Nghiên cứu tình trạng vữa xơ động mạch cảnh ở bệnh nhân tăng huyết áp địa bàn Bắc Bình Định 2019
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ vữa xơ động mạch cảnh (VXĐMCa) ở bệnh nhân tăng huyết (THA) và một số tương quan giữa tuổi, HA, BMI, cholesterol với số lượng mảng vữa xơ. Đối tượng và phương pháp: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang 207 bệnh nhân THA, tại địa bàn Bắc Bình Định năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tình trạng vữa xơ động mạch cảnh ở bệnh nhân tăng huyết áp địa bàn Bắc Bình Định 2019
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐỊA BÀN BẮC BÌNH ĐỊNH 2019 Phan Long Nhơn Bệnh viện ĐKKV Bồng Sơn, Bình Định DOI: 10.47122/vjde.2020.45.7 TÓM TẮT ABSTRACT Studying the situation of carotid Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ vữa xơ động mạch atherosclerosis of hypertensive patients in cảnh (VXĐMCa) ở bệnh nhân tăng huyết the north of Binh Dinh province 2019 (THA) và một số tương quan giữa tuổi, HA, Phan Long Nhon BMI, cholesterol với số lượng mãng vữa xơ. Bong Son General Hospital, Binh Dinh Đối tương và phương pháp: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang 207 bệnh nhân THA, tại địa bàn Objective: To evaluate the rate of carotid Bắc Bình Đinh năm 2019. Được siêu âm atherosclerosis in hypertensive patients and the doppler động mạch cảnh (ĐMC) đánh giá số correlations between age, blood pressure, BMI, lượng mãng vữa xơ đoạn ngoài sọ. Kết quả: 1. total cholesterol and atherosclerotic plaque Kết quả vữa xơ ĐMC: - Tỉ lệ vữa xơ ĐMC ở numbers. Design and Method: A cross- bệnh nhân THA là 69,6% ; - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC sectional descriptive study of 207 hypertensive phải là 14,6% ; - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC trái là patients in the North of Binh Dinh province, 19,4% ; - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC cả 2 bên phải và Viet nam (2019), examined by doppler trái: 66% ; - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC trước chổ chia ultrasound to evaluate atherosclerotic plaque đôi: 75% ; - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC tại chổ chia đôi numbers of the extra-cranial carotid arteries. chiếm 46,52% ; - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC sau chổ Results: 1. Carotid atherosclerotic results. - chia đôi: 4,16% ; - Có 29,2% số bệnh THA có The rate of atherosclerosis in hypertensive patients: 69.6%; - The percentage of right 01 mãng VXĐMCa; 54,2% có 02 mãng; 12,5% carotid atherosclerosis is 14.6%; - The có 01 mãng; 3,5% có 04 mãng và có 0,7% trong percentage of left carotid atherosclerosis is tổng số bệnh nhân THA có VXĐMCa; 2. Kết 19.4%; - The percentage of atherosclerosis on quả một số mối tương quan: - Không có tương both of right and left carotid are 66%; - The quan giữa tuổi, HATT, HATTr, chiều cao với percentage of carotid atherosclerosis at before số mãng VXĐMCa; - Có tương quan thuận yếu bifurcation: 75%; - The percentage of carotid giữa cân nặng với số mãng VXĐMCa (r=0,20), atherosclerosis at bifurcation 46.52%; - The y = 47,9399 + 2,8110 x, R2 = 0,042; p
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 plaque numbers (r = 0.18), y = 4.7018 + 0.2839 là một khám nghiệm không xâm nhập, an toàn, x, R2 = 0.033. p
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 cảnh, đặt stent hoặc dị dạng động mạch cảnh. 2.4. Các bước tiến hành - Bệnh nhân tăng huyết áp nhưng từ chối Bước 1: Tầm soát chọn bệnh nhân có tăng tham gia nghiên cứu. huyết áp. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Bước 2: Siêu âm doppler động mạch cảnh 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu: Theo cho bệnh nhân. phương pháp mô tả cắt ngang. Bước 3: Khám thu thập dữ liệu. 2.2.3. Phương pháp chọ mẫu: Theo - Đo cân nặng, chiều cao. phương pháp thuận tiện - Đo huyết áp. 2.2.4. Cở mẫu: Cở mẫu khoảng 200 – 250 - Bilan lipid máu. bệnh nhân. Bước 3: 2.3. Các phương pháp đánh giá -Thu thập dữ liệu vào mẫu nghiên cứu. 2.3.1. Đánh giá thể trọng: 2.5. Phương pháp xử lý số liệu - BMI = [Trọng lượng(kg)] / [chiều cao(m)]2 Theo chương trình Medcalc version 9.0 và - Tiêu chuẫn chẩn đoán béo phì dựa theo đề Exel 2010. nghị của các nước ASEAN 3. KẾT QUẢ 3.1. Đặc điểm mẫu: Có 207 BN THA chọn vào mẫu nghiên cứu, có 62,3% nam và 37,7% nữ. Nhóm tuổi 61 – 80 và nhóm tuổi > 80 có tỷ lệ cao nhất chiếm 52,7% và 30,9%, BMI bình thường chiếm nhiều nhất chiếm 74,4%. THA1 chiếm 38,3%, THA 2 chiếm 32%, THA 3 chiếm 29,6%. Lipid máu bình thường chiếm 51,2%, rối loạn lipid máu 48,8%. 3.2. Kết quả vữa xơ ĐMC 3.2.1. Kết quả vữa xơ ĐMC ở bệnh nhân THA Bảng 3.1. Tỷ lệ vữa xơ ĐMC ở bệnh nhân THA BN Thông số p n Tỷ lệ % Có VXĐMC 144 69,6 Không VXĐMC 63 30,4
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 Chổ chia đôi 67 46,52 < 0,001 Sau chổ chia đôi 6 4,16% Nhận xét: Trước chổ chia đôi chiếm 75%%, cao hơn tại chổ chia đôi 46,52 %. Khác biệt có ý nghĩa thống kê với các vị trí khác p < 0,001. 3.2.3. Kết quả bệnh nhân theo số lượng mảng vữa xơ Bảng 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân theo số lượng mảng vữa xơ Thông số BN p n Tỷ lệ % Có 01 mảng VX 42 29,2 Có 02 mảng VX 78 54,2 Có 03 mảng VX 18 12,5 80 chiếm 30,9%, là 2 nhóm tuổi mãng VXĐMCa: Không có tỷ lệ cao nhất. Khác biệt với các nhóm tuổi Kết quả về tương quan giữa HATTr với số còn lại có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Kết mãng VXĐMCa: Không quả này cũng phù hợp với kết quả của một số 3.3.3. Kết quả về tương quan giữa cân nặng nghiên cứu trước đây về bệnh tăng huyết áp với số mãng VXĐMCa. cùng địa bàn. Trong nghiên cứu của tác giả Kết quả về tương quan giữa cân nặng với số Nhơn, Phan Long về kết quả điều trị và quản mãng VXĐMCa: y = 47.9399 + 2.8110 x lý 400 bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện Tương quan hồi qui giữa cân nặng với số Đa khoa khu vực Bồng Sơn Bình Định Việt lượng mãng vữa xơ : Không Nam, cho thấy nhóm tuổi THA chủ yếu là từ 3.3.4. Kết quả về tương quan giữa chiều 70-79 tuổi (32,25%), tiếp đến là nhóm tuổi 80- cao với số mãng VXĐMCa. 89 (15,25%). Kết quả này cũng phù hợp với Kết quả về tương quan giữa chiều cao với nghiên cứu trước đây của nhóm tác giả Phan số mãng VXĐMCa: Không Long Nhơn và Huỳnh Văn Minh về tình hình 3.3.5. Kết quả về tương quan giữa THA người lớn tại địa bàn Bắc Bình Định. cholesteron toàn phần với số mãng VXĐMCa. Nghiên cứu này cho thấy lứa tuổi từ 60-70 y = 4.7018 + 0.2839 x chiếm 25,57%, lứa tuổi 71-80 chiếm 23,25%. Rõ ràng tuổi tác là gánh nặng bệnh lý tim mạch 48
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 mà THA là bệnh một bệnh lý chiếm hàng đầu. Bình Định chủ yếu là BMI trung bình. 4.1.2 Đặc điểm về giới: Kết quả nữ chiếm 4.1.5. Về lipid máu: Kết quả về lipid máu 62,3%, nhiều hơn nam 37,7%. Khác biệt có ý cho thấy bệnh nhân THA thì nhóm lipid máu nghĩa thống kê p > 0,001. Kết quả này có khác bình thường chiếm 51,2% nhiều hơn nhóm rối biệt với nghiên cứu 400 bệnh nhân THA có loạn lipid máu 48,8%. Tuy nhiên khác biệt nguy cơ tim mạch vào năm 2014. Kết quả không có ý nghĩa thống kê p > 0,05. Vấn đề rối nghiên cứu này nữ 62,5%, nam chiếm 37,5%. loạn lipid máu ở đối tượng THA được rất nhiều Lý giải cho sự khác biệt này có lẽ sau chương tác giả nghiên cứu và đều cho thấy có tỷ lệ rối trình quản lý bệnh nhân tăng huyết áp của địa loạn lipid máu luôn luôn cao hơn không rối bàn cũng như chương trình tăng huyết áp Quốc loạn lipid máu. Rối loạn lipid máu mà trong đó gia được triển khai, những nữ bệnh nhân THA có tăng các thành tố của lipid như cholesteron, tuân thủ tốt hơn về điều trị, uống thuốc cho nên triglycerit, LDL-C và giảm HDL-C, đây là tỷ lệ nhập viện thấp hơn hẳn. Mặc dù vậy cũng nguyên nhân hàng đầu gây xơ vữa mạch máu, chưa có nghiên cứu nào chính thức đánh giá và thông qua xơ vữa mạch máu, đặc biệt là hệ vấn đề này, cho nên cũng cần có những nghiên động mạch, trong đó có ĐMCa, sẽ làm tăng các cứu mới để khẳng định. nguy cơ về bệnh lý tim mạch như THA, tai 4.1.3 Đặc điểm về HA: Kết quả về HA cho biến mạch máu não. Vì vậy việc tầm soát phát thấy THA độ 1 (38,3%) nhiều nhất đến THA hiện và điều trị sớm rối loạn lipid máu cho độ 2 (32%) và thấp nhất THA độ 3 (29,6%), bệnh nhân THA nói riêng và cho nhiều đối không có sự khác biệt p > 0,05. Kết quả này tượng khác là rất cần thiết và rất quan trọng để cũng phù hợp vì cũng theo nghiên cứu trên của nhằm làm giảm tỷ lệ tử vong chung cho bệnh nhóm tác giả Phan Long Nhơn, Hoàng Thị lý tim mạch. Kim Nhung và Huỳnh Văn Minh thì tình hình 4.2. Kết quả vữa xơ ĐMC THA người lớn tại địa bàn Bắc Bình Định THA 4.2.1. Kết quả tỷ lệ vữa xơ ĐMC ở bệnh độ 1 (42,44%) nhiều nhất đến THA độ 2 nhân THA (30,52%)và thấp nhất THA độ 3 (27,03%). Kết Kêt quả bảng 3.1 cho thấy tỷ lệ VXĐMCa quả này hoàn toàn phù hợp với mô hình huyết ở bệnh nhân THA là 69,6% và không bị áp tại địa bàn lâu nay. Kết quả 02 nghiên cứu VXĐMCa là 30,4%, khác biệt có ý nghĩa thống về tăng huyết áp cùng địa bàn đều cho thấy kết kê p < 0,001. Kết quả vữa xơ này là rất cao phù quả tương tự. hợp với một số nghiên cứu khác. - Trong nghiên cứu 400 bệnh THA có yếu - Tác giả Nguyễn Hải Thủy, nghiên cứu tình tố nguy cơ, kết quả về HA cũng cho thấy THA trạng VXĐMCa ở đối tượng trên 60 tuổi, có độ 1 (47,75%) nhiều nhất đến THA độ 2 kết quả VXĐMCa là 60,59% (203 người (31,50%) và thấp nhất THA độ 3 (20,75%). Và bệnh > 60 tuổi, 40 người chứng > 60 tuổi). kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của - Nhóm tác giả Lê Thị Hoài Thư, Phạm nhóm tác giả Phan Long Nhơn và Huỳnh Văn Quang Tuấn, Hoàng Khánh. Minh thì tình hình THA người lớn tại địa bàn Nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu mối liên Bắc Bình Định THA độ 1 (42,44%) nhiều nhất quan giữa tổn thương động mạch cảnh ngoài đến THA độ 2 (30,52%)và thấp nhất THA độ 3 sọ qua siêu âm với nồng độ protein phản ứng c (27,03%). huyết thanh độ nhạy cao ở bệnh nhân nhồi máu 4.1.4. Về thể trọng: Kết quả về thể trọng não. Cho kết quả VXĐMCa là 65,57% (35 cho thấy có 9,7% gầy, 74,4% thể trạng trung bệnh nhân được chẩn đoán là TBMMN thể bình, 12,1% thừa cân và 3,9% béo phì độ 1. nhồi máu não thuộc khu vực động mạch cảnh Kết quả này cho thấy thể trọng theo BMI gầy và 20 người khỏe mạnh). là cao nhất và khác biệt có ý nghĩa thống kê với Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy các nhóm thể trọng khác p > 0,001. Kết quả tỷ lệ VXĐMCa có cao hơn tình trạng này là phù hợp vì cũng theo nghiên cứu trên VXĐMCa ở một số đối tượng bệnh nhân khác. cùng địa bàn, bệnh nhân THA của địa bàn Bắc - Tác giả Đồng Hoàng Thọ và Nguyễn Hải 49
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 Thủy, nghiên cứu 80 bệnh nhân THA và 40 bệnh nhân THA gồm bên phải là 27,5%, bên người không THA, cho kết quả VXĐMCa trái là 30% và cả 2 bên là 11,25%. 48,75% ở người THA và 22,25% ở người Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy không THA. tỷ lệ VXĐMCa ở bệnh nhân THA tại các vị trí - Tác giả Trần Văn Trung và Nguyễn Đức có khác hơn tình trạng VXĐMCa ở một số đối Công, nghiên cứu 115 bệnh nhân nhồi máu não tượng bệnh nhân khác. THA và 50 người chứng. Kết quả 47,8% người - Tác giả Trần Văn Trung và Nguyễn Đức THA – nhồi máu bị VXĐMCa (24,3% bên phải Công, nghiên cứu 115 bệnh nhân nhồi máu não và 23,5% bên trái). THA và 50 người chứng. Kết quả VXDMCa - Nghiên cứu về tình trạng VXĐMCa đối bên phải 24,3% bên phải và 23,5% bên trái. tương phụ nữ mãn kinh không tăng huyết áp Như vậy các nghiên cứu cũng đều cho thấy tình của nhóm tác giả Phan Long Nhơn, Bành trạng VXĐMCa đều rất cao ở bên trái, bên phải Quang Hiệp và cộng sư cho kết quả đối tương và cả 2 bên của nhiều đối tượng bệnh lý khác này có tỷ lệ VXĐMCa là 29,7%. nhau. Dù vị trí nào thì cũng đều là những yếu - Nhóm tác giả Võ Thị Hồng Tuyết, Trần tố nguy cơ cho bệnh mạch não nới riêng và tim Viết An Trường Đại học Y Dược Cần Thơ với mạch nói chung. Rất cần mà cần chẩn đoán và đề tài : Đặc điểm tổn thương động mạch cảnh điều trị ngăn ngừa sớm để tránh các biến đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh chứng. nhân hội chứng chuyển hóa cho kết quả Bảng 3.3 Tỷ lệ vữa xơ ĐMC ở bệnh nhân VXĐMCa là 40,2%. THA theo vị trí từ chổ chia đôi cho kết quả : Như vậy dù ở tỷ lệ nào thì đều cho thấy tình Tỷ lệ vữa xơ ĐMC ở bệnh nhân THA trước chổ trạng VXĐMCa đều rất cao ở tất cả các đối chia đôi 75%. Tại chổ chia đôi chiếm 46,52%.. tượng, và đây thật sự là một yếu tố nguy cơ cho Sau chổ chia đôi 4,16%. Như vậy tỷ lệ nhiều bệnh lý đặc biệt trong đó là bệnh lý của VXĐMCa ở vị trí trước chổ chia đôi và tại chổ não, mà cần phải tầm soát và có kế hoạch điều chia đôi là nhiều nhất. Khác biệt có ý nghĩa trị ngăn ngừa sớm. thống kê với các vị trí khác p < 0,001. Kết quả 4.2.2. Kết quả vữa xơ ĐMC ở bệnh nhân này cũng phù hợp với một số nghiên cưu khác: THA theo vị trí - Nhóm tác giả Lê Thị Hoài Thư, Phạm Kết quả bảng 3.2 về tỷ lệ vữa xơ ĐMC ở Quang Tuấn, Hoàng Khánh, nghiên cứu mối bệnh nhân THA theo vị trí trái-phải cho thấy: liên quan giữa tổn thương động mạch cảnh - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC phải 14,6%. ngoài sọ qua siêu âm với nồng độ protein phản - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC trái là 19,4%. ứng C huyết thanh độ nhạy cao ở bệnh nhân - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC cả 2 bên phải và trái nhồi máu não. Cho kết quả VXĐMCa chổ chia 66%. đôi là cao nhất chiếm 51,11% (35 bệnh nhân Như vậy tỷ lệ vữa xơ cả 2 bên trái và phải được chẩn đoán là TBMMN thể nhồi máu não là cao hơn VXĐMC bên phải đơn thuần và bên thuộc khu vực động mạch cảnh và 20 người trái đơn thuần. Khác biệt có ý nghĩa thống kê khỏe mạnh). p < 0,001. - Nghiên cứu về tình trạng VXĐMCa đối Kết quả vữa xơ này cũng phù hợp với một tương phụ nữ mãn kinh không tăng huyết áp số nghiên cứu khác. của nhóm tác giả Phan Long Nhơn, Bành - Tác giả Nguyễn Hải Thủy, nghiên cứu tình Quang Hiệp và cộng sư cho kết quả đối tượng trạng VXĐMCa ở đối tượng trên 60 tuổi, có này có tỷ lệ VXĐMCa phải là 2,1%, bên trái kết quả VXĐMCa bên phải là 49,25%, bên trái 6,31%, chổ chia đôi phải 13,68%. là 53,69% và cả 2 bên là 33% (203 người - Nhóm tác giả Võ Thị Hồng Tuyết, Trần bệnh > 60 tuổi, 40 người chứng > 60 tuổi). Viết An Trường Đại học Y Dược Cần Thơ với - Tác giả Đồng Hoàng Thọ và Nguyễn Hải đề tài: Đặc điểm tổn thương động mạch cảnh Thủy, nghiên cứu 80 bệnh nhân THA và 40 đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh người không THA, cho kết quả VXĐMCa ở nhân hội chứng chuyển hóa cho kết quả Có 50
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 34,5% BN có hơn một mảng xơ vữa, 77% 4.3.2. Kết quả về tương quan giữa HA với MXV tập trung ở vị trí gần chỗ chia đôi của số mãng VXĐMC. ĐMC và 23%. Bảng 3.11 Kết quả về tương quan giữa - Tác giả Bùi Văn Dủ tại bệnh viện đa khoa HATT với số mãng VXĐMCa cho thấy không Cái Nước, nghiên cứu 70 bệnh nhân THA có mối tương quan giữa số mãng vữa xơ đối trong đó có 19 bệnh nhân tai biến mạch máu với HATT p=0,08. não cho kết quả tỷ lệ VXĐMCa tại các vị trí: Với HATTr, bảng 3.12 cũng cho kết quả trước chổ chia đôi, sau chổ chia đôi và chổ chia không có tương quan giữa HATTr với số mãng đôi lần lượt là 62,5%; 51,25%; 38,75%. VXĐMC. Như vậy với chỉ số huyết áp cả tâm Điều này cũng cho thấy tất cả các nghiên thu và tâm trương đều không có mối tương cứu đều phát hiện mãng vữa xơ nhiều nhất vẫn quan nào đối với số lượng mãng vữa xơ mà vị trí trước và tại chổ chia đôi của ĐMC. Điều bệnh nhân có. Điều này cũng phù hợp với kết này cũng giúp cho thầy thuốc định hình trước quả là không có tương quan với tuổi như kết vị trí tổn thương nhiều nhất của ĐMC ở tất cả quả có ở trên vì tuổi và chỉ số huyết áp có các đối tượng để có hướng giải quyết nhất là tương quan thuận rất chặc chẻ mà đã được chuyên ngành can thiệp mạch. nhiều nghiên cứu công bố. 4.2.3. Kết quả bệnh nhân theo số lượng 4.3.3. Kết quả về tương quan giữa cân mảng vữa xơ nặng với số mãng VXĐMC. Bảng 3.4 cho kết quả về tỷ lệ bệnh nhân Về tương quan giữa cân nặng với số lượng theo số lượng mảng vữa xơ. Qua bảng này cho mãng vữa xơ, bảng 3.13 cho kết quả có tương thấy có 29,2% số bệnh THA có 01 mãng quan p=0,013 với r=0,20. Đây là mối tương VXĐMCa, 54,2% có 02 mãng, 12,5% có 01 quan thuận yếu. mãng, 3,5% có 04 mãng và có 0,7% trong tổng Trong nghiên cứu này chúng tôi cũng thiết số bệnh nhân THA có VXĐMCa. Tỷ lệ bệnh lập được phương trình hồi qui giữa cân nặng nhân có 02 mảng vữa xơ chiếm 54,2% là cao với số mãng VXĐMCa: nhất, khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,001. y = 47.9399 + 2.8110 x, R2 = 0.042. p
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 Nghiên cứu về tương quan giữa lipid máu - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC trước chổ chia đôi : với số lượng mãng vữa xơ hiện tại chưa có 75% nhiều. Nhưng những nghiên cứu tương quan - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC tại chổ chia đôi chiếm giữa lipid máu với bề dày của mãng vữa xơ và 46,52%. bề dày ĐMC thì đã có một số tác giả đề cập - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC sau chổ chia đôi đến. Cũng tác giả Bùi Văn Dủ tại bệnh viện đa 4,16%. khoa Cái Nước, nghiên cứu 70 bệnh nhân THA - Có 29,2% số bệnh THA có 01 mãng trong đó có 19 bệnh nhân tai biến mạch máu VXĐMCa, 54,2% có 02 mãng, 12,5% có 01 não cho kết quả một số tương quan như sau: mãng, 3,5% có 04 mãng và có 0,7% trong tổng Độ dày ĐMCa chổ chia đôi có tương quan với số bệnh nhân THA có VXĐMCa. các thông số lipid máu và đều có ý nghĩa thống 2. Kết quả một số mối tương quan kê. Triglycerid có hệ số tương quan cao nhất - Không có tương quan giữa tuổi, HATT, 0,52 dao động từ 0,34 đến 0,66 và giải thích HATTr, chiều cao với số mãng VXĐMCa. được 27% đến tình trạng VXĐMCa của - Có tương quan thuận yếu giữa cân nặng triglycerid. Trên mô hình hồi quy đa biến. Hệ với số mãng VXĐMCa (r=0,20), số tương quan triglycerid tăng từ 0,52 lên 0,53. y = 47.9399 + 2.8110 x, R2 = 0.042. p 60 tuổi). Trường Đại học Y Dược Huế - Đại học Rõ ràng có nhiều mối tương quan giữa lipid Huế. máu với các thành tố của tổn thương ĐMC như 3. Nguyễn Hoàng Minh Phương độ dày nội trung mạc, kích thước mãng vữa xơ, (2005), ”Tương quan giữa độ dày nội mạc chắc chắn có tương quan với số lương mãng thành động mạch cảnh, rối loạn lipide máu vữa xơ như kết quả nghiên cứu ban đầu của và đột qụy”, Tuyển tập các công trình chúng tôi. Hy vọng có nhiều nghiên cứu nữa nghiên cứu khoa học, tr 1-5. để làm sáng tỏ hơn vấn đề này. 4. Phan Long Nhơn, Hoàng Thị Kim Nhung, Huỳnh Văn Minh (2007), “Nghiên cứu 5. KẾT LUẬN tình hình tăng huyết áp người lớn ở dân cư Qua nghiên cứu 207 bệnh nhân tăng huyết Bắc Bình Định - Đánh giá bước đầu qua áp, có 144 bệnh nhân bị vữa xơ động mạch 1002 bệnh nhân”, Tạp chí Tim mạch học cảnh. Chúng tôi có những kết quả như sau : Việt Nam, (47), tr 31-37. 1. Kết quả vữa xơ ĐMC 5. Phan Long Nhơn, Bành Quang Hiệp, - Tỉ lệ vữa xơ ĐMC ở bệnh nhân THA : Hoàng Thị Kim Nhung, Phạm Thị Tuyết 69,6% Hạnh (2011), “Nghiên cứu tình trạng xơ - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC phải 14,6%. vữa và bề dày lớp nội trung mạc động - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC trái là 19,4%. mạch cảnh của phụ nữ mãn kinh không - Tỷ lệ vữa xơ ĐMC cả 2 bên phải và trái tăng huyết áp tại BVĐKV Bồng Sơn Bình 66%. Định”, Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, 52
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 45 - Năm 2021 (59), tr 864-869. nguy cơ ở người cao tuổi », Tạp chí Nội 6. Trần Văn Trung, Nguyễn Đức Công khoa, (4/2010), tr 1119-1129. (2010), “Nghiên cứu tổn thương động 9. Aram V. Chobanian, M.D (1997),”The sixth mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm report of the Joint National Committee on doppler ở bệnh nhân nhồi máu não có rối Prevention, Detection, Evaluation and loạn lipid máu và tăng huyết áp”, Tạp chí Treatment of high blood pressure”, U.S. Nội khoa, (4/2010), tr 1088-1098. Departerment of health and human services, 7. Đồng Hoàng Thọ, Nguyễn Hải Thủy pp 20-51. (2010), « Khảo sát tổn thương động mạch 10. Nhon, Phan Long (2016), “Assessing the cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân outcomes of treatment and management, tăng huyết áp tại bệnh viện Đa khoa khu 400 hypertensive patients in Bong Son vực Ngã Bảy », Tạp chí Nội khoa, General hospital Binh Dinh provine, Viet (4/2010), tr 1005-1013. Nam”, Journal of 8. Nguyễn Hải Thủy (2010), « Liên quan Hypertension: September 2016 - Volume giữa tổn thương động mạch cảnh và yếu tố 34 - Issue - p e146 53
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Người cao tuổi không phải là nạn nhân của sự lão hóa và tình trạng ốm yếu
4 p | 113 | 11
-
Bài giảng Nghiên cứu tình trạng xơ vữa và bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh của phụ nữ mãn kinh không tăng huyết áp tại BVĐK Bồng Sơn Bình Định - BSCK2. Phan Long Nhơn
21 p | 68 | 4
-
Nghiên cứu tính an toàn của bài thuốc CT11 điều trị rối loạn lipid máu trên thực nghiệm
6 p | 40 | 4
-
Liên quan giữa chỉ số bạch cầu đoạn trung tính trên bạch cầu lympho và chỉ số tiểu cầu trên bạch cầu lympho máu ngoại vi với tình trạng suy dinh dưỡng, viêm và xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối
6 p | 16 | 4
-
Khảo sát tình trạng thiếu Vitamin D tại phòng khám Lão khoa Bệnh viện E
4 p | 9 | 4
-
Kết quả điều trị lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn liên quan tới xơ vữa
8 p | 19 | 4
-
Tăng huyết áp ở người cao tuổi: Nghiên cứu định tính về kiến thức và hành vi của người dân tại xã Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội
6 p | 9 | 3
-
Hoạt động thể lực ở người bệnh tăng cholesterol máu tại một số cơ sở y tế tỉnh Thái Bình
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu kiến thức và hành vi về tuân thủ điều trị cho bệnh nhân tắc động mạch chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Nhân dân 115 sau giáo dục sức khỏe giai đoạn từ 012022 đến 062022
6 p | 9 | 3
-
Tỷ số apolipoprotein B/apolipoprotein A-I và tình trạng xơ vữa động mạch trong sọ bệnh nhân nhồi máu não
8 p | 11 | 3
-
Liên quan giữa một số chỉ số tế bào máu ngoại vi với tình trạng xơ vữa động mạch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
7 p | 15 | 3
-
Khảo sát tình trạng vữa xơ động mạch đùi bằng siêu âm Doppler mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu
7 p | 41 | 3
-
Mối liên quan của một số apolipoprotein với tình trạng vữa xơ động mạch của bệnh nhân nhồi máu não
6 p | 9 | 2
-
Cải thiện tính chất cao khô ngải trắng bằng phương pháp sấy phun làm nguyên liệu dập thẳng
8 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số hình thái và huyết động tĩnh mạch đầu đường thông động tĩnh mạch ở bệnh nhân suy thận mạn tính chạy thận nhân tạo chu kỳ
7 p | 78 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ Lipoprotein-associated phospholipase A2 huyết thanh với tình trạng lâm sàng và thể tích vùng nhồi máu não ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên nang cứng tiêu thực Kim Linh trên thực nghiệm
10 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn