intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của nữ công nhân ngành da giầy

Chia sẻ: Lê Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày việc nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của nữ công nhân ngành da giầy. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của nữ công nhân ngành da giầy

Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghiên cứu tình trạng sức khỏe sinh<br /> sản và một số yếu tố ảnh hưởng tới<br /> <br /> khả năng sinh sản của<br /> nữ công nhân<br /> ngành da giầy<br /> BS. Đv Thp PhZYng Hikn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> T<br /> Trung tâm S~c khre nghk nghinp, Vinn Nghiên c~u KHKT B`o hw lao đwng<br /> <br /> Tóm tắt: tố chính ảnh hưởng tới khả I. MỞ ĐẦU<br /> rong ngành da giầy sử năng sinh sản và tình trạng sức Đặc thù của lực lượng lao<br /> dụng nhiều lao động khỏe sinh sản của nữ công động trong ngành da giầy là sử<br /> phổ thông, mức độ lao nhân tại Công ty Giầy Hải dụng nhiều lao động phổ thông,<br /> động không nặng nhọc nhưng Dương cho thấy nồng độ mức độ lao động không nặng<br /> gò bó và đơn điệu, song môi Toluen, nhiệt độ không khí vượt nhọc nhưng gò bó và đơn điệu,<br /> trường lao động luôn chịu ảnh tiêu chuẩn cho phép và ảnh song môi trường lao động luôn<br /> hưởng bởi các loại hóa chất về hưởng đến sức khỏe sinh sản chịu ảnh hưởng bởi các loại<br /> dung môi hữu cơ. Số lượng nữ về rối loạn kinh nguyệt, mắc các hóa chất về dung môi hữu cơ.<br /> công nhân làm việc trong ngành bệnh phụ khoa. Thời gian làm việc trong ngày<br /> da giày có tỉ lệ cao, chiếm<br /> khoảng 80 đến 90% và phần<br /> lớn lao động hiện nay ở độ tuổi<br /> 25- 35, nằm trong độ tuổi sinh<br /> đẻ của phụ nữ, nên nhu cầu<br /> chăm sóc sức khỏe sinh sản ở<br /> những đối tượng này là rất cần<br /> thiết. Theo dõi, đánh giá thường<br /> xuyên tình trạng sức khỏe sinh<br /> sản ở nữ công nhân có ý nghĩa<br /> quan trọng, là căn cứ để xây<br /> dựng những chế độ chính sách<br /> hợp lý và kịp thời nhằm góp<br /> phần cải thiện và nâng cao sức<br /> khỏe người lao động. Vì vậy,<br /> kết quả nghiên cứu một số yếu Hình minh họa: Image bank<br /> <br /> <br /> <br /> 94 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014<br /> Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> trung bình là 8h/ngày, vào thời liệu đầu vào là mũi giày, đế cao Trong đó:<br /> vụ công nhân phải làm việc su, da và giả da. n: là cỡ mẫu nghiên cứu<br /> tăng ca, nhiều khi đến 10- 2.2. Đối tượng nghiên cứu và e :sai số tuyệt đối = 0,05<br /> 12h/ngày. Cỡ mẫu nghiên cứu<br /> Z (1-α/2): là giá trị thu được từ<br /> Với tỷ lệ nữ công nhân làm + Nhóm nghiên cứu: Nữ bảng Z, với = 0,05 thì Z (1-α/2)<br /> việc trong ngành da giày có tỉ công nhân trực tiếp sản xuất, = 1,96<br /> lệ cao, chiếm khoảng 80 đến có tiếp xúc với các loại dung<br /> 90% và phần lớn lao động hiện p = 12%, là Tỷ lệ sảy thai tự<br /> môi hữu cơ. Tuổi đời từ 18 –<br /> nay ở độ tuổi 25- 35, nằm trong nhiên (12,4% ) ở nữ công nhân<br /> 45, đã có gia đình; Tuổi nghề từ<br /> độ tuổi sinh đẻ của phụ nữ, tiếp xúc với Toluene ( theo kết<br /> 3 năm công tác trở lên.<br /> nên nhu cầu chăm sóc sức quả điều tra của Tze Pin Ng và<br /> + Nhóm chứng: Nữ lao động CS ) [22].<br /> khỏe sinh sản ở những đối<br /> làm việc gián tiếp, không tiếp<br /> tượng này là rất cần thiết. Cỡ mẫu nghiên cứu tính<br /> xúc với dung môi hữu cơ; Tuổi được là n = 167 đối tượng.<br /> Trong chiến lược chăm sóc<br /> đời và tuổi nghề tương đương Trong nghiên cứu tại cộng<br /> sức khỏe của ngành y tế, chăm<br /> nhóm nghiên cứu, đã có gia đồng chúng tôi nhân với lực<br /> sóc sức khỏe sinh sản luôn là<br /> đình. mẫu (DE = 1,5) nên n = 250.<br /> là một trong những nội dung<br /> ưu tiên hàng đầu trong chiến + Tiêu chuẩn loại trừ: Chúng Trên thực tế đề tài đã chọn 257<br /> lược nâng cao sức khỏe và đời tôi loại ra khỏi nghiên cứu các đối tượng là công nhân trực<br /> sống nữ công nhân viên chức đối tượng không phù hợp với tiếp bôi keo và những người<br /> trong giai đoạn công nghiệp tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng, làm việc xung quanh vào nhóm<br /> hóa, hiện đại hóa đất nước. bao gồm các đối tượng có một nghiên cứu theo phương pháp<br /> Theo dõi, đánh giá thường trong các yếu tố sau đã được chọn ngẫu nhiên đơn.<br /> xuyên tình trạng sức khỏe sinh chẩn đoán trước khi được nhận Nhóm so sánh: chọn 38<br /> sản ở nữ công nhân có ý nghĩa vào làm việc: người là công nhân làm việc ở<br /> quan trọng, là căn cứ để xây + Những người có mắc các các phân xưởng pha cắt và<br /> dựng những chế độ chính sách bệnh rối loạn nội tiết từ trước. phân xưởng đế, nơi không sử<br /> hợp lý và kịp thời, góp phần cải dụng dung môi hữu cơ.<br /> + Những người có mắc các<br /> thiện và nâng cao sức khỏe bệnh mãn tính huyết áp, tiểu 2.3. Phương pháp nghiên<br /> người lao động. đường, bazedow. Những cứu và kỹ thuật sử dụng<br /> Với những lý do trên, chúng người có u xơ, u nang, buồng - Thiết kế nghiên cứu theo<br /> tôi đã tiến hành nghiên cứu tình trứng đa nang, bất thường về phương pháp mô tả cắt ngang.<br /> trạng sức khỏe sinh sản và một bộ phận sinh dục. - Thiết bị, kỹ thuật thu thập<br /> số yếu tố ảnh hưởng tới khả + Những người không đồng xử lý thông tin:<br /> năng sinh sản của nữ công ý tham gia nghiên cứu. + Thiết bị đo hơi khí và bụi:<br /> nhân ngành da giầy. Tất cả các mẫu đo đều được<br /> + Xác định cỡ mẫu<br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG phân tích trong phòng thí<br /> - Nhóm nghiên cứu: Sử dụng<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU nghiệm đạt tiêu chuẩn của Trạm<br /> công thức ước tính cỡ mẫu Quan trắc và Phân tích môi<br /> 2.1. Địa điểm nghiên cứu theo một tỷ lệ (P): trường, Viện Bảo hộ lao động.<br /> Công ty Cổ phần Giầy Hải<br /> + Phương pháp xử lý số liệu:<br /> Dương là một doanh nghiệp<br /> Số liệu được xử lý bằng phần<br /> chuyên sản xuất gia công các<br /> mềm thống kê y học xử lý,<br /> loại giày thể thao với nguyên<br /> phân tích.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014 95<br /> Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU B`ng 1: Nhóm đsi tZ{ng nghiên c~u chia nhóm tuui đyi<br /> 3.1. Một số thông tin về các đối<br /> tượng nghiên cứu Nhoùm NC Nhoùm SS<br /> - Qua bảng 1 cho thấy:<br /> Nhoùm tuoåi ñôøi<br /> n % n %<br /> Nhóm nghiên cứu có tỷ lệ công < 35 126 49,03 13 34,21<br /> nhân < 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao 35-40 85 33,07 19 50,00<br /> nhất là 49,03%, tiếp đến là<br /> nhóm 35-40 tuổi là 33,07%,<br /> > 40 46 17,90 6 15,79<br /> <br /> nhóm > 40 tuổi chiếm tỷ lệ thấp<br /> Toång coäng 257 100 38 100<br /> <br /> hơn là 17,09%. B`ng 2: Nhóm đsi tZ{ng nghiên c~u chia nhóm tuui nghk<br /> - Qua bảng 2 cho thấy: Tuổi<br /> nghề ở các nhóm đối tượng<br /> nghiên cứu tương đối như<br /> Nhoùm NC Nhoùm SS<br /> Nhoùm tuoåi ngheà<br /> nhau, trong đó nhóm có < 10 n % n %<br /> năm tuổi nghề là 37,35%, < 10 naêm 96 37,35 12 31,58<br /> nhóm > 15 năm tuổi nghề là 10 - 15 naêm 73 28,40 8 21,05<br /> 34,24% và nhóm có 10-15 năm > 15 naêm 88 34,24 18 47,37<br /> tuổi nghề là 28,4%. Toång coäng 257 100 38 100<br /> 3.2. Phân loại sức khỏe các<br /> đối tượng nghiên cứu<br /> Kết quả biểu đồ 1 cho thấy, ở<br /> nhóm nghiên cứu, tỷ lệ người<br /> có sức khỏe loại II chiếm tỷ lệ<br /> cao nhất là 52,34%, tiếp đến là<br /> sức khỏe loại III là 40,43%.<br /> Người có sức khỏe loại I chiếm<br /> tỷ lệ thấp 1,7%, ngược lại, số<br /> người có sức khỏe loại IV<br /> chiếm tỷ lệ 4,68%.<br /> 3.3. Yếu tố môi trường, điều<br /> kiện làm việc.<br /> Kết quả đo vi khí hậu ở bảng<br /> 3 cho thấy có một số vị trí có<br /> mức nhiệt độ cao hơn so với<br /> tiêu chuẩn cho phép. Bilu đt 1: Phân lo_i s~c khoi chung c}a nhóm nghiên c~u.<br /> Kết quả đo dung môi hữu cơ<br /> lấy mẫu cá nhân ở bảng 4.1 và so với phân xưởng hoàn chỉnh đạo chiếm 60,24 % các trường<br /> 4.2 cho thấy: Phân xưởng hoàn là 5,953 µg/mẫu. hợp có khám phụ khoa, viêm<br /> chỉnh có nồng độ Toluen trung 3.4. Tình trạng bệnh lý của cơ tử cung 71,05%, có nang<br /> bình là 643,505 µg/mẫu, cao các nhóm đối tượng nghiên naboth cổ tử cung là 34% và<br /> hơn so với phân xưởng may là cứu các trường hợp có u xơ tử<br /> 128,961 µg/mẫu. Ngược lại, cung, u nang buồng trứng là 6,8<br /> Kết quả ở bảng 5 cho thấy: %, các tỷ lệ này không thấy có<br /> nồng độ benzen ở phân xưởng Tỷ lệ mắc các bệnh phụ khoa ở khác biệt so với nhóm so sánh.<br /> may là 7,438 µg/mẫu cao hơn nhóm nghiên cứu như viêm âm<br /> <br /> <br /> 96 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014<br /> Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B`ng 3. Kjt qu` đo vi khí heu<br /> <br /> <br /> Teân ñieåm Thôøi gian Nhieät ñoä Ñoä aåm Toác ñoä gioù<br /> STT<br /> quan traéc Quan traéc 0<br /> ( C) (%) (m/s)<br /> <br /> Phaân xöôûng hoaøn chænh<br /> Ñôït 1 29,1 78 0,31-1,15<br /> 1 Chuyeàn 2<br /> Ñôït 2 35,6 60 0,20-0,60<br /> Ñôït 1 30,3 80 1,02-1,41<br /> 2 Chuyeàn 1-Toå 1<br /> Ñôït 2 31,4 64 0,20-0,80<br /> Ñôït 1 30,6 79 0,54-0,84<br /> 3 Chuyeàn 1-KV ñoùng goùi<br /> Ñôït 2 33,9 61 0,10-0,80<br /> Phaân xöôûng may<br /> Ñôït 1 32,5 65 0,14-0,62<br /> 4 Toå 1<br /> Ñôït 2 34,7 65 0,20-0,90<br /> Ñôït 1 32,6 66 0,31-0,74<br /> 5 Toå 12<br /> Ñôït 2 34,6 65 0,20-1,00<br /> Ñôït 1 32,5 65 0,28-0,54<br /> 6 Toå 16<br /> Ñôït 2 34,7 64 0,10-0,80<br /> Phaân xöôûng pha caét<br /> Ñôït 1 32,4 65 0,31-0,81<br /> 7 Khu vöïc in cao taàn<br /> Ñôït 2 34,9 65 0,20-0,70<br /> Ñôït 1 32,5 66 0,34-0,78<br /> 8 Toå chaët<br /> Ñôït 2 35,0 61 0,30-0,70<br /> Ñôït 1 31,8 76 0,21-1,71<br /> 9 KV Caét tæa<br /> Ñôït 2 33,5 67 0,30-0,40<br /> Ñôït 1 34,0 73 0,41-1,42<br /> 10 Daøn eùp-Toå 2<br /> Ñôït 2 34,0 66 0,20-0,40<br /> Ñôït 1 33,3 68 0,51-2,84<br /> 11 KV Caùn cao su<br /> Ñôït 2 33,7 67 0,10-0,30<br /> LÑ Nheï LÑ Nheï 40 - 80 0,1 - 1,5<br /> TCVN 5508:2009 LÑ TB LÑ TB 40 - 80 0,2 - 1,5<br /> LÑ Naëng LÑ Naëng 40 - 80 0,3 - 1,5<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014 97<br /> Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B`ng 4.1. Kjt qu` đo hYi khí đwc khu v‚c làm vinc chung.<br /> <br /> Ñieåm Thôøi gian Buïi SO2 NO2 CO Toluen Xylene THC<br /> STT<br /> quan traéc Quan traéc mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3<br /> Phaân xöôûng hoaøn chænh<br /> Ñôït 1 0,317 - - 0,715 122,0 8,16 465,47<br /> Chuyeàn<br /> 1 Ñôït 2 0,592 0,138 0,041 0,681 96,33 5,42 453,78<br /> 2<br /> TB 0,454 0,138 0,041 0,698 109,16 6,79 459,63<br /> Ñôït 1 0,298 0,142 0,039 0,726 - - 364,21<br /> Chuyeàn<br /> 2 Ñôït 2 0,550 0,145 0,038 0,721 - - 336,31<br /> 1-Toå 1<br /> TB 0,424 0,143 0,038 0,723 350,26<br /> Chuyeàn Ñôït 1 0,245 - - 0,805 - - 226,43<br /> 1-KV Ñôït 2 0,485 0,141 0,047 0,812 - - 236,17<br /> 3<br /> ñoùng<br /> TB 0,365 0,141 0,047 0,808 231,30<br /> goùi<br /> Phaân xöôûng may<br /> Ñôït 1 0,384 0,135 0,035 0,607 - - 198,56<br /> 4 Toå 1 Ñôït 2 0,535 0,137 0,035 0,772 - - 206,43<br /> TB 0,459 0,136 0,035 0,689 202,49<br /> Ñôït 1 0,418 0,141 0,034 0,676 - - 1248,46<br /> 5 Toå 12 Ñôït 2 0,549 0,140 0,031 0,720 - - 1187,20<br /> TB 0,483 0,140 0,032 0,698 1217,83<br /> Ñôït 1 0,341 - - 0,684 5,32<br /> 6 Toå 16 Ñôït 2 0,384 0,140 0,033 0,685 4,28<br /> TB 0,362 0,140 0,033 0,684 4,80<br /> Khu vöïc Ñôït 1 0,351 0,142 0,042 0,985 3,42 9,35 3,12<br /> 7 in cao Ñôït 2 0,481 0,151 0,035 0,875 3,38 8,47 2,88<br /> taàn TB 0,416 0,146 0,038 0,930 3,38 8,91 3,0<br /> Ñôït 1 0,548 0,138 0,035 0,652 - - 3,56<br /> 8 Toå chaët Ñôït 2 0,391 0,145 0,036 0,821 - - 3,22<br /> TB 0,469 0,141 0,035 0,736 - - 3,39<br /> Phaân xöôûng ñeá<br /> Ñôït 1 0,389 0,143 0,033 0,770 62,74 2,15 82,16<br /> KV Caét<br /> 9 Ñôït 2 0,490 0,139 0,052 0,675 55,21 2,05 76,11<br /> tæa<br /> TB 0,439 0,141 0,042 0,722 58,97 2,10 79,14<br /> Ñôït 1 0,484 0,137 0,032 0,711 - - 72,46<br /> Daøn eùp-<br /> 10 Ñôït 2 0,556 0,142 0,048 0,725 - - 68,43<br /> Toå 2<br /> TB 0,52 0,139 0,04 0,718 - - 70,45<br /> Ñôït 1 0,458 0,136 0,034 0,687 - - 57,38<br /> KV Caùn<br /> 11 Ñôït 2 0,475 0,141 0,050 0,681 - - 54,84<br /> cao su<br /> TB 0,466 0,138 0,042 0,684 56,11<br /> TCCP theo 3733/2002/QÑ-<br /> 6 5 5 20 100 100 300<br /> BYT<br /> <br /> <br /> 98 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014<br /> Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B`ng 4.2. Kjt qu` đo hYi khí đwc vùng hô hap (lay mdu cá nhân):<br /> <br /> TT Thoâng soá PX MEK Benzen Toluen Xylen<br /> 1 Maãu 01 L1 May 42,347 6,028 121,825 KPHÑ<br /> 2 Maãu 01 L2 May 45,073 5,95 123,696 KPHÑ<br /> 3 Maãu 02 L1 May KPHÑ 6,838 17,962 KPHÑ<br /> 4 Maãu 02 L2 May 83,624 5,263 130,475 KPHÑ<br /> 5 Maãu 03 L1 May 902,380 11,812 223,801 KPHÑ<br /> 6 Maãu 03 L2 May 544,506 7,250 156,005 KPHÑ<br /> Trung bình 323,586 7,438 128,961<br /> 7 Maãu 04 L1 Hoaøn chænh 493,378 7,341 122,557 KPHÑ<br /> 8 Maãu 04 L2 Hoaøn chænh 144,304 2,845 186,031 KPHÑ<br /> 9 Maãu 05 L1 Hoaøn chænh 131,44 7,657 221,735 KPHÑ<br /> 10 Maãu 05 L2 Hoaøn chænh 153,021 4,695 270,048 KPHÑ<br /> 11 Maãu 06 L1 Hoaøn chænh 81,698 8,040 1483,47 1,544<br /> 12 Maãu 06 L2 Hoaøn chænh 101,055 6,599 1640,569 KPHÑ<br /> 13 Maãu 7 Hoaøn chænh 727,173 2,481 1365,545 KPHÑ<br /> 14 Maãu 8 Hoaøn chænh 184,705 5,829 436,4 KPHÑ<br /> 15 Maãu 9 Hoaøn chænh 290,967 8,089 698,052 KPHÑ<br /> Trung bình 272,038 5,953 643,505<br /> B`ng 5: Các bnnh ph| khoa chia theo nhóm đsi tZ{ng nghiên c~u<br /> <br /> Nhoùm NC Nhoùm SS<br /> Chæ soá (N= ) (N= ) P<br /> n % n %<br /> Vieâm aâm ñaïo 50 60.24 11 73.33<br /> Vieâm coå töû cung 81 71.05 10 71.43<br /> Nang naboth coå töû cung 17 34.00 2 33.33<br /> U xô TC, U nang buoàng tröùng 10 6.80 3 13.64<br /> <br /> IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN xưởng hoàn chỉnh từ 128,961 - nóng bức ở mức rất cao và cao).<br /> NGHỊ 643,505 µg/mẫu, nồng độ ben- - Về thực trạng sức khỏe sinh<br /> 4.1. Kết luận zen ở các phân xưởng này từ<br /> 5,953 7,438 µg/mẫu. sản: Người lao động có biểu<br /> Công nhân nữ làm việc tại hiện rối loạn kinh nguyệt với tỷ<br /> Công ty Giày Hải Dương - Yếu tố nhiệt độ vượt tiêu<br /> lệ là 49,61%. Tỷ lệ mắc viêm<br /> thường phải tiếp xúc với các chuẩn cho phép, mức độ tiếng<br /> yếu tố ảnh hưởng đến sức ồn gây khó chịu cho người lao âm đạo chiếm 60,24% các<br /> khỏe sinh sản như sau: động (> 20% số người được hỏi trường hợp có khám phụ khoa,<br /> - Nồng độ Toluen trung bình cho rằng mình phải tiếp xúc với viêm cơ tử cung 71,05%, có<br /> ở phân xưởng may và phân tiếng ồn và môi trường làm việc nang naboth cổ tử cung là 34%.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014 99<br /> Kjt qu` nghiên c~u KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B`ng 6. Bilu hinn rsi lo_n kinh nguynt trong 3 tháng qua z nhóm nghiên c~u chia theo tuui đyi<br /> <br /> Nhoùm < 35 Nhoùm 35-40 Nhoùm > 40<br /> <br /> Nhoùm tuoåi (N= 125) (N= 85) (N= 46)<br /> <br /> n % n % n %<br /> <br /> Voøng kinh > 35 ngaøy 33 26.40 20 23.53 4 8.70<br /> Voøng kinh < 28 ngaøy 44 35.20 38 44.71 31 67.39<br /> Soá ngaøy saïch kinh > 7 30 24.00 18 21.18 11 23.91<br /> Soá löôïng kinh thay ñoåi 34 27.20 27 31.76 16 34.78<br /> RLKN (*) 52 41.60 41 48.24 34 73.91<br /> <br /> (*) Vòng kinh ngắn hơn bình thường, số ngày có kinh kéo dài hơn bình thường<br /> <br /> <br /> 4.2. Khuyến nghị<br /> - Cần có các biện pháp cải thiện điều kiện<br /> làm việc, hạn chế tiếp xúc với các loại dung môi<br /> hữu cơ tại nơi làm việc.<br /> - Tăng cường giáo dục để nâng cao kiến thức<br /> về sức khỏe sinh sản cho người lao động.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Hoàng Văn Bính. Độc chất học công<br /> nghiệp và dự phòng nhiễm độc. Nhà xuất bản<br /> Khoa học và kỹ thuật, 2002 (tr 286-290).<br /> [2]. Đại học Y hà Nội. Bài giảng sản phụ<br /> khoa. Nhà xuất bản Y học 1998.<br /> [3]. Nguyễn Thế Công & CS. Điều kiện làm<br /> việc và sức khỏe nghề nghiệp của lao động nữ.<br /> Nhà xuất bản Lao động. 2003.<br /> [4]. NIOSH. The Effects of Workplace<br /> Hazards on Female Reproductive Health.<br /> Publication No. 99-4104. 1999.<br /> [5]. Windham GC, Shusterman D, Swan SH,<br /> Fenster L, Eskenazi B. Exposure to organic sol-<br /> vents and adverse pregnancy outcome. Am J<br /> Ind Med. 1991;20(2):241-59.<br /> [6]. Khattak S, K-Moghtader G. Pregnancy<br /> outcome following gestational exposure to<br /> organic solvents: a prospective controlled study.<br /> Hình minh họa: Image bank JAMA. 1999 Mar 24-31;281(12):1106-9.<br /> <br /> <br /> 100 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2