Nghiên cứu tổng quan hệ thống về phân tích chi phí - hiệu quả của liệu pháp nội tiết có chứa palbociclib so với các liệu pháp nội tiết khác trong điều trị ung thư vú
lượt xem 0
download
Nghiên cứu tổng quan kết quả các phân tích chi phí - hiệu quả của palbociclib kết hợp với letrozole/fulvestrant so với các liệu pháp nội tiết khác trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa nhằm tạo căn cứ cho nhà hoạch định chính sách cũng như người bệnh đưa ra quyết định phù hợp trong lựa chọn điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tổng quan hệ thống về phân tích chi phí - hiệu quả của liệu pháp nội tiết có chứa palbociclib so với các liệu pháp nội tiết khác trong điều trị ung thư vú
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA LIỆU PHÁP NỘI TIẾT CÓ CHỨA PALBOCICLIB SO VỚI CÁC LIỆU PHÁP NỘI TIẾT KHÁC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ Trần Thị Điền Linh*, Hoàng Thy Nhạc Vũ* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Palbociclib là thuốc đầu tiên thuộc nhóm ức chế CDK4/6 được sử dụng trong lâm sàng để kết hợp với các liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa. Phân tích chi phí - hiệu quả liên quan đến việc lựa chọn palbociclib kết hợp với các liệu pháp nội tiết đã được thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới. Mục tiêu: Nghiên cứu tổng quan kết quả các phân tích chi phí - hiệu quả của palbociclib kết hợp với letrozole/fulvestrant so với các liệu pháp nội tiết khác trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa nhằm tạo căn cứ cho nhà hoạch định chính sách cũng như người bệnh đưa ra quyết định phù hợp trong lựa chọn điều trị. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Quá trình tổng quan được tiến hành thông qua việc tìm kiếm và tổng hợp thông tin về quần thể mục tiêu, quan điểm chi trả, đối tượng nghiên cứu, đơn vị hiệu quả được lựa chọn, đặc điểm của mô hình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, ngưỡng sẵn sàng chi trả (WTP) và chỉ số gia tăng chi phí - hiệu quả (ICER) của các công bố liên quan đến chi phí - hiệu quả của palbociclib kết hợp với letrozole/fulvestrant so với các liệu pháp nội tiết khác trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa trong giai đoạn 2016-2019. Kết quả: Trong 12 kết quả được chọn để tổng hợp, có 9 nghiên cứu (75,0%) về palbociclib + letrozole, 1 nghiên cứu về palbociclib + fulvestrant, 1 nghiên cứu về palbociclib + letrozole/fulvestrant, và 1 nghiên cứu kết hợp Palbociclib với hóa trị liệu; 41,7% nghiên cứu dựa trên quan điểm của bên cung cấp dịch vụ. Khi đánh giá hiệu quả điều trị, 75,0% nghiên cứu dựa trên QALYs; 8,3% nghiên cứu đánh giá bằng QALMs và 16,6% nghiên cứu trên PFSs. Kết luận: Sử dụng palbociclib cho thấy hiệu quả lâm sàng trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa, nhưng chi phí điều trị khá cao. Việc kết hợp palbociclib với các liệu pháp nội tiết chỉ thật sự đạt chi phí - hiệu quả nếu có các chính sách tài chính hỗ trợ. Từ khóa: palbociclib, chi phí - hiệu quả, liệu pháp nội tiết, ung thư vú di căn/tiến xa, tổng quan hệ thống ABSTRACT SYSTEMATIC REVIEW OF THE COST-EFFECTIVENESS ANALYSIS OF PALBOCICLIB IN COMBINATION WITH LETROZOLE/ FULVESTRANT COMPARING TO OTHER ENDOCRINE THERAPIES FOR BREAST CANCER Tran Thi Dien Linh, Hoang Thy Nhac Vu * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 63 - 72 Background: Palbociclib is the first available oral CDK4/6 inhibitor which was clinically indicated for advanced/metastatic breast cancer in combination with endocrine therapies. Cost-effectiveness analysis involving the selection of palbociclib associating with endocrine therapies, has been conducted in many countries around the world. Objective: Systematic review highlights the crucial findings of cost-effectiveness studies relating to palbociclib plus letrozole/fulvestrant in comparison to other endocrine therapies for advanced/metastatic breast Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh * Tác giả liên lạc: PGS.TS.DS. Hoàng Thy Nhạc Vũ ĐT: 0913110200 Email: hoangthynhacvu@ump.edu.vn B – Khoa học Dược 63
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 cancer’s treatment. These findings provide not only patients but also policymakers with a premise for making appropriate decisions in treatment’s selection. Method: The process of this review is implemented searching and aggregating data on target population, different perspectives, specific objects, unit of study outcome, model characteristics, methodology of design, the Willingness to pay and Incremental cost-effectiveness ratio ; which were included in specific publications related to palbociclib plus letrozole/fulvestrant, comparing to other endocrine regimens for advanced/metastatic breast cancer during the period 2016-2019. Results: Of the 12 identified articles in analyzing cost-effectiveness, there are 9 articles using palbociclib + letrozole, accounting for 75.0%; 1 article indicating palbociclib + fulvestrant, 1 article having letrozole/fulvestrant with palbociclib and the last article using palbociclib simultaneously with chemotherapy. The perspective of service providers in this review constitutes 41.7%. The effectiveness was evaluated by QALYs, QALMs and PFSs, which represents 75.0%; 8.3% and 16.6%; respectively. Conclusion: Although palbociclib increased health benefits significantly, this drug generally had higher treatment costs relative to its clinical benefits. Adding palbociclib to the regimens including endocrine therapies will be cost-effective only if there are potential financial-support policies. Keywords: palbociclib, cost-effectiveness, endocrine therapy, advanced/metastatic breast cancer, systematic review ĐẶT VẤNĐỀ thư vú ở phụ nữ(2). Do đó, liệu pháp nội tiết được khuyến khích khi điều trị ung thư vú di căn/tiến Theo báo cáo thống kê của Viện nghiên cứu xa có HR+ nói chung và có HR+/HER2− nói riêng. ung thư quốc tế thuộc Tổ chức y tế thế giới (IARC), ung thư vú là loại ung thư được chẩn Những liệu pháp nội tiết kết hợp với đoán phổ biến nhất thế giới, là nguyên nhân palbociclib có thể kéo dài thời gian sống, trì hoãn hàng đầu dẫn đến tử vong do ung thư ở phụ sự tiến triển của bệnh cũng như nhu cầu hóa trị, nữ(1). Năm 2018, ước tính có thêm 2,1 triệu các triệu chứng được kiểm soát, đồng thời giúp trường hợp ung thư vú và 627.000 ca tử vong do cải thiện chất lượng cuộc sống. Cụ thể, các thử ung thư vú trên toàn thế giới(1). Ung thư vú có nghiệm lâm sàng trên các liệu pháp nội tiết có bốn giai đoạn, trong đó ung thư vú thứ phát giai liên quan như thuốc ức chế nonsteroidal- đoạn IV hay di căn/tiến xa là khi các tế bào ung aromatase PALOMA-1, PALOMA-2 (palbociclib thư ở vú đã lan đến các phần khác của cơ thể + letrozole), và thuốc đối kháng thụ thể estrogen như gan, phổi, xương hay não. Các phác đồ điều PALOMA-3 (palbociclib + fulvestrant) đã cho trị ung thư vú di căn/tiến xa được xây dựng phụ thấy kết quả khả quan trong tiên lượng (kéo dài thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng như trạng thời gian sống bệnh không tiến triển - PFSs và thái của thụ thể nội tiết (HR - hormone receptor) cải thiện tỉ lệ lợi ích đáp ứng trên lâm sàng - và thụ thể yếu tố phát triển biểu mô 2 (HER2 - CBRs) khi điều trị ung thư vú di căn/tiến xa so human epidermal growth factor receptor 2); đáp với các liệu pháp nội tiết khác không chứa ứng lâm sàng của người bệnh; chức năng các cơ palbociclib đã từng sử dụng trước đó. quan cùng các yếu tố khác. Ngày nay, nhiều giải Palbociclib là thuốc ức chế cyclin-dependent pháp trị liệu toàn thân được ưu tiên sử dụng khi kinases 4/6 (CDK 4/6), chỉ định trong điều trị điều trị ung thư vú như hóa trị liệu, liệu pháp ung thư vú khi kết hợp với liệu pháp nội tiết nhắm đích, liệu pháp miễn dịch, liệu pháp nội được FDA chấp thuận những năm gần đây, tiết (đơn trị liệu hay liệu pháp kết hợp). trong đó việc kết hợp với letrozole được chấp Theo thống kê, khoảng 83% trường hợp ung nhận năm 2015, và việc kết hợp với fulvestrant thư vú có HR+, và tỉ lệ ung thư vú di căn/tiến xa được chấp nhận năm 2016. Vì vậy, nhiều nghiên có HR+/HER2− chiếm 73% các phân nhóm ung cứu đánh giá tính hiệu quả cả về mặt kinh tế lẫn 64
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu lợi ích lâm sàng của liệu pháp nội tiết có chứa “palbociclib” AND (“metastatic breast cancer” OR palbociclib đã được thực hiện kể từ sau mốc thời “advanced breast cancer”)). gian đó. Để có những thông tin tổng hợp về chi Chọn các nghiên cứu có thời gian công bố phí - hiệu quả (CP-HQ) của palbociclib khi kết trong giai đoạn 2016-2019, và có bài toàn văn. hợp với letrozole/fulvestrant so với các liệu pháp Sau đó, xem xét nội dung các nghiên cứu được điều trị nội tiết khác trong điều trị ung thư vú ở đề xuất bởi cơ sở dữ liệu để đánh giá chất lượng giai đoạn di căn/tiến xa, cần có một nghiên cứu theo 24 tiêu chí của bảng kiểm CHEERS(3) tổng quan kết quả các phân tích liên quan đã (Consolidated Health Economic Evaluation được công bố. Reporting Standards), được đề xuất sử dụng để ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU đánh giá độ tin cậy, chính xác của các nghiên Thiết kế nghiên cứu cứu Kinh tế Dược theo quyết định 2701/QĐ-BYT của Bộ Y tế năm 2017. Quy trình tìm kiếm 12 Nghiên cứu tổng quan hệ thống, tiến hành nghiên cứu được mô tả trong Hình 1. tìm kiếm và tổng hợp kết quả các nghiên cứu về CP-HQ liên quan đến các liệu pháp nội tiết chứa Các nghiên cứu đạt yêu cầu sẽ được chọn palbociclib trong điều trị ung thư vú, được công cho quá trình tổng hợp và đánh giá các thông tin bố trong giai đoạn từ tháng 06/2016 đến tháng về quần thể mục tiêu, quan điểm chi trả, đối 06/2019. tượng nghiên cứu, đơn vị hiệu quả được lựa chọn, đặc điểm của mô hình nghiên cứu, thiết kế Phương pháp thực hiện nghiên cứu, ngưỡng sẵn sàng chi trả (WTP) và Trên cơ sở dữ liệu HINARI, chỉ số gia tăng chi phí - hiệu quả (ICER). Medline/Pubmed có kết hợp MeSH, và Dữ liệu được tổng hợp vào Microsoft Excel Springerlink, sử dụng các từ khóa kết hợp với 365. Sự phân bố đặc điểm các nghiên cứu được thuật ngữ BOOLEAN để tìm kiếm ở phạm vi mô tả thông qua tần số và tỉ lệ phần trăm. Chi tiêu đề/tóm tắt, với công thức ((“cost effectiveness” phí của các nghiên cứu sẽ được quy đổi thống OR “cost-effectiveness” OR “cost utility” OR “cost– nhất sang Đô la Mỹ (USD) và năm 2019 bằng chỉ utility” OR “economic evaluation”) AND số giá tiêu dùng (CPI)(4). Hình 1. Quy trình tìm kiếm và lựa chọn nghiên cứu đưa vào phân tích tổng quan B – Khoa học Dược 65
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 KẾT QUẢ Liên quan đến đối tượng nghiên cứu, có 9 nghiên cứu(5,6,2,9,11-15) về palbociclib + letrozole, Đánh giá chất lượng nghiên cứu theo bảng chiếm tỉ lệ 75,0%; 1 nghiên cứu(16) về palbociclib + kiểm CHEERS fulvestrant, 1 nghiên cứu(10) về palbociclib + Có 14 nghiên cứu CP-HQ các liệu pháp nội letrozole/fulvestrant , và 1 nghiên cứu(7) kết hợp tiết chứa palbociclib trong điều trị ung thư vú đã palbociclib với hóa trị liệu. công bố trong giai đoạn 2016-2019 và có bài toàn Khi đánh giá hiệu quả điều trị, 9 nghiên cứu văn. Sau khi xem xét nội dung của 14 nghiên cứu (75,0%) dựa trên số năm sống được điều chỉnh này, có 2 nghiên cứu không được đưa vào để chất lượng (quality-adjusted life years – chấm điểm theo bảng kiểm CHEERS. Trong đó, QALYs)(2,5,6,10-13,15-16); 1 nghiên cứu (8,3%) đánh giá nghiên cứu của tổ chức Pan-Canadian Oncology bằng số tháng sống được điều chỉnh chất lượng Drug (2019) là nghiên cứu đánh giá công nghệ y (quality-adjusted life months – QALMs)(14) và 2 tế được chuẩn bị bởi cơ quan đánh giá công nghiên cứu (16,6%) đánh giá trên thời gian sống nghệ y tế quốc gia chứ không phải một phân tích bệnh không tiến triển (progression-free kinh tế độc lập; nghiên cứu của Matter-Walstra survivals– PFSs)(7,9). K (2017) là nghiên cứu cập nhật các thông tin liên quan đến dữ liệu về CP-HQ cho nghiên cứu Các nghiên cứu phân tích CP-HQ đều sử của tác giả trước đó vào năm 2016. dụng mô hình ra quyết định với các hình thức khác nhau, trong đó có 5 nghiên cứu (41,7%) sử Kết quả chấm điểm theo bảng kiểm dụng mô hình ngăn(2,5,11-13), một mô hình cho CHEERS của 12 nghiên cứu còn lại(5-16) cho phép nội tương tác và thêm vào các khoảng thấy các nghiên cứu đều đáp ứng các tiêu chí chậm thời gian ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống có trong bảng kiểm, trong đó nhiều tiêu chí và quần thể nghiên cứu. Các mô hình khác cũng được thỏa mãn đầy đủ trong cả 12 nghiên cứu. được sử dụng như mô hình Markov(6,15-16), mô Những tiêu chí được ghi nhận còn chưa rõ hình mô phỏng sự kiện rời rạc(10,14). Phương pháp ràng trong một số nghiên cứu như nội dung phân tích độ nhạy xác suất (PSA) kết hợp với của tiêu đề(5), quan điểm nghiên cứu(6,7), tỉ lệ phương pháp phân tích độ nhạy quyết định khấu trừ(7-9); đơn vị tiền tệ theo năm và cách (DSA) được đề cập trong 41,7% nghiên cứu(2,5,11-13). quy đổi(7), lựa chọn mô hình và giả định(7,9), Phương pháp phân tích kịch bản (scenario nguồn tài trợ và xung đột lợi ích(2). Chỉ có 1 analysis) được áp dụng trong 91,7% nghiên cứu, nghiên cứu(10) đạt tiêu chí mô tả sự không và 8 trong tổng số 12 nghiên cứu có thời gian giả đồng nhất giữa CP-HQ do sự khác biệt giữa định (time-horizon) trên 15 năm(5,6,2-12,15) (Bảng 1). các nhóm quần thể lựa chọn. Các kết quả chính trong điều trị ung thư vú Đặc điểm các nghiên cứu phân tích CP-HQ của giai đoạn di căn hoặc tiến xa các liệu pháp nội tiết chứa palbociclib đạt chất lượng theo bảng kiểm CHEERS Kết quả về CP-HQ tương đối khác nhau giữa Trong 12 nghiên cứu CP-HQ được phân các quốc gia. Trong 10 nghiên cứu sử dụng phác tích chi tiết, quần thể mục tiêu chủ yếu là phụ đồ palbociclib kết hợp với letrozole cho phụ nữ nữ ở giai đoạn hậu mãn kinh, bị ung thư vú di ung thư vú giai đoạn di căn/tiến xa, có 9 nghiên căn/ tiến xa thể HR+/HER2− và chưa từng sử cứu đã chứng minh rằng phác đồ này không dụng liệu pháp nội tiết trong điều trị. Quan thật sự CP-HQ so với giải pháp so sánh khi điểm chi trả được nhiều nghiên cứu lựa chọn xem xét đến ngưỡng sẵn sàng chi trả tại quốc nhất là quan điểm của bên cung cấp dịch gia tương ứng, bao gồm các nghiên cứu tại vụ(5,9,11,13,15), chiếm 41,7% trong tổng số 12 Mỹ(6,10,12), Tây Ban Nha(13), Canada(14), Thụy nghiên cứu. Điển(15), Anh(2,5,11). 66
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Bảng 1. Tổng hợp đặc điểm chung của 12 nghiên cứu giai đoạn 2016-2019 phân tích chi phí - hiệu quả của liệu pháp nội tiết chứa palbociclib trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa Liệu pháp nội tiết Đối tượng nghiên cứu PAL+LET Nội tiết (PAL) (Các nghiên cứu PAL+LET + hóa trị liệu Tổng cộng PAL+FUL và liên quan) (n=9) n=12(%) PAL+FUL Đặc điểm nghiên cứu (2,5,6,9,11-15) (16) (10) (7) Đặc điểm của phụ nữ ung thư vú trong quần thể mục tiêu Di căn/tiến xa HR+/HER2− 2(9, 15) 1(16) 0 0 3(25,0) (14) Tiến xa HR+ 1 0 0 0 1(8,3) Di căn/tiến xa 7(2,5,6,11-13,15) 0 1(10) 0 8(66,7) HR+/HER2− hậu mãn kinh Tiến xa và tái phát 0 0 0 1(7) 1(8,3) Quan điểm chi trả Người chi trả 3(2,12,14) 1(16) 0 0 4(33,3) Bên cung cấp dịch vụ 6(5,7,9,11,13,15) 0 0 0 6(50,0) Xã hội 0 0 1(10) 0 1(8,3) Khác/ Không đề cập 1(6) 0 0 1(7) 2(16,6) Đơn vị hiệu quả Số năm sống được điều chỉnh 7(2,5,6,11-13,15) 1(16) 1(10) 0 9(75,0) chất lượng - QALY Số tháng sống được điều chỉnh 1(14) 0 0 0 1(8,3) chất lượng - QALM Thời gian sống bệnh không tiến triển - PFS 1(9) 0 0 1(7) 2(16,6) Loại mô hình Markov 2(6,15) 1(16) 0 0 3(25,0) Mô hình ngăn PSM 5(2,5,11-13) 0 0 0 5(41,7) Mô phỏng sự kiện rời rạc 1(14) 0 1(10) 0 2(16,6) Khác 1(9) 0 0 1(7) 2(16,6) Phân tích độ nhạy (Sensitivity analysis) Độ nhạy xác suất PSA 1(14) 0 0 0 1(8,3) Độ nhạy xác suất - một chiều 2(6,15) 1(16) 1(10) 0 4(33,3) Độ nhạy xác suất - quyết định 5(2,5,11-13) 0 0 0 5(41,7) (PSA – DSA) Khác/ Không đề cập 1(9) 0 0 1(7) 2(16,6) Phân tích kịch bản (Scenario analysis) Có 8(2,5,9,11-15) 1(16) 1(10) 0 10(83,3) Không 0 0 0 1(7) 1(8,3) Thời gian giả định điều trị trong nghiên cứu (Time-horizon) 15 năm 11,12,15) 0 1(10) 0 8(66,7) PAL = palbociclib; LET = letrozole; FUL = fulvestrant; QALY = quality-adjusted life years; QALM = quality-adjusted life-months; PFS = progression-free survivals; PSM= partitioned survival model; PSA = probabilistic sensitivity analysis; DSA = deterministic sensitivity analysis B – Khoa học Dược 67
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Bảng 2. Mô tả kết quả chính của 12 nghiên cứu giai đoạn 2016-2019 phân tích chi phí - hiệu quả của liệu pháp nội tiết chứa Palbociclib trong điều trị ung thư vú di căn/tiến xa Nghiên cứu Kết quả Ngưỡng Đặc điểm của phụ nữ bị Ung thư vú sẵn sàng Chỉ số gia tăng trong quần thể mục tiêu Tác giả Quốc Tỉ lệ chi trả chi phí hiệu quả Chọn lựa (năm) gia Hậu Chưa WTP ICER tối ưu khấu trừ Di Tiến HR+ HER2− mãn điều trị (USD/2019) (USD/ QALY) căn xa kinh nội tiết (PAL+FUL) vs Nên có Mỹ 3% 101.812 (PCB+FUL): chính sách Zhang Y 497.712 hỗ trợ chi (2019)(16) * * * Vùng giàu phí vs khác (PAL+FUL) vs điều trị khi Trung 5% 59.540 vs (PCB+FUL): Quốc chọn 186.091 27.326 PAL+FUL (PAL+LET) vs LET: LET Zhang B 675.763 Mỹ 3% * * * * * 106.521 (2019)(6) (RIB+LET) vs LET: LET 468.610 Telford C (PAL+LET) vs Anh 3,5% * * * * * * 36.307 FUL (2019)(11) FUL: -1.102.433 Suri G Không (PAL+LET) vs Anh * * * * * 36.307 RIB+LET (2019)(8) đề cập (RIB+LET): 44.592 PAL vs EVE: Kimura M Nhật Không tái PAL và Không PAL kết hợp * 921 (2019)(7) Bản đề cập phát EVE đề cập hóa trị liệu USD/PFS/tháng (PAL+LET) vs LET: 4.514 Giuliani J Không Không USD/PFS/tháng Chưa thể Ý * * * * (2019)(9) đề cập đề cập (RIB+LET) vs LET: kết luận 4.676 USD/PFS/tháng (PAL+LET) vs 53.260 LET LET: 328.209 Mistry R Mỹ 3% * * * * * * (PAL+LET) vs (2018)(12) 213.041£ (RIB+LET): - RIB+LET 531.547 Galve- Tây 22.915- (RIB+LET) vs Calvo E 3% * * * * * * RIB+LET (13) Ban Nha 34.373 (PAL+LET): 1.769 (2018) (PAL+LET) vs Raphael J 3.186 / Canada 5% * * LET: 10.999/ LET (2017)(14) QALM QALM (PAL+FUL) vs FUL Mamiya H FUL: 990.374 Mỹ 3% * * * * 107.864 (2017)(10) (PAL+LET) vs LET LET: 828.936 Fleeman N (PAL+LET) vs Anh 3,5% * * * * * 36.937 LET (2017)(5) LET: 165.870 Matter- Thụy 51.313- (PAL+LET) vs Walstra K 3%; 6% * * * * LET Điển 102.625 LET: 140.660 (2016)(15) WTP = willingness to pay; ICER = incremental cost-effectiveness ratio; PAL = palbociclib; LET = letrozole; FUL = fulvestrant; EVE = everolimus; RIB = ribociclib; QALY = quality-adjusted life years; QALM = 68
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Nghiên cứu Kết quả Ngưỡng Đặc điểm của phụ nữ bị Ung thư vú sẵn sàng Chỉ số gia tăng trong quần thể mục tiêu Tác giả Quốc Tỉ lệ chi trả chi phí hiệu quả Chọn lựa (năm) gia Hậu Chưa WTP ICER tối ưu khấu trừ Di Tiến HR+ HER2− mãn điều trị (USD/2019) (USD/ QALY) căn xa kinh nội tiết quality-adjusted life-months; PFS = progression-free survivals; £ Ngưỡng sẵn sàng chi trả ở Mỹ cho thuốc ung thư; * dùng để đánh dấu vào những đặc điểm hiện diện ở quần thể mục tiêu của mỗi nghiên cứu Tại Mỹ, phác đồ palbociclib kết hợp letrozole và quan điểm xã hội, phác đồ chứa palbociclib chỉ được xem là CP-HQ khi chi phí mua được xem là CP-HQ so với đơn trị liệu bằng palbociclib giảm 71% (~4.063 USD/ tháng) (6), fulvestrant khi giá thành của palbociclib giảm hoặc nâng ngưỡng sẵn sàng chi trả trên 250.000 90% so với giá tại thời điểm nghiên cứu. Lúc đó USD cho một năm sống chất lượng tăng tỉ lệ gia tăng CP-HQ của phác đồ palbociclib + thêm(10). Nghiên cứu tại Canada(14) cũng thống fulvestrant lần lượt là 100.651 USD và 96.236 nhất cùng nhận định rằng phác đồ trên chỉ CP- USD cho một năm sống chất lượng tăng thêm HQ khi ngưỡng sẵn sàng chi trả tại quốc gia (QALY). Tương tự, tại Trung Quốc(16), khi giá này từ 8.410 USD trở lên cho một tháng sống thành palbociclib giảm 90% thì ICER bằng 50.912 chất lượng tăng thêm. USD/ QALY trên quan điểm của người chi trả. Ở Anh, phác đồ này có CP-HQ với ICER Trong khi đó, khi điều trị cho phụ nữ ung bằng 30.233 USD/ QALY, nhỏ hơn ngưỡng sẵn thư vú tái phát và tiến xa đã điều trị sàng chi trả (WTP= 36.937 USD/ QALY)(5). Kết palbociclib và everolimus trước đó, nghiên cứu quả này được thực hiện với phân tích kịch bản tại Nhật Bản(7) lại cho thấy rằng việc kết hợp giả định rằng chi phí mua Letrozole tương palbociclib có CP-HQ tương đương với đương với Palbociclib, đồng thời không có chi everolimus trong quá trình hóa trị liệu cho phí phát sinh trong thời gian bệnh sau tiến triển. người bệnh, thậm chí còn được ưu tiên hơn do Tại Ý, khi so sánh với liệu pháp đơn trị liệu những biến cố bất lợi (AEs) của everolimus có letrozole, cả hai phác đồ (palbociclib + letrozole) thể xảy ra trong quá trình điều trị, bao gồm và (ribociclib + letrozole) đều được xem là CP- viêm miệng, phát ban, giảm bạch cầu và tăng HQ khi nghiên cứu không đề cập đến ngưỡng men gan (AST, ALT). sẵn sàng chi trả cụ thể(9). Tuy nhiên, kết luận này Tóm lại, đa số kết quả nghiên cứu trên vẫn chưa thỏa đáng vì chênh lệch chi phí ước nhiều quan điểm khác nhau, đều đánh giá tính áp dụng tính chỉ số gia tăng chi phí hiệu quả rằng việc sử dụng phác đồ liệu pháp nội tiết có chỉ là chênh lệch giá thuốc bán ra thị trường vào chứa palbociclib sẽ có tỉ lệ gia tăng CP-HQ thời điểm nghiên cứu, với hiệu quả đo lường vượt ngưỡng sẵn sàng chi trả của người dân bằng thời gian sống bệnh không tiến triển PFSs tại đa số các quốc gia được tiến hành nghiên và thời gian điều trị giả định (time-horizon) là cứu (Bảng 2). toàn thời gian sống của người bệnh. BÀNLUẬN Với phác đồ palbociclib kết hợp với Kết quả tổng quan 12 phân tích trong giai fulvestrant, có 2 nghiên cứu(10,16) cho rằng việc sử đoạn 2016-2019 cho thấy sự đa dạng về dụng liệu pháp này là ít CP-HQ hơn khi so sánh phương pháp phân tích CP-HQ của các liệu với đơn trị liệu fulvestrant tại các quốc gia như là pháp nội tiết có chứa palbociclib trong điều trị Mỹ và Trung Quốc nếu không có sự giả định ung thư vú. Phương pháp mô hình hóa được giảm chi phí liên quan đến thuốc (chủ yếu là giá ưu tiên lựa chọn do có nhiều ưu điểm, việc thuốc) hoặc không nâng ngưỡng chấp nhận. Cụ ứng dụng mô hình hóa kèm theo phân tích độ thể, tại Mỹ(10), theo quan điểm của người chi trả nhạy, phân tích kịch bản trong nghiên cứu B – Khoa học Dược 69
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 nhằm xây dựng các tình huống có thể xảy ra việc đưa thuốc vào các phác đồ trong tương lai trong điều trị thực tế, để tăng tính xác thực của sẽ gặp nhiều khó khăn, nhất là khi mà người kết quả thu được từ mô hình, giúp mô hình có bệnh phải theo một phác đồ điều trị kéo dài. độ chính xác và độ tin cậy cao hơn. Đa số các Nghiên cứu ở Ý(7) và Nhật Bản(9) sử dụng nghiên cứu đều sử dụng phương pháp phân đơn vị hiệu quả là thời gian sống bệnh không tích độ nhạy xác suất, một phương pháp phân tiến triển (PFSs) cùng với chi phí liên quan trực tích độ nhạy được xem như một phần của tiêu tiếp đến giá thuốc, cho phép đánh giá nhanh chuẩn thực hành trong mô hình hóa đánh giá tính CP-HQ trong thực hành lâm sàng. Cách tiếp kinh tế y tế, vì phương pháp này cho phép tất cận này khá hợp lý để giải thích và phân tích cả các tham số đầu vào sẽ có giá trị biến đổi nhanh dữ liệu, giúp các bác sĩ lâm sàng cân nhắc đồng thời theo phân phối xác suất của nó. giữa các lựa chọn trị liệu có liên quan, trong các Trong thực tế, phương pháp mô hình hóa ngày tình huống không có dữ liệu so sánh trực tiếp càng được sử dụng nhiều trong đánh giá kinh các lựa chọn điều trị sẵn có. Nghiên cứu tại Nhật tế y tế thời gian gần đây. Các nghiên cứu được Bản(9) là nghiên cứu đầu tiên phân tích CP-HQ lựa chọn và phân tích tổng quan đều thỏa mãn và đánh giá độ an toàn giữa palbociclib và các tiêu chí trong bảng kiểm CHEERS, do đó everolimus trong điều trị ung thư vú tái phát và kết quả thu được có độ tin cậy. Đây không chỉ tiến xa. Nhược điểm của nghiên cứu này là là bản kiểm được Bộ Y tế đề xuất sử dụng tại không đề cập đến ngưỡng sẵn sàng chi trả cụ Việt Nam, mà còn là bản kiểm được đồng thể, chỉ số gia tăng chi phí hiệu quả (ICER) được thuận bởi Hiệp hội quốc tế về kinh tế dược và tính toán một cách tương đối, với đơn vị hiệu hiệu quả đầu ra (International Society for quả là thời gian sống bệnh không tiến triển Pharmacoeconomics and Outcomes Research), (PFSs). Do đó, cần khắc phục bằng cách tiếp tục nhằm tối ưu hóa các nghiên cứu đánh giá kinh nghiên cứu sâu hơn để có thể áp dụng đơn vị tế y tế và giúp nâng cao chất lượng của các hiệu quả thông dụng là số năm sống chất lượng nghiên cứu CP-HQ. trong tương lai (QALYs). Mặc khác, đây là Các kết quả phân tích CP-HQ các liệu pháp nghiên cứu hồi cứu được thực hiện trong một nội tiết có chứa palbociclib nhìn chung đặt ra bệnh viện nên kết quả của nghiên cứu này một thách thức trong điều trị ung thư vú di không mang tính tổng quát, cần được thực hiện căn/tiến xa trong giai đoạn 2016-2019, vì chính trong quy mô rộng hơn để tăng tính đại diện sách bảo hiểm tư nhân và hệ thống chăm sóc sức trong quần thể mục tiêu. khỏe quốc gia trên quan điểm người cung cấp Nghiên cứu tại Anh(2) và Tây Ban Nha(13) dịch vụ có thể không chấp nhận giá trị chỉ số gia cũng đề cập đến vấn đề lãng phí thuốc khi phân tăng chi phí hiệu quả cao gấp nhiều lần so với tích CP-HQ liệu pháp nội tiết chứa palbociclib. ngưỡng sẵn sàng chi trả. Do đó, việc có đưa Khi điều trị ung thư vú di căn/tiến xa có sử dụng palbociclib vào danh mục thuốc được bảo hiểm palbociclib, người bệnh có thể được chỉ định y tế chi trả hay không vẫn còn được nhiều nhà theo liệu trình điều trị cần phải giảm liều thuốc hoạch định chính sách xem xét kỹ lưỡng trước sau một thời gian nhất định, hoặc do gặp các tác khi ra quyết định, vì nếu palbociclib được bảo dụng không mong muốn. Tuy nhiên, với dạng hiểm chi trả sẽ tạo nên sự khác biệt lớn trong các bào chế viên nang và đơn vị đóng gói cố định mô hình chăm sóc sức khỏe cho người bị ung hiện tại của palbociclib, việc tái sử dụng thuốc thư vú so với các bệnh khác. Các nghiên cứu lâm còn dư khi giảm liều rất bất tiện, dẫn đến việc sàng không phủ nhận hiệu quả mà palbociclib phải bỏ đi phần thuốc còn lại, nên dù người đem lại cho người bệnh, tuy nhiên khi chi phí bệnh giảm liều nhưng vẫn không tiết kiệm được thuốc khá cao so với khả năng chi trả của họ thì chi phí thuốc. Đây là vấn đề nhóm nghiên cứu 70
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu tổng quan đề xuất cần được xem xét, với mục mãn kinh. Sau đó vào năm 2016 FDA phê duyệt đích đa dạng hóa trong sản xuất về hàm lượng palbociclib kết hợp với fulvestrant là liệu pháp và số lượng đóng gói, của các thuốc có giá thành nội tiết 2nd – line khi điều trị ung thư vú di cao, đặc biệt là thuốc điều trị ung thư vú di căn/tiến xa có HR+/HER2− ở phụ nữ hậu mãn căn/tiến xa, vì người bệnh sẽ phải điều trị với lộ kinh đã điều trị bằng các liệu pháp nội tiết trước trình lâu dài. Do đó giúp tiết kiệm chi phí cho đó. Mới đây, ngày 04/04/2019, để mở rộng các người bệnh và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho chỉ định được chấp thuận trước đó, FDA đã phê các chương trình hỗ trợ do bảo hiểm chi trả, góp duyệt palbociclib kết hợp với thuốc ức chế phần thúc đẩy đáng kể các nghiên cứu CP-HQ aromatase hoặc fulvestrant có thể sử dụng trong mới, không những về các liệu pháp nội tiết có điều trị ung thư vú di căn/tiến xa có HR+/HER2− chứa palbociclib mà còn về các liệu pháp điều trị ở nam giới(18). Chính vì vậy mà trong tương lai, ung thư vú nói chung trong thời gian tới. nhóm nghiên cứu tổng quan dự đoán sẽ có Tiềm năng của palbociclib khi tối ưu hóa các nhiều nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng mới liệu pháp nội tiết trong điều trị giúp trì hoãn hóa để phân tích CP-HQ các liệu pháp nội tiết có kết trị liệu (chemotherapy) là rất quan trọng, vì hóa hợp palbociclib với các chỉ định mới được chấp thuận, bao gồm chỉ định điều trị ung thư vú di trị có thể làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống căn/tiến xa thể HR+/HER2− ở nam. của người bệnh. Chính vì vậy mà nhiều quốc gia Nhìn chung, việc đưa ra quyết định dựa trên đã đề ra một số chính sách để người bệnh có thể các nghiên cứu CP-HQ trong điều trị ung thư vú sử dụng palbociclib trong điều trị ung thư vú với sẽ vẫn còn khó khăn nếu không có sự phân tích chi phí tối thiểu. Ở Mỹ, các nhà sản xuất áp dụng toàn diện từ phòng ngừa đến sàng lọc và điều mô hình định giá thuốc dựa trên đáp ứng của trị, bao gồm cả việc xem xét chi phí và hiệu quả người bệnh, nếu sau tháng đầu tiên sử dụng, liên quan. Tùy vào đặc điểm quần thể và dịch tễ người bệnh đáp ứng lâm sàng tốt, chi phí thuốc học mà CP-HQ khác nhau, đòi hỏi các nhà hoạch sẽ được hoàn trả toàn bộ(6). Ở Anh, phác đồ định chính sách phải cân nhắc cụ thể tình hình palbociclib + fulvestrant có CP-HQ so với phác sử dụng nguồn lực phù hợp, để có thể đưa ra đồ Everolimus + Exemestane trong một vài đánh quyết định đúng đắn trong việc sử dụng giá phân tích CP-HQ của NICE, kèm theo đó là palbociclib kết hợp với các liệu pháp nội tiết điều các đề xuất thỏa thuận thương mại từ nhà sản trị ung thư vú di căn/tiến xa có HR+/HER2− trong xuất, nên phác đồ này đáp ứng các tiêu chí để thời gian tới. được xem xét đưa vào danh mục Quỹ thuốc KẾT LUẬN chống ung thư (Cancer Drugs Fund). NICE cũng Kết quả nghiên cứu tổng quan đã ghi nhận khuyến cáo phác đồ palbociclib + fulvestrant có những thông tin quan trọng về đặc điểm chính thể được lựa chọn trong điều trị ung thư vú di trong quá trình điều trị ung thư vú di căn/tiến xa căn/tiến xa thể HR+/HER2− chỉ khi phác đồ theo các quan điểm khác nhau, mà đại đa số các everolimus + exemestane là phác đồ thay thế nghiên cứu cho kết quả phác đồ sử dụng liệu thích hợp nhất cho phác đồ chứa thuốc ức chế pháp nội tiết kết hợp palbociclib sẽ thật sự đạt CDK 4/6, và tuân thủ các điều kiện thỏa thuận về chi phí hiệu quả nếu có các kế hoạch hỗ trợ tài quản lý(17). chính khi điều trị, giảm giá thành thuốc hoặc Palbociclib lần đầu tiên được chấp thuận vào nâng ngưỡng sẵn sàng chi trả tùy theo chính năm 2015 khi kết hợp với letrozole để điều trị sách mỗi quốc gia. Kết quả này cung cấp thông ung thư vú di căn/tiến xa có HR+/HER2− như là tin giúp cơ quan quản lý y tế có thể đưa ra liệu pháp nội tiết đầu tay (1st – line) ở phụ nữ hậu những quyết định phù hợp, đồng thời dự đoán B – Khoa học Dược 71
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 10. Mamiya H, Tahara RK, Tolaney SM (2017). Cost-effectiveness và đề xuất hướng nghiên cứu mới để khai thác of palbociclib in hormone receptor-positive advanced breast tối đa tiềm năng của các liệu pháp nội tiết có cancer. Ann Oncol, 28(8):1825-1831. chứa palbociclib, nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều 11. Telford C, Bertranou E, Large S (2019). Cost-effectiveness analysis of fulvestrant 500 mg in endocrine therapy-naive trị ung thư vú giai đoạn di căn/tiến xa với chi phí postmenopausal women with hormone receptor-positive tối thiểu, góp phần giảm gánh nặng kinh tế cho advanced breast cancer in the UK. Pharmacoecon Open, 3(4):559-570. người bệnh. 12. Mistry R, May JR, Suri G (2018). Cost-effectiveness of ribociclib plus letrozole versus palbociclib plus letrozole and letrozole TÀI LIỆU THAM KHẢO monotherapy in the first-line treatment of postmenopausal 1. Wild CP, Weiderpass E, Stewart BW (2020). World cancer women with HR+/HER2- advanced or metastatic breast report: cancer research for cancer prevention. International cancer: a U.S. payer perspective. J Manag Care Spec Pharm, Agency for Research on Cancer, pp.1-596. Lyon, France. 24(6):514-523. 2. American Cancer Society (2019). Breast cancer facts & figures 13. Galve-Calvo E, Gonzalez-Haba E, Gostkorzewicz J (2018). 2019-2020. American Cancer Society Journal. URL: Cost-effectiveness analysis of ribociclib versus palbociclib in https://bit.ly/3eBpXBE (access on 17/4/2020). the first-line treatment of HR+/HER2- advanced or metastatic 3. Husereau D, Drummond M, Petrou S (2013). Consolidated breast cancer in Spain. Clinicoecon Outcomes Res, 10:773-790. health economic evaluation reporting standards (CHEERS); 14. Raphael J, Helou J, Pritchard KI (2017). Palbociclib in hormone explanation and elaboration: a report of the ispor health receptor positive advanced breast cancer: A cost-utility economic evaluation publication guidelines good reporting analysis. Eur J Cancer, 85:146-154. practices task force. Value in Health, 16(2):231-250. 15. Matter-Walstra K, Ruhstaller T, Klingbiel D (2016). Palbociclib 4. The World Bank Group: Consumer Price Index. URL: as a first-line treatment in oestrogen receptor-positive, HER2- https://data.worldbank.org/indicator/fp.cpi.totl (access on negative, advanced breast cancer not cost-effective with 9/4/2020. current pricing: a health economic analysis of the Swiss group 5. Fleeman N, Stainthorpe A, Bagust A (2017). Palbociclib in for clinical cancer research (SAKK). Breast Cancer Res Treat, combination with an aromatase inhibitor for previously 158(1):51-57. untreated metastatic, hormone receptor-positive, HER2- 16. Zhang Y, Zeng X, Deng H (2019). Cost-effectiveness analysis of negative breast cancer. Liverpool Reviews & Implementation adding palbociclib as a second-line endocrine therapy for Group, pp.1-146. University of Liverpool, England. HR(+)/HER2(-) Metastatic breast cancer from the US and 6. Zhang B, Long EF (2019). Cost-effectiveness analysis of Chinese perspectives. Clin Ther, 41(6):1175-1185. palbociclib or ribociclib in the treatment of advanced hormone 17. National Institute for Health and Care Excellence (2020). receptor-positive, HER2-negative breast cancer. Breast Cancer Palbociclib with fulvestrant for treating hormone receptor- Res Treat, 175(3):775-779. positive, HER2-negative, advanced breast cancer. NICE. URL: 7. Kimura M, Usami E, Yoshimura T (2019). Cost-effectiveness https://www.nice.org.uk/guidance/ta619 (access on 9/4/2020). and safety of palbociclib and everolimus for treating advanced 18. Wedam S, Fashoyin-Aje L, Bloomquist E (2020). FDA approval and recurrent breast cancer. Pharmazie, 74(12):763-766. summary: palbociclib for male patients with metastatic breast 8. Suri G, Chandiwana D, Lee A (2019). Cost-effectiveness cancer. Clinical Cancer Research, 26(6):1208. analysis of ribociclib plus letrozole versus palbociclib plus letrozole in the United Kingdom. JHEOR, 6(2):20-31. 9. Giuliani J, Bonetti A (2019). Palbociclib or ribociclib in first-line treatment in patients with hormone receptor-positive/human Ngày nhận bài báo: 23/04/2020 epidermal receptor 2-negative advanced or metastatic breast Ngày phản biện nhận xét bài báo: 04/05/2020 cancer? A perspective based on pharmacologic costs. Clin Breast Cancer, 19(4):e519-e521. Ngày bài báo được đăng: 10/08/2020 72
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ HỌC_CHƯƠNG II: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
16 p | 572 | 133
-
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
12 p | 796 | 114
-
Bài giảng Tổng quan hệ thống và phân tích gộp - TS. Nguyễn Văn Huy (ĐH Y Hà Nội)
43 p | 214 | 30
-
Đề án Thành lập phòng quản lý chất lượng bệnh viện đa khoa tỉnh Long An
8 p | 209 | 22
-
Quản lý bệnh nhân dùng thuốc bằng mã vạch
3 p | 129 | 16
-
Cách bổ sung chất kẽm cho cơ thể
5 p | 169 | 14
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 p | 156 | 5
-
ROSIGLITAZONE ĐốI VớI SỰ ĐỀ KHÁNG INSULINE VÀ CHẤT ỨC CHẾ NỘI SINH CỦA MEN TỔNG HỢP NITRIC OXIDE
3 p | 69 | 4
-
Báo cáo Tổng hợp kết quả nghiên cứu triển khai áp dụng hệ thống GS1 vào lĩnh vực y tế ở Việt Nam
25 p | 59 | 4
-
Đẻ mổ nhiều lần có tốt cho thai phụ?
3 p | 64 | 2
-
Bài giảng Lupus band test – Vũ Nguyệt Minh
35 p | 19 | 2
-
Bài giảng Đánh giá hoạt tính bệnh lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em - thực hành lâm sàng - TS. BS. Lê Quỳnh Chi
42 p | 1 | 1
-
Tổng quan về hệ thống ghi nhận sàng lọc ung thư cổ tử cung: Góc nhìn từ kinh nghiệm quốc tế và thực tế Việt Nam
11 p | 5 | 1
-
Viêm gan tự miễn: Báo cáo ca bệnh và tổng quan y văn
8 p | 1 | 1
-
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm gan B mạn tính: Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
7 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn