Nghiên cứu khoa học " Nhân giống một số loài cây rừng bằng phương pháp giâm hom và triển vọng trồng rừng của chúng "
lượt xem 26
download
Nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm hom đã và đang đưa vào sử dụng ngày một nhiều và đóng một vai trò không thể thiếu được trong công tác chọn giống, bảo tồn lài nguyên di truyền ở trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng. Chính vì thế việc nghiên cứu nhân giống bằng hom là việc làm thiết thực nhằm góp phần đẩy nhanh sản xuất cây con bằng hom phục vụ cho việc trồng rừng. Đối với phương pháp giâm hom thì dễ dàng thực hiện, ít tốn kém đầu tư, dễ dàng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " Nhân giống một số loài cây rừng bằng phương pháp giâm hom và triển vọng trồng rừng của chúng "
- Nghiên cứu khoa học Nhân giống một số loài cây rừng bằng phương pháp giâm hom và triển vọng trồng rừng của chún
- Nhân giống một số loài cây rừng bằng phương pháp giâm hom và triển vọng trồng rừng của chúng Tác gi ả: Tr ần Văn Tiế n Nhân gi ống vô tính b ằng phương pháp giâm hom đ ã và đang đưa vào sử d ụng ngày một nhiều và đóng một vai trò không thể thi ếu được trong công tác ch ọ n giống, bả o tồn lài nguyên di truyền ở trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng. Chính vì thế vi ệc nghiên cứ u nhân giống bằng hom là vi ệc làm thi ết thự c nhằ m góp ph ần đẩ y nhanh s ản xuất cây con b ằng hom phục vụ c ho vi ệc trồng rừ ng. Đối với phương pháp giâm hom th ì dễ dàng thự c hiện, ít tốn kém đầu tư, dễ dàng mở rộng và chuyể n giao cộng nghệ cho các cơ sở sản xuất. Các phương pháp chủ yếu là từ cành ho ặc chồi đượ c c ắt thành từng đoạn dài 10- 15cm, nhúng vào thuố c b ột và cắ m vào giá thể bằ ng cát hay trong túi bầu. Hom được phun mù thẹo định kỳ để gi ữ ẩ m cho hom giâm không bị quá khô hay quá ẩ m. Kết quả của hom giâm được xác đị nh bở i th ời gian ngắ n và t ỷ lệ ra rễ cao. Có nhiề u yếu tố ảnh hưởng đến kế t quả của việc giâm hom, nhưng phụ thuộc bở i ba yếu t ố chính là: kh ả năng ra rễ của hom giâm (cá thể, giai đoạn và vị t rí củ a hom), môi trường giâm hom và các ch ất kích thích ra rễ. Giâm hom là công vi ệc được áp d ụn g và đ ã thu đ ược nhữ ng kế t quả bướ c đầu, có th ể đưa vào sản xu ất đại trà cho một số đối tượng cây trồng chính phục vụ cho bảo t ồn và chọn giống.
- 1. M ột S ố l oài cây bả o t ồn: Đa số các loài cây b ả n địa quí hiế m vừa phân bố rải rác, số lượng cá thể mẹ ít, khó thu hái h ạt, mùa hoa qu ả không ổn đ ịnh và năng xuất th ấp. Do đó việ c nhân gi ống sinh dưỡng bằ ng phương pháp giâm hom là gi ải pháp tích cự c nhằ m phụ c vụ cho bảo tồn và mở rộng qui mô tr ồng rừ ng khôi phụ c lại ngu ồn tài nguyên quí hiế m này. a. Cây Pơ mu ( Fokienia hodgisii): C ây gỗ , cao to, thư ờ ng xanh, phân b ố ở độ c ao 1300m tr ở l ên, mọ c h ỗ n giao trong r ừ ng lá r ộ ng thư ờ ng xanh. G ỗ b ề n, đ ẹ p, đư ợ c s ử d ụ ng làm đ ồ mỹ n gh ệ , đ ồ mộ c gia d ụ ng... trong nh ữ ng năm qua loài cây quí hi ế m này đ ã b ị khai thác quá m ứ c đ ể x u ấ t kh ẩ u làm gi ả m kh ả n ăng ph ụ c h ồ i l ạ i r ừ ng b ằ ng c on đư ờ ng nhân gi ố ng b ằ ng h ạ t . C ây Pơ mu đư ợc giâm hom thành công ở n h ữ ng cá thể t ừ 2 -8 tuổ i, b ằ ng c ành c ủ a cây trư ởng thành ho ặc đ ã qua t ạ o ch ồ i. Hom ra r ễ đ ạ t 80 -90% khi x ử lý b ằ ng NAA 1,5%, vớ i giá th ể bằ ng cát hay tr ự c li ế p trong túi b ầu. C ây Pơmu trồ ng b ằng hom có ti ề m năng sinh trư ởng t ố t và có thể mở r a tri ể n vọ ng tr ồ ng phụ c h ồi r ừ ng. b . Cây Bách xanh (Calocedrus macrolepis): C ây gỗ, thân th ẳng cao to, thườ ng xanh, có kh ả năng phát tri ển mạ nh đ ộ c ao 1000m trở l ên, trong các kho ảng tr ố ng và r ừ ng thưa trên đ ấ t d ố c thoát n ư ớ c. Gỗ b ền đ ẹp s ử dụ ng làm đồ mộ c gia d ụ ng và ngoài ra gỗ c ó mùi thơm d ễ c hị u dùng làm nguyên li ệ u làm nhang. Loài này c ũng bị khai thác quá mứ c d ẫ n đ ến làm gi ả m kh ả n ăng ph ụ c hồ i rừ ng b ằ ng hạ t.
- C ây Bách xanh giâm hom thành công ở n hữ ng cá th ể t ừ 2 - 1 0 tuổ i, b ằ ng c ành c ủ a cây trư ởng thành ho ặc đ ã qua t ạ o ch ồ i. Hom ra r ễ đ ạ t 85 -95% khi x ử lý b ằ ng IBA 1% trên cát hay tr ự c tiế p trong túi bầ u. C ây Bách xanh trồ ng b ằng hom tuy sinh tr ưở ng ch ậ m hơn cây Pơ mu n hưng có kh ả n ăng phát tri ể n t ốt ở n h ữ ng nơi khô h ạ n. Đ ặ c biệ t với tán lá đ ẹ p và thườ ng xanh nên có kh ả n ăng trồ ng làm cây xanh đườ ng ph ố. c . Cây H ồ ng tùng (Dacrydium elatum): C ây gỗ , thân th ẳng, cao, to, phân b ố độ c ao t ừ 1 200m t rở lên, mọ c h ỗn giao t rong r ừng lá rộ ng thư ờ ng xanh. Gỗ b ề n đẹp, s ử d ụng trong đ ồ mộ c gia d ụ ng và mỹ n gh ệ . C ây H ồ ng tùng giâm hom thành công ở c ác giai đo ạ n có độ t u ổ i khác nhau, b ằ ng ch ồ i vư ợt ở c ây trưở ng thành ho ặ c đã qua t ạ o ch ồi. Hom ra rễ đ ạt 80- 85% khi x ử lý b ằ ng IBA 1,5% trên giá th ể b ằ ng cát. d . Cây B ạ ch tùng ( Podocarpus imbricatus) C ây gỗ lớ n, phân b ố ở đ ộ c ao t ừ 7 00m tr ở lên, mọ c h ỗ n giao trong r ừ ng lá r ộ ng thườ ng xanh. Gỗ mề m và tr ắ ng, dễ gia công và s ử dụ ng chủ y ế u làm đ ồ mỹ n gh ệ . C ây B ạch t ùng giâm hom thành công ở các giai đo ạ n có đ ộ t u ổ i khác nhau, b ằ ng ch ồi vư ợ t ở cây trưở ng thành ho ặ c đã qua tạ o ch ồ i, nhưng ở giai đo ạ n t ừ 2- 1 0 tu ổi thì thờ i gian ra r ễ đ ư ợc rút ngắ n. Hom ra r ễ đạ t 80 -85% khi x ử l ý b ằ ng IBA 1 % trên giá th ể bằ ng cát. C â y B ạ ch tùng tr ồ ng b ằ ng hom có kh ả n ăng sinh trưở ng và phát triể n t ố t, có t ri ể n vọ ng tr ồ ng ph ụ c hồ i r ừ ng.
- c . Cây Xá x ị (Vù hương) (Cinnamomum parthenoxxylon): C ày gỗ lớ n, thườ ng xanh mọ c h ỗn giao trong r ừ ng lá rộ ng thườ ng xanh. G ỗ bề n, đẹ p, s ử dụ ng trong đ ồ mộ c gia dụ ng và d ỗ mỹ n gh ệ. Đặ c bi ệt có tinh d ầ u thơm- t ập trung ch ủ y ếu ở gốc và r ễ, đượ c s ử d ụng trong gi ả i khát. Do đó l oài này b ị khai thác quá mứ c, có kh ả n ăng b ị đ e do ạ c ao. Hom giâm cây Xá xị thành công ở các ở độ tuổi khác nhau, bằng chồi vượt ở cây trưởng thành hoặc qua giai đoạn tạo chồi. Tỷ lệ ra rễ dạt 60-65 % khi xử lý bằng IBA 10% trên giá th ể bằng cát. C ây Xá vị t r ồng r ừng bằ ng hom có kh ả n ăng sinh trưở ng và phát tri ể n t ố t, c ó triể n vọ ng tr ồ ng r ừ ng ph ụ c h ồi r ừ ng bằ ng hom. 2 . M ột s ố l oạ i c ây tr ồng r ừ ng s ả n xuấ t T rong sả n xuấ t bên cạ nh vi ệ c ch ọ n l ọc các dòng t ốt thì vi ệ c dùng biệ n pháp giâm hom nh ằ m lưu gi ữ và đưa ra s ản xu ất mộ t s ố l ượ ng lớ n cây con đ ể p hụ c vụ t r ồ ng r ừ ng là gi ải pháp tích c ực. a . Thông ba lá ( Pinus kesiva): C ây gỗ lớ n, p hân b ố t ự n hiên r ất r ộ ng. G ỗ t ố t đư ợc s ử d ụ ng trong đ ồ mộ c gia d ụ ng, ngoài ra còn s ử d ụ ng làm nguyên li ệ u gi ấ y r ất t ố t. H om giâm Thông ba lá tố t nhấ t ở giai đo ạ n 2 - 7 t u ổ i, b ằ ng ch ồi đ ã qua giai đ o ạ n tạ o chồ i. Tỷ lệ r a r ễ t ừ 8 0 - 90% khi x ử l ý b ằ ng IBA 0,5 - 1% (ho ặc không x ử l ý khi chọ n hom t ốt) trên giá th ể b ằng cát h ay lúi bầ u.
- K ế t qu ả c ủa giâm hom Thông Ba lá có thể đ ưa vào s ả n xu ấ t đ ại trà vớ i mộ t s ố l ượ ng lớ n để p h ục vụ t r ồng r ừ ng. . b . Thông Caribae ( Pinus caribaea): Đ ây là loài thông nhậ p n ội, có kh ả n ăng sinh trưở ng r ấ t t ố t và đượ c đưa vào chương tr ình tr ồng r ừng. Nhưng tính b ấ t th ụ rấ t cao, do đó không th ể n hân gi ố ng b ằ ng con đư ờ ng t ừ hạ t mà b ằ ng nhân gi ố ng sinh dưỡ ng trong đó p hương pháp giâm hom là s ự l ựa ch ọn t ố t nh ấ t. H om giâm c ủ a Thông Caribaea tố t nh ất ở giai đo ạ n 2- 8 tuổ i, b ằ ng ch ồ i đ ã q ua giai đo ạn t ạ o ch ồ i. T ỷ lệ r a r ễ t ừ 80 - 90% khi x ử l ý bằ ng IBA 0,5 - 1 % ( ho ặ c không x ử l ý khi ch ọ n hom t ố t) lên giá th ể b ằng cát hay túi b ầ u. K ế t qu ả này có th ể đ ưa vào sả n xu ấ t với s ố l ượ ng lớ n ph ụ c vụ cho vi ệ c t r ồ ng r ừng và phát tri ể n loài này. 3 . M ột s ố ý ki ế n đ ề xuấ t và tri ể n v ọng tr ồng r ừ ng bằ ng hom: C ho t ới nay vi ệ c nghiên c ứ u nhân gi ố ng vô tính b ằ ng phương pháp giâm h om đ ối vớ i mộ t số c ây r ừ ng không còn là vấ n đề khó khăn n ữ a n ế u bi ết s ử d ụ ng loạ i h om, chấ t kích thích ra rễ và t ạo đư ợ c môi trườ ng thích hợ p. Điề u c ầ n quan tâm ở đây phả i có nh ữ ng hi ểu bi ết nh ấ t đ ị nh về kỹ t hu ật, xây d ựng c ác vư ờ n vậ t li ệu kế t hợ p chương tr ình chọn gi ống, đ ầu tư cho vi ệ c mở r ộ ng q ui mô tớ i các cơ s ở sả n xuấ t. Các loài cây quí hiếm như Bách xanh, Pơ mu có kh ả năng phát triển tốt, nhưng nguồn hạt hiếm hoặc không có, không đủ đáp ứng dủ nhu cầu, do đó cần phát triển trồng rừng trên diện rộng bằng hom. C ông ngh ệ giâm hom các loài cây tr ồng rừ ng s ả n xu ất như Thông ba lá C ar ibaea d ễ d àng th ự c hi ện, ít t ốnkém đ ầ u tư vì có th ể giâm tr ự c ti ếp vào
- b ầ u, không cầ n thi ết s ử dụ ng ch ất kích thích ra rễ nế u t ạ o chồ i và ch ọn ch ồ i t hích hợ p. Do đó c ần mở rộ ng và phát tri ển trồ ng r ừng s ả n xu ấ t các loài này b ằ ng hom.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Động cơ học tập của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
60 p | 2188 | 545
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ABC) – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp
117 p | 672 | 182
-
Giáo trình: phương pháp nghiên cứu khoa học
91 p | 416 | 158
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn tình huống tại Nhà khách Hải Quân – công ty Hải Thành
77 p | 532 | 143
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong hệ thống nhận dạng mặt người
25 p | 1747 | 118
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Thực trạng nhân sự và một số giải pháp cải thiện công tác quản lí nhân sự tại một số doanh nghiệp da giày ở Hải Phòng – nghiên cứu điển hình tại công ty TNHH Đỉnh Vàng
102 p | 516 | 97
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực – nghiên cứu tình huống tại Công ty cổ phần Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng
87 p | 310 | 78
-
Nghiên cứu khoa học: Xác định các nhân tố dẫn đến tình trạng học kém của sinh viên trường Đại học Cần Thơ
9 p | 771 | 66
-
Báo cáo " Thực trạng rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học của học viên sau đại học trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, ĐHQGHN"
8 p | 327 | 47
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học - Võ Thị Quý, PhD, CME
61 p | 200 | 38
-
Bài thuyết trình Phương pháp nghiên cứu khoa học: Đánh giá đề tài nghiên cứu “ online banking adoption”
13 p | 369 | 38
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tái cấu trúc nhân sự xí nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu - cảng Hải Phòng
68 p | 150 | 33
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Bài giảng điện tử môn "Lý thuyết Galoa" theo hướng tích cực hóa nhận thức người học
115 p | 157 | 29
-
Báo cáo "ý chí trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên khoa Tâm lý học, trường Đại học KHXH và nhân văn "
6 p | 166 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện khoa học giáo dục Việt Nam
107 p | 106 | 17
-
Báo cáo tiểu luận: Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia nghiên cứu khoa học của sinh viên Đại học Công nghiệp Hà Nội
34 p | 61 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý nghiên cứu khoa học của sở khoa học và công nghệ Tỉnh Đồng Tháp
55 p | 33 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học tại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
26 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn