intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp logistics hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng về tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp (Sách tham khảo): Phần 1

Chia sẻ: Dương Hoàng Lạc Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 của cuốn sách "Tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp logistics hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng" trình bày những nội dung về: cơ sở lý luận về tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp logistics; bối cảnh và thực trạng hệ thống dịch vụ logistics xuất nhập khẩu tại tỉnh Cao Bằng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp logistics hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng về tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp (Sách tham khảo): Phần 1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG VIỆT TS. PHAN ĐÌNH QUYẾT SÁCH THAM KHẢO TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NHÀ XUẤT BẢN HÀ NỘI
  2. MỤC LỤC Phần I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP LOGISTICS 1.1. Tổng quan nghiên cứu .............................................................. 17 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về logistics, doanh nghiệp logistics, dịch vụ logistics ........................................................................... 17 1.1.2. Các nghiên cứu về nguồn lực logistics và năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics .............................. 19 1.1.3. Các nghiên cứu về các yếu tố cấu thành năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics .............................. 23 1.1.4. Các nghiên cứu về tác động của năng lực cung ứng dịch vụ đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp logistics .......... 26 1.2. Các khái niệm liên quan ........................................................... 30 1.2.1. Logistics và dịch vụ logistics .............................................. 30 1.2.2. Năng lực và năng lực cung ứng dịch vụ ............................. 32 1.2.3. Doanh nghiệp logistics ........................................................ 33 1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics .................. 34 1.3. Khái niệm và phân định nội dung nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics trên địa bàn một tỉnh, thành phố ......................................................................... 35 1.3.1. Khái niệm, bản chất năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics .................................................................. 35 3
  3. 1.3.2. Các năng lực cấu thành năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics ........................................................... 37 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics ............................................................ 47 1.4. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu về tác động của năng lực cung ứng dịch vụ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics 53 1.4.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................ 53 1.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................... 56 Phần II BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ LOGISTICS XUẤT NHẬP KHẨU TẠI TỈNH CAO BẰNG 2.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng .............. 67 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................... 67 2.1.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................. 69 2.1.3. Đặc điểm xã hội .................................................................. 70 2.1.4. Mạng lưới giao thông vận tải kết nối với vùng, khu vực và quốc tế 73 2.1.5. Các luồng hàng hóa vận tải xuất nhập khẩu ....................... 75 2.1.6. Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng .................................. 76 2.2. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và xuất nhập khẩu của tỉnh Cao Bằng trong liên kết vùng kinh tế trọng điểm Tây Bắc và khu vực phía Bắc ......................................................... 83 2.2.1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 .................................... 83 2.2.2. Quy hoạch cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ xuất nhập khẩu của tỉnh Cao Bằng trong liên kết vùng Tây Bắc ........................... 85 2.2.3. Thực trạng XNK hàng hóa qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng 88 2.3. Thực trạng hệ thống logistics tại khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng .................................................................. 90 2.3.1. Thực trạng nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics ...................... 90 2.3.2. Thực trạng kết cấu hạ tầng logistics ..................................... 98 4
  4. Phần III THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG 3.1. Thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ............................................... 106 3.1.1. Tổng quan về các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 106 3.1.2. Thực trạng các năng lực cấu thành năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .......... 109 3.2. Phân tích tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 126 3.2.1. Kết quả phân tích hồi quy bội .............................................. 126 3.2.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................. 131 3.2.3. Phân tích sự khác biệt trong kết quả kinh doanh và năng lực cung ứng dịch vụ theo một số đặc điểm của doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng ................................................................................ 135 3.3. Đánh giá chung về thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........ 138 3.3.1. Những điểm đạt được ......................................................... 138 3.3.2. Những hạn chế .................................................................... 140 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................... 142 Phần IV DỰ BÁO TIỀM NĂNG, QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG 4.1. Xu thế phát triển và dự báo một số thay đổi về tình hình XNK hàng hóa và nhu cầu dịch vụ logistics của tỉnh Cao Bằng 146 4.1.1. Xu thế phát triển của thị trường và dịch vụ logistics ở Việt Nam ...... 146 4.1.2. Dự báo một số thay đổi về tình hình XNK hàng hóa và nhu cầu dịch vụ logistics của tỉnh Cao Bằng ........................... 148 5
  5. 4.2. Quan điểm, định hướng nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .......... 150 4.2.1. Quan điểm nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .......................... 150 4.2.2. Định hướng nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ......................... 151 4.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng ................................. 154 4.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực thấu cảm thị trường ....... 155 4.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực đổi mới giá trị cung ứng dịch vụ 157 4.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực phát triển quan hệ đối tác với các bên liên quan ....................................................................... 159 4.3.4. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực định vị cạnh tranh giá trị cung ứng dịch vụ logistics ............................................................. 161 4.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tích hợp logistics với các thành viên trong chuỗi cung ứng ................................................... 163 4.3.6. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị nguồn nhân lực 166 4.3.7. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình kinh doanh và các hoạt động tác nghiệp ..................................................................... 169 4.3.8. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT của doanh nghiệp logistics ........................................................... 171 4.3.9. Nhóm giải pháp khác ........................................................... 174 4.4. Một số kiến nghị ........................................................................ 177 4.4.1. Kiến nghị với UBND tỉnh Cao Bằng .................................. 177 4.4.2. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................... 189 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 191 6
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản của tỉnh Cao Bằng 70 Bảng 2.2. Dân số năm 2019 phân bố trên địa bàn tỉnh ......................... 71 Bảng 2.3. Mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ....... 73 Bảng 2.4. Các cửa khẩu chính, phụ và lối mở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .......... 78 Bảng 2.5. Giá trị thông quan XNK qua khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ..... 82 Bảng 2.6. Kim ngạch XNK tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2019 ...... 88 Bảng 2.7. Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................................... 90 Bảng 2.8. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................................... 91 Bảng 3.1. Một số chỉ số về doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh CaoBằng 107 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực thấu cảm thị trường của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ....................... 110 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực tích hợp logistics trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..... 112 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực định vị cạnh tranh giá trị cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........ 114 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát thực trạng năng lực ứng dụng CNTT trong các hoạt động cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................................... 117 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát thực trạng quy trình kinh doanh và các hoạt động tác nghiệp của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .............. 119 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá thực trạng năng lực quản trị nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 121 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá thực trạng năng lực phát triển quan hệ đối tác với các bên liên quan của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..... 122 7
  7. Bảng 3.9. Kết quả đánh giá thực trạng năng lực đổi mới giá trị cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................. 125 Bảng 3.10. Kết quả phân tích hồi quy bội tác động trực tiếp của các biến độc lập ............................................................................ 127 Bảng 3.11. Kết quả phân tích hồi quy bội tác động trung gian điều tiết .... 129 Bảng 3.12. Kết quả sự khác biệt trong kết quả kinh doanh và năng lực cung ứng dịch vụ theo một số đặc điểm của doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng ...................................................................................... 136 Bảng 3.13. Kết quả kiểm định sâu Anova Post - Hoc đối với đặc điểm loại hình của doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng .......................... 137 Bảng 4.1. Dự báo năng lực khai thác hàng hóa XNK qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2035 ................................................. 149 Bảng 4.2. Dự báo phát triển cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2035 ................................................. 152 8
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình tác động của năng lực logistics ............................ 28 Hình 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của chuỗi cung ứng dịch vụ logistics ................................................................................. 29 Hình 1.3. Mô hình yếu tố tác động đến kết quả logistics ................... 29 Hình 1.4. Các loại hình doanh nghiệp logistics ................................. 33 Hình 1.5. Phân loại các tiêu chí đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 34 Hình 1.6. Mô hình nghiên cứu lý thuyết ............................................ 54 Hình 2.1. Dân số Cao Bằng từ năm 2012 đến 2019 .......................... 71 Hình 2.2. Vùng Tây Bắc ..................................................................... 83 Hình 2.3. Kết quả khảo sát điều tra nhu cầu và thực trạng sử dụng logistics của các doanh nghiệp XNK qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng .... 92 Hình 2.4. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics ..................................... 95 Hình 2.5. Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng dịch vụ logistics .............. 97 Hình 2.6. Xu hướng sử dụng dịch vụ logistics trong tương lai .......... 98 Hình 2.7. Kết quả khảo sát điều tra về thực trạng kết cấu hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .................................................. 100 Hình 3.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 108 9
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BTXM Bê tông xi măng CNHT Công nghiệp hỗ trợ CNTT Công nghệ thông tin CP Cổ phẩn DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTNT Giao thông nông thôn HKD Hộ kinh doanh KKTCK Khu kinh tế cửa khẩu KTCK Kinh tế cửa khẩu QĐ Quyết định THCS Trung học cơ sở TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - APEC Thái Bình Dương) The Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nam Á) ASEM The Asia-Europe Meeting (Hội nghị Á - Âu) Central Institute for Economic Management (Viện nghiên cứu quản lý CIEM kinh tế trung ương) Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) European-Vietnam Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do EVFTA Việt Nam - EU) FDI Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp) FTA Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) M&A Mua bán và sáp nhập (Mergers & Acquisitions) Vietnam Logistics Business Association (Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ VLA Logistics Việt Nam) WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) 10
  10. LỜI MỞ ĐẦU V iệt Nam đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tham gia nhiều tổ chức kinh tế quan trọng như ASEAN (1995), ASEM (1996), APEC (1998), WTO (2006, chính thức 2007); ký kết nhiều hiệp định song phương và đa phương, điển hình gần đây là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP, có hiệu lực tại Việt Nam ngày 14/01/2019), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA, ký ngày 30/6/2019 và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2020). Trong bối cảnh thực hiện các cam kết tự do thương mại, một trong các định hướng chiến lược nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là các doanh nghiệp phân phối Việt Nam trên trường trong nước và quốc tế, là phát triển hoàn thiện và tối ưu quan hệ hợp tác giữa các thành tố trong chuỗi cung ứng nhằm mang lại hiệu quả tối ưu cho chuỗi. Một trong những hoạt động cốt lõi cần phát triển là dịch vụ logistics. Theo Báo cáo logistics 2019 của Bộ Công thương (2019), dịch vụ logistics ở Việt Nam có quy mô 40-42 tỷ USD/năm, chi phí logistics theo ngân hàng thế giới (2019) chiếm khoảng 20,9% GDP cả nước. Cả nước hiện có khoảng trên 3.000 doanh nghiệp logistics đang hoạt động, trên tất cả các tuyến đường bộ, sắt, biển, thủy, nội địa, hàng không. Ngành dịch vụ logistics trong những năm qua đạt tốc độ tăng trưởng bình quân từ 14 - 16%/năm. Theo xếp hạng của Ngân hàng Thế giới, về mức độ phát triển logistics, Việt Nam hiện đứng thứ 39 trong số 160 nước và đứng thứ 4 trong khu vực ASEAN, chỉ sau 03 nước là Singapore, Malaysia và Thái Lan. Có thể nói, tại Việt Nam logistics thực sự là một ngành dịch vụ có sự tăng trưởng ấn tượng và ổn định nhất trong thời gian qua. 11
  11. Tuy nhiên, hiện nay ngành logistics cũng đang phải đối diện với rất nhiều thách thức. Thống kê cho thấy, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics ở Việt Nam hầu hết là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (DNNVV), tuy nhiên, vẫn có một số lớn như: Công ty Transimex Saigon, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Gemadept,... Tại Việt Nam, các doanh nghiệp logistics nội địa chiếm hơn 80%; tuy nhiên, đa phần các công ty này tập trung vào một số khâu nhỏ trong chuỗi cung ứng tại Việt Nam như: dịch vụ cho thuê kho bãi, dịch vụ giao nhận, xử lý các thủ tục hải quan, xếp dỡ, gom hàng… Trong khi đó, các hoạt động logistics lớn hơn và mang tính liên vận quốc tế thường được đảm trách bởi một số ít các tổng công ty, các tập đoàn đa quốc gia. Bên cạnh đó, qua quá trình tổng quan các công trình nghiên cứu có thể thấy rằng: liên quan đến năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics ở Việt Nam chủ yếu là các công trình nghiên cứu ở góc độ vĩ và trung mô, mang tính chất khái quát, hoặc chỉ tập trung vào một khía cạnh nội dung nhất định của logistics. Một số công trình nghiên cứu gần đây về năng lực cung ứng dịch vụ đang tiếp cận chủ yếu dưới góc độ nguồn lực; các tiếp cận dưới góc độ năng lực thành phần về cơ bản chưa có. Điều đó cho thấy sự cần thiết cần có một nghiên cứu cụ thể và đầy đủ, toàn diện về năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics tại một địa phương cụ thể. Tại tỉnh Cao Bằng, các khu vực dịch vụ, bến bãi phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới của Việt Nam với Trung Quốc đang dần được hình thành và phát triển nhờ có hệ thống dịch vụ, thương mại được thúc đẩy mạnh mẽ. Tỉnh Cao Bằng nói riêng và Chính phủ cũng đã xác định phát triển hoạt động logistics phục vụ và thúc đẩy xuất nhập khẩu, trở thành một lĩnh vực trọng điểm đầu tầu trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Định hướng đúng đắn này càng có tính thuyết phục trong bối cảnh Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam liên tục trong 15 năm qua; lượng hàng hóa trung chuyển qua các cửa khẩu biên giới giữa 2 nước, trong giai đoạn 2015-2019, theo thống kê của Tổng Cục thống kê, đạt trên 100 triệu USD, chiếm tỷ lệ trung bình khoảng 25% trong kim ngạch thương mại song phương giữa hai nước. 12
  12. Thực tế, tỉnh Cao Bằng, với đường biên giới với Trung Quốc dài nhất so với các tỉnh khác trong cả nước, hội tụ đầy đủ điều kiện, tiềm năng để phát triển dịch vụ logistics trở thành lĩnh vực mũi nhọn chiến lược của tỉnh, phục vụ nhu cầu trung chuyển hàng hóa XNK qua các cửa khẩu phía Bắc. Theo số liệu niên giám thống kê, tốc độ tăng kim ngạch XNK qua các cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng khá cao nhưng thiếu ổn định. Đến 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa qua địa bàn tỉnh ước đạt 779,92 triệu USD, tăng 12,55% so với năm 2018. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 685,89 triệu USD, tăng 23,85% so với cùng kỳ; kim ngạch nhập khẩu ước đạt 94,03 triệu USD bằng 67,57% so với năm 2018. Những con số ấn tượng này cho thấy cần thiết phải có sự đầu tư nghiên cứu phát triển dịch vụ logistics để đáp ứng nhu cầu XNK qua các cửa khẩu trên địa bản tỉnh, tạo đà phát triển bền vững. Điều này càng cấp thiết khi trong kế hoạch phát triển của tỉnh đã thông qua mục tiêu kinh tế cửa khẩu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu 17 - 20%/năm và đạt mốc 3,16 tỷ USD vào năm 2025. Bên cạnh những cơ hội, hoạt động của dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng vẫn còn đối mặt với rất nhiều khó khăn và tồn tại nhiều vấn đề cần hoàn thiện. Hiện nay các hoạt động logistics như kho bãi, vận tải hay phân phối… đều phổ biến ở trình độ manh mún, phân tán và tự phát. Các điều kiện về cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng của các doanh nghiệp logistics Việt Nam vẫn còn yếu kém. Đáng chú ý, năng lực vận chuyển của các doanh nghiệp còn thấp do hệ thống hạ tầng giao thông vận tải còn hạn chế. Bên cạnh đó, mặc dù “dịch vụ logistics” được đưa vào cũng khá sớm từ năm 2005, nhưng những văn bản, nghị định hướng dẫn, các luật có liên quan như Luật Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu, Luật Thương mại,… vẫn còn thiếu, chưa cụ thể; các vấn đề liên quan đến hải quan còn nhiều bất cập; nguồn nhân lực logistics có trình độ cao còn thiếu trầm trọng đã có những ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Hiện nay, phát triển cung ứng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp logistics hoạt 13
  13. động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nói riêng đối mặt với nhiều thời cơ và thách thức mới. Đặc biệt, trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới, hoạt động này đòi hỏi phải được nhận thức một cách rõ ràng trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, trên thực tế, Việt Nam chưa có một nghiên cứu chuyên sâu nào về vấn đề này một cách đầy đủ, hệ thống; nhận thức về cung ứng dịch vụ logistics từ người cung ứng cho đến người sử dụng tại Cao Bằng vẫn còn đơn giản, chưa thực sự đầy đủ. Ngoài ra, việc đầu tư xây dựng khu kinh tế cửa khẩu (KTCK) tại các địa phương, như tỉnh Cao Bằng còn gặp nhiều khó khăn, thiếu sự đầu tư đồng bộ về hạ tầng khu KTCK. Nguồn vốn được sử dụng để đầu tư cơ sở hạ tầng (đặc biệt là hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ra các lối mở được phép thông quan hàng hoá) còn hạn chế. Cùng với đó là thực trạng môi trường kinh doanh tại khu kinh tế cửa khẩu vẫn còn bất cập khi mà các khu KTCK nhìn chung đều xa trung tâm kinh tế của vùng và của cả nước. Khả năng cạnh tranh so với các tỉnh khác còn kém do mạng lưới vận tải chỉ có đường bộ với mức cước phí vận tải cao. Trong bối cảnh phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam nói chung và hoạt động logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nói riêng, việc nhận thức rõ vai trò của dịch vụ logistics cũng như năng lực cung ứng dịch vụ logistics là rất quan trọng. Nhằm mục đích cung cấp những kiến thức có tính cập nhật và chuyên sâu về nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ cho các doanh nghiệp logistics phục vụ cho hoạt động XK hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc, nhóm tác giả đã biên soạn cuốn sách tham khảo “Tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp logistics hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng” làm tài liệu học tập và nghiên cứu trong Trường. Sách tham khảo được kết cấu thành 4 phần lớn, gồm: Phần I. Cơ sở lý luận về tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp logistics. Phần II. Bối cảnh và thực trạng hệ thống dịch vụ logistics xuất nhập khẩu tại tỉnh Cao Bằng. 14
  14. Phần III. Thực trạng tác động của năng lực cung ứng dịch vụ tới kết quả hoạt động của các doanh nghiệp logistics hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Phần IV. Dự báo tiềm năng, quan điểm, định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng để đảm bảo chất lượng tốt nhất có thể, tuy nhiên do là một chủ đề có nhiều góc độ và quan điểm tiếp cận khác nhau, nên cuốn sách này không tránh khỏi có những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà nghiên cứu, nhà quản lý thực tiễn. 15
  15. 16
  16. Phần I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP LOGISTICS 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về logistics, doanh nghiệp logistics, dịch vụ logistics Trong tác phẩm “Logistics - Những vấn đề cơ bản”, do GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân chủ biên, xuất bản năm 2003 (Nhà xuất bản Lao động - xã hội), tác giả đã hoàn thiện các vấn đề lý luận cơ bản về logistics. Bên cạnh “Logistics - Những vấn đề cơ bản” thì tác giả còn xuất bản một cuốn sách khác là “Quản trị logistics” (Nhà xuất bản Thống kê, 2006). Cuốn sách này đưa ra những tiếp cận dưới góc độ quản trị; các khái niệm về quản trị logistics, vai trò quản trị logistics là gì và một số nội dung của quản trị logistics như dịch vụ khách hàng, quản trị dự trữ, vận tải, kho bãi và hệ thống thông tin… Giáo trình “Quản trị logistics kinh doanh” do TS. Nguyễn Thông Thái và PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn chủ biên (Nhà xuất bản Thống kê, 2011) của Trường Đại học Thương mại, đã làm rõ các nội dung liên quan đến quản trị logistics, bao gồm: quản trị dự trữ, quản trị vận chuyển, dịch vụ khách hàng,... Tuy nhiên, cuốn sách cũng mới chỉ tập trung phân tích làm sáng tỏ các vấn đề lý thuyết; các tình huống, vấn đề thực tiễn còn chưa được đi sâu khai thác phân tích cụ thể. Nghiên cứu của Henriksson và Nyberg “Quản trị chuỗi cung ứng là nguồn của lợi thế cạnh tranh - Nghiên cứu 3 công ty tăng trưởng nhanh” - Trường Đại học Goteborg, đã hệ thống hóa được lý thuyết về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, trong đó nhóm tác giả đã đề cập quản trị logistics được xem là một phần của quản trị chuỗi cung ứng giúp cho doanh nghiệp lên kế hoạch, triển khai cũng như kiểm soát 17
  17. dòng hàng hóa, lưu kho và dịch vụ một cách hiệu quả nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Logistics được xem là nguyên nhân hàng đầu giúp cho 3 công ty này có được sự phát triển vô cùng nhanh chóng trong một thời gian ngắn. Nghiên cứu của Kakouris, Finos và Mihiotis (2015) với chủ đề “Leading logistics dynamics to cost - efficient management - Hướng tới logistics năng động để quản trị hiệu quả chi phí” đã nêu chi tiết việc đánh giá những hoạt động đổi mới sáng tạo cả logistics trong và logistics ngoài - những hoạt động được xem là tạo ra giá trị và lợi thế cạnh tranh. Nghiên cứu này xem xét lại mười nguyên tắc logistics của Alling và Tyndall (1990) về những đóng góp của logistics trong việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp và khẳng định lợi nhuận doanh nghiệp và logistics có mối quan hệ rất bền vững với nhau. Nghiên cứu của Scriosteanu và Popescu (2014) “Logistics - source of competitive advantage - Logistics - Nguồn của lợi thế cạnh tranh” cho rằng logistics là nguồn lợi thế cạnh tranh. Mặc dù hoạt động logistics tương tự nhau có thể được thực hiện bằng nhiều cách, với chi phí và hiệu quả khác nhau, nhưng việc đánh giá các hoạt động và mối liên kết giữa các hoạt động này là rất cần thiết để hiểu được ảnh hưởng của logistics đối với lợi thế cạnh tranh. Nghiên cứu của Fowlkes (1999) về chủ đề “Gaining a Competitive Advantage through New Developments in International Logistics Management - Đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua những phát triển mới trong quản trị logistics quốc tế” đưa ra khái niệm logistics quốc tế và nhấn mạnh quản trị logistics quốc tế trở thành một chủ đề phổ biến ở hầu hết các công ty vì các nghiên cứu cho rằng logistics quốc tế giúp doanh nghiệp tạo lập cũng như cải tiến vị thế cạnh tranh. Nghiên cứu này chỉ ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp logistics tập trung vào hai nguồn chính là chi phí và sự khác biệt. Nghiên cứu của Li (2014) với chủ đề “Operations management of logistics and supply chain: Issues and directions - Quản trị tổ chức logistics và chuỗi cung ứng: Các vấn đề và định hướng” trên Tạp chí Discrete dynamics in nature and society, tác giả cho rằng logistics là quản lý lưu lượng hàng hóa giữa điểm xuất phát và điểm tiêu thụ 18
  18. nhằm đáp ứng được các nhu cầu của tổ chức và khách hàng. Hoạt động logistics bao hàm nhiều hoạt động khác nhau như tích hợp thông tin, xử lý nguyên liệu, sản xuất, đóng gói thành phẩm,... Trong nghiên cứu này, logistics được mô hình hóa, phân tích, trực quan hóa và tối ưu hóa bằng phần mềm mô phỏng chuyên dụng. Nghiên cứu của Maack (2012) với đề tài “Logistics Service providers’ environmental management - Quản trị môi trường của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics”, tác giả đã đưa ra một số quan điểm tiếp cận về các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics. Các doanh nghiệp logistics có những nguồn lực khác nhau, có thể nhiều hoặc ít, tuy nhiên, đều có một số loại hình nguồn lực cơ bản như: nguồn lực vật lý, thông tin, con người, tri thức, mối quan hệ và nguồn lực tổ chức. Nghiên cứu của PGS.TS. Nguyễn Hoàng (2020) “Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ logistics nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc”, nghiên cứu này tập trung vào phát triển dịch vụ logistics nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc, có bao gồm tỉnh Cao Bằng. Tuy nhiên, đề tài tiếp cận quản lỹ vĩ mô này tập trung vào dịch vụ logistics với đối tượng quản lý là các doanh nghiệp logistics và đối tượng tác động là nhiều đơn vị vĩ mô khác. Nghiên cứu của PGS.TS. Nguyễn Hoàng Việt (2018) “Phát triển dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu qua khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng”. Đề tài này của PGS.TS. Nguyễn Hoàng Việt về chủ đề phát triển dịch vụ logistics tại tỉnh Cao Bằng. Tuy nhiên đề tài tiếp cận theo hướng dự báo kim ngạch XNK để đánh giá thực trạng các dịch vụ logistics cửa khẩu tỉnh Cao Bằng và từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp. Đề tài có góc độ tiếp cận quản lý vĩ mô đối với việc phát triển dịch vụ logistics. 1.1.2. Các nghiên cứu về nguồn lực logistics và năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics Các báo cáo “Connecting to Compete: Trade Logistics in global economy - Kết nối để cạnh tranh: Logistics thương mại trong kinh tế toàn cầu” của Ngân hàng Thế giới (WB) được công bố vào các năm 2007, 2010 và 2012 đã tiến hành xây dựng và đưa ra bộ chỉ số năng lực 19
  19. logistics của một quốc gia (LPI). Có thể nói từ khi ra đời được bộ chỉ số này, tình hình logistics toàn cầu đã được đánh giá một cách tổng quan. Công trình nghiên cứu khoa học quy mô nhất cho đến nay về hoạt động logistics ở Việt Nam là đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước về “Phát triển các dịch vụ logistics ở nước ta trong điều kiện hội nhập quốc tế” của GS.TS. Đặng Đình Đào (2010, 2011). Kết quả nghiên cứu của đề tài được trình bày trong hai cuốn sách chuyên khảo. Cuốn thứ nhất là “Dịch vụ logistics ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế” (Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, 2012). Đề tài đã thành công khi trình bày rất rõ ràng cơ sở lý luận cũng như thực trạng phát triển các dịch vụ logistics tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, đề tài vẫn tồn tại một số các giới hạn trong nghiên cứu như: chưa tập trung phân tích và đánh giá được năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics và chưa bám được vào điều kiện cụ thể của từng khu vực. Cuốn thứ hai là “Logistics - Những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam” (Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2011) bao gồm hơn 26 bài báo khoa học được viết và trình bày tại hội thảo bởi các nhà khoa học, nhà nghiên cứu và các nhà logistics thực tiễn ở Việt Nam. Các bài báo này đề cập đến một số nội dung quan trọng như: cơ hội và thách thức trong phát triển dịch vụ logistics ở Việt Nam, các chính sách phát triển dịch vụ logistics ở Việt Nam,… Không chỉ những nghiên cứu gần đây mà đã từ rất lâu các nhà nghiên cứu cũng đã nhấn mạnh vào mức độ quan trọng của logistics. Nghiên cứu của Olavarrieta và Ellinger (1997) về Lý thuyết dựa trên nguồn lực và nghiên cứu logistics chiến lược - Resource based theory and strategic logistics research cho rằng logistics là một nguồn lực, một năng lực vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được các lợi thế cạnh tranh bền vững với mức hiệu quả vượt trội. Năng lực logistics có thể là công cụ trong việc tạo ra thời gian, địa điểm, số lượng, hình thức và các phương thức sở hữu trong và giữa các công ty và các cá nhân thông qua quản trị chiến lược, quản lý cơ sở hạ tầng và quản lý nguồn lực với mục tiêu tạo ra các sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu khách hàng thông qua việc tạo lập giá trị. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2