Nghiên cứu khoa học " XÁC ĐỊNH VÙNG THÍCH HỢP GÂY TRỒNG KEO LAI A. MANGIUM x A. AURICULIFORMIS CUNG CẤP GỖ LỚN Ở BẮC TRUNG BỘ "
lượt xem 18
download
Trong những năm gần đây nhu cầu gỗ lớn phục vụ tiêu dùng ngày càng tăng trong khi nguồn gỗ từ rừng tự nhiên ngày càng cạn kiệt. Do đó, trồng rừng cung cấp gỗ lớn đã trở thành xu hướng tất yếu ở các vùng trong cả nước nói chung và Bắc Trung bộ nói riêng. Mặc dù đã có một số kết quả nghiên cứu được công bố, nhiều bài học kinh nghiệm được đúc kết, người trồng rừng vẫn tiếp tục đối mặt với các vấn đề: (1) Bối rối khi chọn lựa cây trồng; (2) Không chắc chắn về sự...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " XÁC ĐỊNH VÙNG THÍCH HỢP GÂY TRỒNG KEO LAI A. MANGIUM x A. AURICULIFORMIS CUNG CẤP GỖ LỚN Ở BẮC TRUNG BỘ "
- Nghiên cứu khoa học XÁC ĐỊNH VÙNG THÍCH HỢP GÂY TRỒNG KEO LAI A. MANGIUM x A. AURICULIFORMIS CUNG CẤP GỖ LỚN Ở BẮC TRUNG BỘ
- XÁC ĐỊNH VÙNG THÍCH HỢP GÂY TRỒNG K EO LAI A. MANGIUM x A. AURICULIFORMIS CUNG C ẤP GỖ LỚN Ở B ẮC TRUNG BỘ Nguyễn Thanh Sơn Phòng Kỹ thuật Lâm sinh Đặng Văn Thuyết Phòng Kế hoạch Khoa học Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định vùng trồng Keo lai (A.mangium x A. auriculiformis) thích hợp cho vùng Bắc Trung bộ cung cấp gỗ lớn. Các nhóm nhân tố được xem xét để xác định điều kiện gây trồng là khí hậu, địa hình, đất đai phù hợp với đặc điểm sinh thái loài cây. Kết quả cho thấy Keo lai có thể gây trồng rừng cung cấp gỗ lớn ở các tỉnh vùng Bắc Trung bộ với diện tích thích hợp 1.070.391ha chiếm 20,8%, diện tích có thể mở rộng 1.155.559ha chiếm 22,5% và ít thích hợp 2.907.367ha chiếm 56,6%. Từ khóa: Xác định vùng trồng, Keo lai, vùng Bắc Trung bộ. MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây nhu cầu gỗ lớn phục vụ tiêu dùng ngày càng tăng trong khi nguồn gỗ từ rừng tự nhi ên ngày càng cạn kiệt. Do đó, trồng rừng cung cấp gỗ lớn đã trở thành xu hướng tất yếu ở các vùng trong cả nước nói chung và Bắc Trung bộ nói riêng. Mặc dù đã có một số kết quả nghiên cứu được công bố, nhiều bài học kinh nghiệm được đúc kết, người trồng rừng vẫn tiếp tục đối mặt với các vấn đề: (1) Bối rối khi chọn lựa cây trồng; (2) Không chắc chắn về sự thích nghi của một loài cây đối với lập địa cụ thể; (3) Có thể trồng gỗ lớn thuần loài được không ? Bài báo này chúng tôi xin giải đáp câu hỏi 2 với nội dung “Xác định vùng trồng Keo lai thích hợp cung cấp gỗ lớn ở vùng Bắc Trung bộ”. Đây cũng l à một phần trong đề tài “Trồng rừng thâm canh keo, bạch đàn và thông caribea cung cấp gỗ lớn 2006-2010” do TS Đặng Văn Thuyết làm chủ nhiệm. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu: -Phân chia và cho điểm theo mức độ phù hợp của các nhân tố (khí hậu, địa hình và đất đai) đối với sinh trưởng của loài Keo lai -Xác định vùng trồng Keo lai theo mức độ thích hợp ở vùng Bắc Trung bộ. Phương pháp nghiên cứu - Dựa theo khung đánh giá đất cho lâm nghiệp của FAO (1984); Định luật tối thiểu Liebig (1840) và định luật về sức chống chịu của Shelford (1913). - Dựa vào giới hạn và biên độ sinh thái của Keo lai đã được khẳng định qua kết quả của các công trình nghiên cứu về phân bố, sinh thái và các đánh giá sinh trưởng rừng trồng trên các dạng lập địa để tiến hành phân chia và cho điểm theo mức độ phù hợp. + Cách cho điểm: Mỗi nhân tố riêng biệt trong mỗi nhóm nhân tố ngoại cảnh được xem xét, phân chia, cho điểm theo 3 mức là thích hợp 3 điểm; mở rộng 2 điểm; hạn chế 1 điểm. + Cách tổng hợp điểm: Đối với nhóm nhân tố khí hậu sau khi phân chia, cho điểm từng nhân tố riêng bi ệt, thì tiến hành cộng điểm của 7 nhân tố thành phần và phân chia thành 3 mức (thích hợp 18- 21 điểm; mở rộng 14-17 điểm; hạn chế ≤ 13 điểm). Tương tự như vậy, với nhóm nhân tố đất đai và địa hình sau khi cho điểm từng thành phần cũng cộng điểm của các nhân tố và phân chia thành 3 mức (thích hợp 5-6 điểm, mở rộng 3-4 điểm, hạn chế ≤ 2 điểm). Khi tổng hợp 3 nhóm nhân tố (khí hậu, địa hình, đất đai) nếu kết quả tổng hợp tồn tại 1 sự hạn chế thì đánh giá chung sẽ bị hạ xuống một mức khi phân loại. - Dùng công nghệ GIS (cụ thể l à phần mềm Mapinfor) để xây dựng các bản đồ chuyên đề và bản đồ vùng gây trồng thích hợp gây trồng Keo: + Bản đồ chuyên đề (khí hậu, địa hình và đất đai) xác định mức độ phù hợp của từng nhóm nhân tố đối với sinh trưởng của Keo lai. 1
- + Bản đồ phân vùng thích hợp gây trồng Keo lai ở vùng Bắc Trung bộ cung cấp gỗ lớn được tạo lập thông qua vi ệc chồng ghép 3 bản đồ chuyên đề: Bản đồ phân chia mức khí hậu thích hợp cho sinh trưởng của Keo lai; Bản đồ phân chia độ cao thích hợp cho gây trồng Keo lai và Bản đồ phân chia các loại đất theo mức độ thích hợp cho việc gây trồng Keo lai cung cấp gỗ lớn. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc tính sinh thái của loài Keo lai đã được Lê Đình Khả (1999) và tập Cẩm nang ngành lâm nghiệp (2004) đề cập tới. Trong các xuất bản này đều cho thấy Keo lai sinh trưởng bình thường ở nhiệt độ trung bình năm từ 21-280C, nhi ệt độ tối cao bình quân tháng 31-340C, nhiệt độ tối thấp bình 0 quân tháng 15-22 C, lượng mưa trung bình năm 1500-2500mm và thường phân bố ở nơi có độ cao từ trên mực nước biển 300m. Yêu cầu về đất của Keo lai được Lê Đình Khả (1999), Nguyễn Huy Sơn (2006) và Cẩm nang ngành lâm nghi ệp (2004) cho thấy Keo lai phát tri ển tốt trên các loại đất đất phù xa cổ; đất feralit phát tri ển trên phi ến thạch sét; đất xám phát triển trên macma acid; đất bồi tụ, nơi có nhi ều nắng. Qua yêu cầu về sinh thái cũng như về đất của Keo lai, dựa theo khung đánh giá đất cho lâm nghiệp của FAO (1984); Định luật tối thiểu Liebig (1840) và định luật về sức chống chịu của Shelford (1913), chúng tôi ti ến hành so sánh, đối chiếu với các nhân tố khí hậu, đất đai và địa hình của vùng nghiên cứu để xác định các mức thích hợp với khả năng sinh trưởng của Keo lai và cho đi ểm theo mức độ thích hợp, mở rộng và hạn chế. a. Xác định tiêu chí phân chia và cho điểm về điều kiện gây trồng * Nhóm nhân tố khí hậu: Biểu 1: Phân chia các yếu tố khí hậu Thích hợp Mở rộng Hạn chế Phân chia Nhân tố Chỉ số Điểm Chỉ số Điểm Chỉ số Điểm 1200-1600; 2500 o 2.Nhiệt độ bình quân năm ( C) 23-28 3 16-23; 28-32 2 32 1 3.Nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất 23-32 3 23-16 2 >32 1 o ( C) 4.Nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất ≥ 23 3 16-23 2 35 1 o 6.Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối ( C) ≥ 23 3 16- 23 2 < 16 1 7.Số tháng mưa 5 1 Điểm phân chia ≤ 13 18-21 14-17 * Nhóm nhân tố địa hình: Biểu 2: Phân chia các yếu tố địa hình Thích hợp Mở rộng Hạn chế Phân chia Nhân tố Chỉ số Điểm Chỉ số Điểm Chỉ số Điểm 1. Độ cao so với mực 1-250 3 250-500 2 > 500 1 nước biển (m) o 2. Độ dốc ( ) < 15 3 15-25 2 > 25 1 2
- Điểm phân chia 5-6 3-4 100 3 50-100 2 < 50 1 Điểm phân chia 5-6 3-4
- đó Nghệ An với 351.466ha (chiếm 6,8%), Thanh Hóa 346.012ha (chiếm 6,7%), Hà Tĩnh 155.284ha (chi ếm 3,0%), Quảng Bình 137.759ha (chiếm 2,7%)... Diện tích có thể gây trồng mở rộng l à 1.155.559ha (chi ếm 22,5%), tập trung nhiều nhất ở Nghệ An 363.368ha (chi ếm 7,1%), tiếp đến Thanh Hóa 312.792ha (chi ếm 6,1%), Quảng Bình 200.738ha (chi ếm 3,9%), Quảng Trị 161.180ha (chiếm 3,1%), Hà Tĩnh 91.083ha (chiếm 1,8%)..... Diện tích ít thích hợp để gây trồng Keo lai có tới 2.907.367ha (56,6%) phân bố ở cả 6 tỉnh. Nghệ An 939.156ha (chi ếm 18,3%), Quảng Bình 458255ha (chi ếm 8,9%), Thanh Hóa 453.258ha (8,8%), Thừa Thi ên Huế 435.980ha (8,4%), Hà Tĩnh 353987ha (6,9%)… Biểu 5: Diện tích theo mức độ thích hợp ở các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ Thích hợp Mở rộng Hạn chế Tỉnh Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (ha) (%) (ha) (%) (ha) (%) 1. Thanh Hoá 346.012 6 ,7 312.792 6 ,1 453.258 8 ,8 2. Nghệ An 351.466 6 ,8 363.368 7 ,1 939.156 18,3 3. Hà Tĩnh 155.284 3 ,0 91.083 1 ,8 353.987 6 ,9 4. Quảng Bình 137.759 2 ,7 200.738 3 ,9 458.255 8 ,9 5. Quảng Trị 47.694 0 ,9 161.180 3 ,1 266.729 5 ,2 6. T.T. Huế 32.173 0 ,6 26.398 0 ,5 435.980 8 ,4 Tổng 1.070.391 2 0 ,8 1.155.559 22,5 2.907.367 56,6 KẾT LUẬN Keo lai có thể gây trồng ở các tỉnh vùng Bắc Trung bộ để cung cấp gỗ lớn. Di ện tích gây trồng thích hợp có 1.070.391ha chỉ chiếm 20,8%, di ện tích có thể gây trồng mở rộng với 1.155.559ha chi ếm tới 22,5%, di ện tích hạn chế có 2.907.367ha chi ếm 56,6% diện tích của vùng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Đình Khả, 1999. Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm ở Vi ệt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 2. Nguyễn Huy Sơn, 2006. Nghiên cứu các giải pháp Khoa học công nghệ để phát triển gỗ nguyên li ệu cho xuất khẩu. Kết quả nghiên cứu Khoa học công nghệ Lâm nghiệp giai đoạn 2001-2005. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 3. Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn và GTZ, 2004. Chọn loài cây ưu tiên cho các trương trình trồng rừng tại Việt Nam. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải. 4. Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm và Vi ện Thổ nhưỡng Nông hóa, 2001. Những thông tin cơ bản về các loại đất chính Việt Nam. Nhà xuất bản Thế giới. 5. FAO, 1984. Land evaluation for forestry. FAO Forestry Paper No. 48. Rome. FAO. 123 pp. 4
- DETERMINE PLANTING REGION A. MANGIUM x A. AURICULIFORMIS WITH THE PURPOSE OF SUPPLYING BIG-SIZED TIMBER IN THE NORTH CENTRAL COAST OF VIETNAM. Nguyen Thanh Son Silvicultural Techniques Research Division Dang Van Thuyet Scientific Planning Division Forest Science Institute of Vietnam Summary The objective of this research is to identify the suitable planting region A.mangium x A. auriculiformis with the purpose of supplying big-sized timber in the North Central Coast of Vietnam. Groups of factors have been considered in order to determine the planting region for A.mangium x A. auriculiformis i ncluding the climate, soil and topography that is suitable with the ecological character of the species. In the entire North Central Coast of Vietnam, the most suitable planting area accounts for 1.070.391ha (20,8%) the less suitable planting area is 1.155.559ha (22.5%) and the worse suitable planting area is 2.907.367ha (56,6%). Key words: Determining the planting region, A.mangium x A. Auriculiformis, the North Central Coast of Vietnam. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 6: Chọn mẫu
30 p | 1107 | 157
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Chọn mẫu
39 p | 418 | 131
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Bài 3
37 p | 495 | 87
-
Nghiên cứu khoa học: Xác định các nhân tố dẫn đến tình trạng học kém của sinh viên trường Đại học Cần Thơ
9 p | 772 | 66
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Sử dụng bài tập thí nghiệm xác định điện trở của mạch điện một chiều nhằm phát triển tư duy của học sinh"
5 p | 235 | 57
-
Nghiên cứu Khoa học: Phân khúc thị trường khách du lịch tại Phú Quốc
11 p | 805 | 54
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Bài 2 - Trần Tiến Khai
55 p | 173 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Xác định đúng chủ đề "Truyện Kiều" - Một điều kiện cần thiết để hiểu đầy đủ hơn về hình tượng tác giả Nguyễn Du"
12 p | 157 | 25
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Bài 5 (tt) - Trần Tiến Khai
60 p | 128 | 20
-
Nghiên cứu khoa học " Nghiên cứu xác định một số tính chất ván dăm Gỗ Bạch đàn nâu (Eucalyptus urophylla) "
8 p | 88 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ OZONE THÍCH HỢP CHO TỪNG GIAI ĐOẠN ẤU TRÙNG VÀ HẬU ẤU TRÙNG TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
9 p | 89 | 12
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 3 - TS. Trương Thị Kim Chuyên
7 p | 123 | 12
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 3 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 107 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Liên hệ giữa không gian metric mờ với không gian Menger và không gian metric xác suất"
10 p | 124 | 11
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Xác định bệnh do trùng bào tử sợi (Myxosporea) gây ra ở cá chẽm Lates calcarifer(Bloch, 1790) giai đoạn giống và thử nghiệm phương pháp chữa trị
42 p | 126 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC GEN SINH ĐỘC TỐ CỦA VI KHUẨN E. COLI PHÂN LẬP TỪ LỢN CON BỊ TIÊU CHẢY"
7 p | 133 | 10
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 8 - TS. Nguyễn Minh Hà
13 p | 84 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TỒN LƯU ENROFLOXACI N TRÊN CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus)"
4 p | 76 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn