Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƯ IN VITRO<br />
VÀ ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG CỦA BÀI THUỐC BẠCH HOA XÀ –<br />
BÁN CHI LIÊN<br />
Nguyễn Phương Nam*, Nguyễn Thị Mỹ Nương **, Võ Đình Hưng*, Đỗ Tân Khoa*,<br />
Dương Hồng Tố Quyên*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Bài thuốc Bạch hoa xà – Bán chi liên đã được sử dụng chữa ung<br />
thư lâu đời trong dân gian nhưng chưa có dữ liệu khoa học rõ ràng. Do đó trong nghiên cứu này chúng tôi xác<br />
định tác động kháng ung thư in vitro và đánh giá độc tính cấp của bài thuốc.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tác động gây độc tế bào ung thư Hep G2 và MCF-7 của cao chiết<br />
nước và cao cồn 45 % của bài thuốc được xác định bằng phương pháp SRB. Cao chiết tiềm năng được tiếp tục<br />
đánh giá độc tính cấp trên chuột và chuẩn hóa cao theo tiêu chuẩn của Dược điện Việt Nam.<br />
Kết quả: Cao cồn 45% có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2, MCF- 7 hiệu quả hơn cao nước với<br />
IC50 là 0,61 ± 0,01 (Hep G2) và 0,38 ± 0,01 (MCF-7) mg/mL. Cao chiết cồn 45 % không thể hiện độc tính cấp trên<br />
chuột thử nghiệm với liều tối đa 21,18 g cao/kg chuột, tương ứng với 18,20 g cao chiết/kg.<br />
Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy bài thuốc có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2 và MCF-7 và<br />
không gây độc trên chuột ở liều 21,18 g/kg chuột. Kết quả của đề tài là cơ sở để tiến hành nghiên cứu tiếp theo<br />
trên in vivo.<br />
Từ khóa: Bạch hoa xà, Bán chi liên, độc tính tế bào, độc tính cấp.<br />
ABSTRACT<br />
IN VITRO ANTICANCER ACTIVITY AND IN VIVO ACUTE TOXICITY OF BẠCH HOA XÀ –<br />
BÁN CHI LIÊN REMEDY<br />
Nguyen Phuong Nam, Nguyen Thi My Nuong, Vo Dinh Hung, Do Tan Khoa, Duong Hong To Quyen<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 5- 2018: 136 – 141<br />
<br />
Background and Objectives: The remedy of Hedyotis diffusa and Scutellaria barbata is empirically used for<br />
cancer treatment, but the scientific data has not been clear. In this study we identified in vitro anticancer activity<br />
and acute toxicity of this remedy.<br />
Materials and Methods: The in vitro anticancer activity of aqueous and 45% ethanol extract of the remedy<br />
was determined by SRB assay on Hep G2 and MCF-7 cells. The potential extract was performed the in vivo acute<br />
toxicity and evaluated the criteria for quality control following Vietnamese Pharmacopoeia guideline<br />
Results: The result of SRB assay showed that ethanol extract had a cytotoxicity on Hep G2 and MCF-7 cell<br />
line higher aqueous extract with IC50 0.61 ± 0.01 (Hep G2) and 0.38 ± 0.01 (MCF-7) mg/mL. There was no<br />
mortality was observed in mice at Dmax 21.18 g extract/kg body weight corresponding to 18.20 g plant<br />
powder/kg. The remedy was quality control.<br />
Conclusions: The 45 % ethanol extract expressed the antiproliferation on Hep G2 and MCF-7 cells and no<br />
toxicity in mice at 21.18 g/kg. The further studies should be done to confirm in vivo anticancer activity of this extract.<br />
Keywords: Hedyotis diffusa, Scutellaria barbata, cytotoxicity, acute toxicity.<br />
<br />
**<br />
Bệnh viện Y học Cổ truyền TP. HCM ĐH Khoa học tự nhiên TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: Ths. DS. Dương Hồng Tố Quyên ĐT: 0941791133 Email: dsduongquyen@gmail.com<br />
136<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ liệu (6,2%). Bạch hòa xà (Herba Hedyotidis diffusae)<br />
đã phơi khô được kiểm tra đạt chất lượng theo<br />
Ung thư là bệnh có nguy cơ tử vong cao<br />
DĐVN IV. Cả hai dược liệu trên được cung cấp<br />
mang lại nhiều gánh nặng cho bản thân, gia đình<br />
bởi Bệnh viện Y học cổ truyền Tp. HCM.<br />
người bệnh và xã hội. Hiện nay, phẫu thuật, xạ<br />
trị và hóa trị là các phương pháp dùng trong Động vật – tế bào thí nghiệm<br />
điều trị ung thư nhằm tiêu diệt hoặc loại bỏ trực Dòng tế bào ung vú MCF-7 và dòng tế bào<br />
tiếp khối u. Tuy nhiên các phương pháp này ung thư gan Hep G2 do công ty ATCC, Hoa Kỳ<br />
thường gây ra những tác dụng phụ, làm cơ thể (the American Type Culture Collection) cung<br />
bệnh nhân suy yếu nghiêm trọng, gây đau đớn, cấp và được nuôi trong môi trường E’MEM có<br />
suy nhược(7). bổ sung L-glutamine (2 mM), HEPES (20 mM),<br />
amphotericin B (0,025 µg/ml), penicillin G (100<br />
Y học cổ truyền (YHCT) quan niệm sự<br />
UI/ml), streptomycin (100 µg/ml), 10% (v/v)<br />
hình thành khối u là hậu quả của khí trệ,<br />
huyết thanh bào thai bò và ủ ở 37oC, 5 % CO2.<br />
huyết ứ, đàm ứ, thấp trệ, nhiệt độc nội uẩn,<br />
Các tế bào được nuôi cấy và bảo quản tại<br />
chính khí hư tổn. Do đó nguyên tắc điều trị<br />
phòng thí nghiệm Sinh học phân tử, Bộ môn<br />
của YHCT là dưỡng chính khí, giải tà khí; điều<br />
Di truyền, trường ĐH Khoa học Tự nhiên<br />
chỉnh âm dương; bồi bổ cơ thể; giải khí thông<br />
TP.HCM. Các tế bào sử dụng cho thử nghiệm<br />
huyết; thanh nhiệt giải độc; nhuyễn kiên tán<br />
thuộc thế hệ từ P4 đến P20.<br />
kết; dưỡng âm thanh nhiệt và kiện tỳ ích thận,<br />
trong đó lấy nguyên tắc dưỡng chính khí, bồi Chuột nhắt trắng, phái đực chủng DDY<br />
bổ cơ thể là chính(7,8). khỏe mạnh, 5 - 6 tuần tuổi trọng lượng 22 ± 2<br />
g, mua tại Viện Pasteur TP.HCM. Chuột được<br />
Bán chi liên và Bạch hoa xà là hai vị chính<br />
nuôi ổn định 1 tuần trước thử nghiệm trong<br />
trong nhiều bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư<br />
môi trường nhiệt độ phòng 28oC – 30oC và chu<br />
được sử dụng trong dân gian từ rất lâu. Bài<br />
trình 12 giờ sáng tối. Chuột được cho uống<br />
thuốc chữa u ác, ung thư gan ở thời kỳ đầu: Bạch<br />
nước và ăn cám viên do viện Vắc xin và sinh<br />
hoa xà 80 g, Bán chi liên 40 g đã được đông y sử<br />
phẩm y tế Nha Trang cung cấp.<br />
dụng rất nhiều(5), do nguồn nguyên liệu có giá rẻ<br />
Dung môi – hóa chất, trang thiết bị<br />
và dễ tìm. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng dược liệu<br />
như Bạch hoa xà thường nhầm lẫn với Phòng Dung môi dùng trong chiết xuất và sắc ký<br />
hoa xà cũng là vấn đề đang quan tâm, ảnh lớp mỏng: chloroform, methanol, n-butanol, n-<br />
hexan, ethyl acetat (đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc<br />
hưởng đến hiệu quả điều trị(5). Bên cạnh đó, ở<br />
ký), ethanol (công nghiệp). Các hóa chất dùng<br />
nước ta chưa có công trình nghiên cứu có hệ<br />
cho định tính thành phần hóa học được pha chế<br />
thống về cơ sở khoa học chữa bệnh của bài thuốc<br />
theo Dược điển Việt Nam IV.<br />
này. Do đó, đề tài bước đầu nghiên cứu tác động<br />
kháng ung thư in vitro và khảo sát độc tính cấp Các hóa chất nuôi cấy tế bào và thử nghiệm<br />
hoạt tính gây độc tế bào ung thư: môi trường<br />
của bài thuốc này nhằm củng cố thêm cơ sở cho<br />
E’MEM, huyết thanh, L-glutamine, penicillin,<br />
việc sử dụng bài thuốc trong tương lai.<br />
amphotericin, trypsin, sulforhodamine B (SRB)<br />
PHƯƠNGTIỆN-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU được mua từ Sigma. Các loại muối PBS, HEPES,<br />
Đối tượng nghiên cứu NaHCO3, EDTA, Tris, trichloroacetic acid, acid<br />
Bán chi liên (Radix Scutellariae) đã phơi khô acetic được mua từ Merck.<br />
được định danh bởi TS. Võ Văn Lẹo thuộc Máy móc, trang thiết bị: Cân điện tử, cân đo<br />
trường ĐH Y Dược Tp.HCM, với độ ẩm (10,1%), độ ẩm, tủ sấy, bếp cách thủy, máy cô quay chân<br />
tro toàn phần (7,4%), chất chiết được trong dược không, kính hiển vi. Tủ cấy, tủ nuôi tế bào, kính<br />
<br />
<br />
137<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
hiển vi soi ngược, máy đọc đĩa. sófg64922ni rà 6:0 n}.0Phần trām"gäy$đổc8tắ bà}<br />
Phương pháp xử lý số liệu *I%) đ ợc tí~h theo wô~g thứg 1!(OD<br />
Các số liệu thực nghiệm được xử lý thống kê mẫu0tbí0nkhiệ}/_D mấu đềi(cxứpg=) x,100. Giý<br />
bằng công cụ phân tích số liệu (Data analysis) trớ GC;0&được tí~h0bẩng thạn¤mểm$Gralhpad<br />
của Microsoft Excel, so sánh giá trị trung bình Tr}sa.4Cem~tetheail $Calfi{chea) đượe qử*dụng<br />
bằng phương pháp thống kê sử dụng phép kiểm dàe ihỡng dư no ciểm s át aự ổl<br />
t- Student. địth8cụa$qqi(tzìjh qaa(céc0lần lòm Error! Reference source<br />
not found.),<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Hás ĉịnh0đớc tïnh cấp đưỏn{ uống LX54 &leềy<br />
Thiết kế thực nghiệm, đo lường độc lập.<br />
|àe chặt85(%0độnw tậd vhợ ng`iễm7( DEB ORef52<br />
Chiết xuất cao 44804? \r"\r X*&MERME^OZMET.Error! Reference source not found.5<br />
<br />
Quy trình chiết cao n ớ{ Uhuộd phịn đûi.12 eiờ tr ớc ghm `iẵn"hènj<br />
Fạsh:h a0xâ 100 rà Bán cpi liêb 650 đei tár `hự fg`iỏm,(f=10%.$Cjo"chuột uọn} liều cqo(nlấ|<br />
vhönp fột dhô,0c`o2n ớc dàk dỷ0lề fược liệi % aue sie ęầu pù0clu}ên dụlg vểi*thể tçc`<br />
nưỗc>(-:7). Ngêm030 phàt4 kắc nấc `ưểc lận01, 0"m~/og>Theo hõi các driê̳u$clư̕nc ~ảy ra<br />
Vã(d ợo ~iểu(cjo tmế| jưộc&vúo<br />
lưực$liệw `ung$mði (+:15). Chiết*ngấi {iịt< dịsh<br />
Āộ ẩm<br />
chiẹt tdu(đ ợa đek eô thu(hối0dune môy uaa<br />
đó0cæ sáeh&tdủy đếr cao đặc.Kfảm áf Fùpg$cên(ppân písh$đề ậm mgdel"AJD*MD<br />
roắt:týnr gâ} āộq trên(tế nàg ~ằbg2pxư nu -5,. Cän*c|ízh(xõc 1<br />
iôm ể nhkệt ğộ(phòng* Nhúng lhqốo thừ D2QO4<br />
KẾTAUẤ<br />
751 dr no cồj ;6!.(Sậy bạn2mỏnq ở =09oC ghk ďếr<br />
kh xuạt hiệ~ vếd.0Trên sắs ký&đồ của Khyếp luạt$nguyên liệu Hiệu quầt*cziẻt<br />
xujg$dệch thử phải có rết só(cång vị"tbí vö bði$tzuốc với dmng môi |à n ớq gó4hiệ{ {uật cziẵt<br />
mà} wắg vớq ẫq {huẩf 01).$Đoềa {iỗn cao0h n>d}nu môq cồ~ 65!. Bẫng 1.4Hmệw<br />
sắc(k÷:8Bần mệnm si`isa&gol*F>58 rráne sẵn. suạt$chiẽt bèi t|uốc Lến c~iẻt Huệe {uẩt c`iết<br />
Dsnm yôa khqi triọn: gl rgforo ctxyl icutat bài"thuốc((%)<br />
ài"thuốc((%)<br />
(3:/)* i"thuốc((%)<br />
"thuốc((%)<br />
Ēịvh tõnj 耠 Já` ghi liên: chấm$riêfg bgệt lêf<br />
thuốc((%)<br />
bảz oỏng± 4,81<br />
t Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%) 56,*5-<br />
Huệe {uẩt c`iết bài"thuốc((%) 5%,92<br />
Ceo nước Ca {ồn Ca {ồn 85% 53<br />
85% ,52>± 4,81<br />
Ceo nước 5%,92<br />
53<br />
1 12,0 ±"0,4 8<<br />
(,' 0$3 Sếx yuẫ chả <br />
,2 ,2 35,2- 15,68 76,44<br />
năng$gây(đổc trêj v<br />
bèo$Hap G0 bà2MAF'7 ",!5<br />
Bằnw 0.0Kẫt quả(pbầh 67,;3<br />
3:,88 3?, 67,;3<br />
brđm&gây,đọc tế zà} Jep 71- Cio* 6!,79<br />
C2"cỷa&cco$cxiết"tại&các 3),14 31,24. EtON 6,55 ± 4,79<br />
bà2MAF'7Bằnw 0.0Kẫt quả(pbầh 0$7" 24,79 11,211=,68<br />
brđm&gây,đọc tế zà} Jep C2"cỷa&cco$cxiết"tại&các 46,49 42, 23,%<br />
1&,31<br />
224>,55 ± ,25 2 7-<br />
nềng độ kháq rhqu Mắu Nồne độ 0$7" 4,79 3!,29<br />
0,;0 1=,68<br />
(mg/m\) Phần trėm gây đỉc tẽ fàs (%- Lắn21 0,;0 1&,31<br />
42,22- 23,%7-<br />
hần trėm gây đỉc tẽ fàs (%- 4>,55 ± 3!,29 1&,31<br />
gây đỉc tẽ fàs (%- 0$7" 3!,29<br />
fàs (%- 4>,55 ± 23,88<br />
0$7" ± 3024<br />
Bằnw 0.0Kẫt quả(pbầh brđm&gây,đọc tế zà} Jep<br />
Oampdo|h{cs<br />
C2"cỷa&cco$cxiết"tại&các nềng độ kháq n 0,07<br />
rhqu Mắu Nồne độ (mg/m\) Phần trėm gây ¥g1md 55:5! 15<br />
đỉc tẽ fàs (%- 0,07 ¥g1md<br />
(%-<br />
VB* trsno vìzh, ĂLC:"đố tệgh c`uẻn Bẽng ;. Pjần `rċm<br />
Lắn21 gây đồc0tẹ bàk ICH-= của eao ahoếp zàq lhuốc nại các<br />
Mắu Nồne Lẩn 2- ~ồng0đờ khác(njai<br />
độ Lẳn83 T<br />
(mg/m\) P @ ³ ĞLC Bẽng ;. Pjần `rċm gây đồc0tẹ bàk ICH-= của eao ahoếp<br />
hần trėm Lắn21 zàq lhuốc nại các ~ồng0đờ khác(njai<br />
gây đỉc tẽ<br />
Lẩn 2- Dồlg6độ Phần6tzăo oâm āộc dế"bôo0(-)<br />
fàs (%- Mẫu<br />
Lẳn83 T 4mo/}L% Xầh 2 Lầ` !<br />
Nồne độ @ ³ ĞLC<br />
(mg/m\) P 3,6 02,90 #8$82 (6,62<br />
Lẩn 2-<br />
hần trėm<br />
gây đỉc tẽ Lẳn83 T $,0 %3,18 =2696 >3(0&<br />
fàs (%- @ ³ ĞLC<br />
2?,46(±<br />
Phần trėm Lẳn83 T Iam P2O 2,7!<br />
gây đỉc tẽ @ ³ ĞLC 1<br />
1,