n ng ñ màu ban ñ u ñ n q uá trình h p p h (t l v t li u s d ng). Tuy nhiên giá tr pH t i 3. K t qu và th o lu n ưu, không th y rõ s khác bi t v hi u su t v i 3.1. K t qu ho t hoá b i bông kho ng n ng ñ xanh metylen ñ u là 50- 100mg/l. Khi n ng ñ tăng ñ n 150mg/l, nh V t li u h p p h (cacbon ho t hóa) ch t o hư ng khá ñáng k ñ n hi u qu h p ph , gi m t b i bông có di n tích b m t là 562 và t 98 xu ng còn 90%. Các k t qu này cũng 380m2/g tương ng v i kích thư c h t 0,25 và tương t v i nghiên c u h p ph xanh metylen
- 19 N.T. Hà, H.T. Hòa / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 b ng v t li u hydro gel: t i ưu pH=8 và hi u nh hư ng c a nhi t ñ trong kho ng nghiên c u 25-500C không th t rõ ràng, tuy qu h p p h là 98% v i n ng ñ ban ñ u nhiên có th th y nhi t ñ 350C hi u qu h p 50mg/l [7]; pH = 7 là t i ưu ñ x lý màu b ng mùn cưa ñã qua x lý v i CaCl2, ZnCl2, MgCl2 ph màu là l n nh t ñ t ñ n 97% so v i 94% 250C. Khi ti p t c tăng nhi t ñ hi u q u h p và NaCl [3]. Giá tr pH t i ưu cũng phù h p v i yêu c u nư c th i s n xu t công nghi p sau x ph s gi m do nhi t ñ tăng cao s làm gi m ho t ñ h p ph . K t qu này cũng phù h p v i lý c a TCVN 5945-2005. Do v y các nghiên c u ti p theo s th c hi n pH=7. lý thuy t quá trình h p ph . Tuy nhiên tính toán chi phí ñ tăng nhi t ñ lên 100C và so sánh Kh o sát nh hư ng c a th i gian và nhi t hi u q u thu ñ ư c th y r ng ti n hành h p p h ñ : Kh o sát nh hư ng c a th i gian và nhi t ñ nhi t ñ phòng (22-250 C) v n ưu th hơn v ñ n kh năng h p ph màu cho th y m t ñ c khía c nh hi u qu x lý và kinh t (chi phí quang D gi m ñáng k ch sau 5 phút h p p h x lý). Các nghiên c u ti p theo s ti n hành t i (gi m kho ng 80%). Có th th y rõ hi u qu nhi t ñ 250C và th i gian h p ph là 15 phút. h p ph xanh metylen c a b i bông ho t hoá do m t ñ quang D t l tuy n tính v i n ng ñ C Kh o sát nh hư ng c a lư ng ch t h p (cư ng ñ màu) theo ñ nh lu t Lambert-Beer. ph : K t qu nghiên c u nh hư ng c a l ư ng T hình 2 cũng th y ñ chênh l ch giá tr D t ch t h p p h cho th y kh năng h p ph màu sau 15 phút là không ñáng k m c dù ñ t m c tăng khi tăng t l v t li u h p ph , tuy nhiên gi m t i ña sau 30 phút. N u tính ñ n chi phí m c ñ tăng rõ r t khi tăng t l v t li u trong hi u qu th i gian h p ph 15 phút là phù h p. kho ng 0,1-1g/50ml dung d ch, hi u su t x lý COD tăng t 55 ñ n 94%, tương ng v i s 0.25 25oC gi m ñáng k giá tr m t ñ quang D (t 0,58 MËt ®é quang (D) 0.2 35oC xu ng 0,073). M c ñ tăng c a hi u su t hay 50oC 0.15 gi m giá tr D và COD s ch m d n và ñ n m c 0.1 h u như không ñ i khi tăng t l v t li u t 1 ñ n 2g/50ml (b ng 1, hình 3). 0.05 0 0 20 40 60 80 Thêi gian hÊp phô (phót) Hình 2. Bi n thiên m t ñ quan D theo th i gian các nhi t ñ khác nhau (Dban ñ u =1,24, pH=7). B ng 1. K t qu kh o sát nh hư ng c a v t li u ñ n hi u qu h p ph (Dñ u vào =1,24; CODñ u vào= 670mg/l, th tích dung d ch 50ml n ng ñ 100mg/l) Thông s ñánh giá Lư ng v t li u (g) 0,1 0,5 1,0 1,5 2,0 0,58 0,32 0,073 0,041 0,031 D (λ = 597,6nm) COD (mg/l) 302,0 186,0 39,5 24,2 14,8 Hi u su t x lý COD (%) 55,0 72,2 94,1 96,4 97,8
- 20 N.T. Hà, H.T. Hòa / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 b) K t qu h p ph trong h liên t c (h p 350 100 ph ñ ng trên c t) HiÖu suÊt xö lý COD (%) 300 80 H p ph ñ ng ñư c th c hi n v i dung d ch 250 COD (mg/l) xanh metylen (100mg/l) cho qua c t v i t c ñ 60 200 dòng thay ñ i trong kho ng 0,2-1,2l/h. K t qu 150 40 ño m t ñ quang và phân tích COD tương ng 100 20 v i m i t c ñ dòng ñư c ch ra b ng 2, hình 4. 50 COD K t q u cho th y dung lư ng h p ph COD t i 0 0 HiÖu suÊt 0.1 0.5 1 1.5 2 ña c a b i bông ho t hoá ñ t 195,4mg/g. Kh xö lý COD L−îng chÊt hÊp phô (g) năng h p p h ch t h u cơ mang màu m c khá t t so v i m t s v t li u tác d ng khác như Hình 3. K t qu kh o sát nh hư ng c a v t li u ñ n mùn cưa ho t hoá, b i x t lò hơi,... hi u qu h p ph t i pH=7 và th i gian h p ph là 15 phút (Dñ u vào =1,24; CODñ u vào= 670mg/l, th tích dung d ch 50ml n ng ñ 100mg/l). B ng 2. nh hư ng c a t c ñ dòng ñ n hi u qu h p ph màu (Dban ñ u=1,19; CODban ñ u = 658mg/l, pH=7-8) T c ñ dòng (l/h) Thông s 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2 0,025 0,044 0,073 0,081 0,22 0,36 D (λ=597,6nm) COD (mg/l) 14,8 22,6 41,6 50,5 120,6 189,5 Hi u su t x lý COD (%) 97,2 96,6 93,7 92,4 85,7 78,3 hi u qu h p ph g n như n ñ nh và sau ñó K t q u cho th y hi u q u h p ph gi m khi tăng t c ñ dòng (gi m th i gian ti p xúc). M c gi m rõ r t khi t c ñ dòng tăng lên ñ n 1,2l/h ñ gi m khá ñáng k khi t c ñ dòng tăng t (hi u q u x lý COD ch còn 77,5%). T c ñ 0,2 lên 0,6l/h, hi u qu x lý COD tương ng dòng 0,6 - 0,8l/h ñư c l a ch n trên cơ s phân gi m t 96,5 xu ng 93%. t c ñ 0 ,6-0,8l/h tích căn c vào hi u q u và chi phí x lý. c) K t qu x lý màu c a nư c th i nhu m 1 200 th c t D (597,6nm) COD (mg/L) 0.8 COD sau cét (mg/L) MËt ®é quang, D 150 440 2 0.6 100 288 1 KÝch th−íc 0.4 h¹t (mm) 50 256 0.25 0.2 0 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 COD ®Çu v o 0 200 400 600 800 Tèc ®é dßng (L/H) (m g /L ) x ö lý COD sau Hình 4. nh hư ng c a t c ñ dòng ñ n hi u qu h p ph màu (Dban ñ u =1,19; CODban ñ u = 658mg/l, Hình 5. Hi u qu x lý COD c a cacbon ho t hoá t pH=7-8). b i bông ñ i v i m u nư c th i nhu m th c t (thêi gian hÊp phô =15phót).
- 21 N.T. Hà, H.T. Hòa / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 Nư c th i nhu m th c t ch a nhi u ch t - Hi u qu x lý màu (tính theo giá tr m t h u cơ khó phân h y và có màu s m, mùi khó ñ q uang, D) và COD c a cacbon ho t hoá t b i bông ñ t tương ng 75 và 97% pH t i ưu ch u, thông s COD cao (800mg/l). K t q u x lý ñư c ñánh giá qua thông s COD trư c và 7-8, t l ch t h u cơ/v t li u là 15mg/g, th i sau khi h p ph (hình 5). gian h p ph 15 phút h tĩ nh và t c ñ dòng 0,6l/h h ñ ng. K t q u x lý nư c th i nhu m th c t cho - ð i v i m u nư c th i th c t hi u su t x th y hi u qu h p ph màu (x lý COD) là khá cao trong các ñi u ki n t i ưu c a q uá trình (pH lý COD ñ t 68% v i ñi u ki n h p ph t i ưu =8, th i gian ti p xúc=15 phút, t l COD/ch t nghiên c u và t l COD/v t li u h p p h là h p p h =40mg/g). Hi u q u ñ t cao nh t v i 40mg/g, th i gian h p p h 15phút (COD gi m t 800 xu ng còn 256mg/l). kích thư c h t 0,25mm (68%). Hi u qu gi m xu ng m t chút 54% v i kích thư c h t 1mm. Các nghiên c u ti p theo s kh o sát cơ ch , Tuy nhiên v i kích thư c 2mm thì hi u q u ñ t ñ ng h c c a quá trình h p ph ; kh o sát kh r t th p (45%), k t qu này cũng phù h p v i năng h p ph c a v t li u ch t o ñ i v i các nghiên c u c a Souvik và Dastidar [8]. thành ph n ô nhi m khác ñ m r ng kh năng K t q u cũng cho th y c 3 kích thư c h t ng d ng; và nâng c p q ui mô nghiên c u (h v t li u và các ñi u ki n h p p h l a ch n trong bán th c ñ a - pilot) ñ có cơ s ñ y ñ hơn cho áp d ng trong th c ti n. nghiên c u ñ u chưa x lý ñư c hi u qu COD ñ n m c ñáp ng TCVN 5945-2005 (B) ñ x L i c m ơn. Nghiên c u ñư c th c hi n v i th i (80mg/l). Th c t cho th y COD ñ u vào s h tr kinh phí t ñ tài ð c bi t mã s QG 800mg/l là cao ñ áp d ng phương pháp h p 07-19 c a ð i h c Qu c gia Hà N i, c¸c tác ph . Do v y có th áp d ng phương pháp keo t gi xin trân tr ng c m ơn. ñ tách m t ph n ch t h u cơ (xu ng còn 200- 300mg/l) và áp d ng phương pháp h p p h thì s hi u qu hơn và có th ñ t TCVN 5945-2005 Tài li u tham kh o (B). M t kh năng có th tính ñ n là tăng th i gian ti p xúc và t l v t li u h p ph /COD ñ [1] K. Vinod Guptaa, Imran Alib, Vipin K. Sainia, Adsorption studies on the removal of Vertigo tăng hi u qu quá trình x lý. Blue 49 and Orange DNA13 from aqueous solutions using carbon slurry developed from a waste materia, Journal of Colloid and Interface K t lu n Science 315 (2007) 87. [2] M.P. Elizalde-González, V. Hernández-Montoa, Characterization of mango pit as raw material in T các k t qu nghiên c u x lý và t n the preparation of activated carbon for d ng b i bông ñ ch t o cacbon ho t hóa ng wastewater treatment, Biochemical Engineering d ng trong x lý màu/COD c a nư c có th Journal 36 (2007) 230. ñưa ra m t s k t lu n sau: [3] F. A. Batzias, D.K. Sidiras, Simulation of methylene blue adsorption by salts-treated beech - Phương pháp x lý ho t hoá b i bông sawdust in batch and fixed-bed systems. Journal b ng ñ t v i axit sunfuric ñ m ñ c là phù h p of Hazardous Materials, 149 (2007), 8. và cho hi u su t khá cao 70% (so v i kh i [4] Amit Bhatnagar, Removal of bromophenols from water using industrial wastes as low cost lư ng c a v t li u t h i thô). Kích thư c h t p hù adsorbents Journal of Hazardous Materials 139 h p là 0,25mm. (2007) 93.
- 22 N.T. Hà, H.T. Hòa / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 24 (2008) 16-22 [5] V. K. Gupta, Alok Mittal, Lisha Krishnan, Jyoti [7] Alexandre T. Paulino, Marcos R. Guilherme, Mittal, Adsorption treatment and recovery of the Adriano V. Reis, Gilsinei M. Campese, Edvani hazardous dye, Brilliant Blue FCF, over bottom C. Muniz and Jorge Nozaki, Removal of ash and de-oiled soya, Journal of Colloid and methylene blue dye from an aqueous media Interface Science 293 (2006) 16. using superabsorbent hydrogel supported on modified polysaccharide, Journal of Colloid and [6] Shashi Prabha Dubeya and Krishna Gopal, Interface Science 301 (2006) 55. Adsorption of chromium(VI) on low cost adsorbents derived from agricultural waste [8] Souvik Banerjee, M.G. Dastidar, Use of jute material: A comparative study, Journal of processing wastes for treatment of wastewater Hazardous Materials 145 (2007) 465. contaminated with dye and other organics, Bioresource Technology 96 (2005) 1919. Adsorption studies on the removal of color/COD from dyeing wastewater using activated carbon developed from cotton dust Nguyen Thi Ha, Ho Thi Hoa Department of Environmental Science, College of Science, VNU 334 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam Utilization of wastes as adsorbents or as raw materials in the preparation of activated carbon for environmental applications is an interesting alternative to commercial activated carbon commonly used for pollutants removal. Physical and chemical characteristics of the raw material play an important role in the properties of the carbonized waste. In this work cotton dust was utilized to develop the absorbent applied for color/COD removal from Aquarius solution and dyeing wastewater. The findings showed that the ratio of activated carbon produced using strong sulfuric acid (98%w/w) reached 70% in weight of raw cotton dust, particle size of 0.25mm is appropriate as color/COD absorbent. The color/COD removal efficiency based on optical density (D) value and COD attained 75 and 97%, respectively in optimal experimental conditions (batch system): pH =7-8, adsorption time = 15 minute and ratio of adsorbant/adsorbent =15 mg/g. In continuous system, flow rate of 0.6l/h is optimal for color/COD removal. For dyeing wastewater in practice with COD input 800mg/l, the COD removal efficiency reach 68% in the optimal adsorption condition and ratio of adsorbant/adsorbent = 40mg/g (COD reduced from 800 to 256mg/l). Reduction of adsorbant/adsorbent ratio or increase adsorption duration are recommended to improve the removal efficiency. Keywords: Adsorption; Adsorbent; Color removal; COD removal; Dyeing wastewater treatment.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu polymer khâu mạch bức xạ hấp phụ thuốc nhuộm mày và chế phẩm cố định vi sinh vật có khả năng phân giải một số chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường
151 p | 144 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp vật liệu hấp phụ có từ tính và khảo sát khả năng tách loại phẩm màu azo trong môi trường nước
55 p | 102 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp vật liệu hấp phụ có từ tính và khảo sát khả năng tách loại phẩm màu azo trong môi trường nước
21 p | 126 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu xây dựng phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir từ than Maccadamia được hoạt hóa từ K2CO3 để xử lý màu Methylene Orange
101 p | 30 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp và tính chất hấp phụ một số chất hữu cơ trong môi trường nước của than hoạt tính từ vỏ cà phê
24 p | 22 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu chế tạo vật liệu tổ hợp cấu trúc nano Fe3O4 - than sinh học để xử lý hấp phụ thuốc nhuộm màu
74 p | 43 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Vật liệu cao phân tử và tổ hợp: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu từ tính trên nền graphit Việt Nam ứng dụng trong xử lý môi trường ô nhiễm màu hữu cơ (Congo red)
174 p | 63 | 7
-
Khả năng hấp phụ chất màu congo red trong môi trường nước của bùn đỏ hoạt hóa
5 p | 134 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion florua trên khoáng sét Yên Bái và ứng dụng xử lý tách florua khỏi nguồn nước
80 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Nghiên cứu sử dụng vật liệu hấp phụ từ vỏ trấu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 trong môi trường nước
69 p | 30 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Vật chất: Nghiên cứu khả năng hấp phụ Mn(II), Ni(II) của vật liệu chế tạo từ sắt(III) nitrat, silicat và phophat và thăm dò xử lý môi trường
69 p | 25 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Vật chất: Nghiên cứu hấp phụ Cr(VI), Ni(II) bằng vật liệu bã chè mang oxit nano Fe3O4 và thăm dò xử lý môi trường
95 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Hoá học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số kim loại nặng trong môi trường nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơm và thử nghiệm xử lí môi trường
72 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ các ion Ni2+, Cu2+ của một số lá cây và thử nghiệm xử lý môi trường
61 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion photphat của bùn đỏ và ứng dụng xử lý tách khỏi nguồn nước
78 p | 32 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ Cr trên vỏ trấu và ứng dụng xử lý tách Cr khỏi nguồn nước thải
88 p | 38 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu sử dụng vật liệu Mg/Al LDH – Zeolite xử lý các kim loại nặng(Cd2+ và Pb2+ ) trong môi trường đất
76 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn