Nghiên cứu việc ứng dụng lý thuyết quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2000-2004
lượt xem 542
download
Qua việc khảo sát một số hoạt động trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2000–2004, đề tài đã tìm ra được những điểm mạnh, điểm yếu của công tác này. Điểm mạnh là công ty đã có sự đầu tư thỏa đáng cho các hoạt động đào tạo nhân viên, quản lý quỹ tiền lương, phúc lợi…được thể hiện trên hiệu quả sản xuất-kinh doanh và sự hài lòng của nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, điểm yếu là công ty chưa áp dụng triệt để các kỹ thuật quản trị nguồn nhân lực đặc biệt là kỹ thuật đánh giá mức...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu việc ứng dụng lý thuyết quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2000-2004
- Khoa h?c h?nh vi - T? ch?c y t? - Ph??ng ph?p h?c ?ng d?ng NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO GIAI ĐOẠN 2000-2004 1 Phạm Nữ Hạnh Vân 2 Người hướng dẫn: Lê Viết Hùng TÓM TẮT 1 Dược sỹ Qua việc khảo sát một số hoạt động 2 PGS.TS, Trường Đại học Dược Hà Nội trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2000–2004, đề tài đã tìm ra được những điểm mạnh, điểm yếu của công tác này. Điểm mạnh là công ty đã có sự đầu tư thỏa đáng cho các hoạt động đào tạo nhân viên, quản lý quỹ tiền lương, phúc lợi…được thể hiện trên hiệu quả sản xuất-kinh doanh và sự hài lòng của nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, điểm yếu là công ty chưa áp dụng triệt để các kỹ thuật quản trị nguồn nhân lực đặc biệt là kỹ thuật đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên và kỹ thuật xây dựng bản mô tả công việc. Do vậy, công tác quản trị nguồn nhân lực ở đây còn nhiều bất cập. Để khắc phục những bất cập này phải có sự đầu tư đồng bộ, do các chức năng quản trị nguồn nhân lực có mối quan hệ hữu cơ với nhau. SUMARY RESEARCH ON THE APPLICATION OF HUMAN RESOURCE MANAGEMENT THEORY AT TRAPHACO JOINT STOCK COMPANY IN 2000-2004 STAGE By studying some activities of human resource management at Traphaco Joint Stock Company at the period of 2000-2004, the strangeness and weakness has showed. The strangeness is the considerably investing of employee’s training, salary and the welfare… to get the achievement in both economy and the employee satisfy. However, because of not applying strictly some techniques, absolutely measuring the employee’s working result and job description making technique, the human resource
- Khoa h?c h?nh vi - T? ch?c y t? - Ph??ng ph?p h?c ?ng d?ng nhiều doanh nghiệp khác ở Việt Nam, management showed some shortcomings. quản trị nguồn nhân lực vẫn được coi là To improve the effects of human resource một thách thức lớn đối với các nhà management must repair those comprehensively because the functions of lãnh human resource management have the đạo công ty. Với mong muốn được đóng close relationship to each other. góp một phần vào sự phát triển của công I. ĐẶT VẤN ĐỀ tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Trong thời gian qua, các công ty cổ dược phẩm Việt nam đã có những thành phần Traphaco nói riêng, ngành Dược nói công đáng kể, góp phần quan trọng trong chung, đề tài đã được tiến hành với các việc chăm sóc sức khỏe nhân dân mục tiêu sau: cũng như đem lại lợi ích cho xã hội. Tuy ụ Khảo sát một số hoạt động nhiên, nhiều người đã nhận ra rằng các trong công tác Quản trị nguồn doanh nghiêp nước ta nói chung, không nhân lực tại công ty cổ phần chỉ riêng các doanh nghiệp ngành Dược Traphaco giai đoạn 2000-2004 hiện nay không còn thiếu vốn, thiếu ạ Đánh giá hiệu quả công tác phương tiện mà chính là thiếu kinh quản trị nguồn nhân lực tại nghiệm quản lý, đặc biệt là quản lý doanh nghiệp nói trên nhân sự - một vấn đề được coi là khó ệ Đề xuất các giải pháp phát khăn nhất trong các lĩnh vực của quản lý. triển công tác quản trị nguồn Công ty cổ phần Traphaco là một nhân lực của công ty trong trong những công ty có uy tín lớn trên thị thời gian tới trường dược phẩm, song, cũng giống như
- H?i Ngh? Khoa H?c C?ng Ngh? Tu?i Tr? C?c Tr??ng ??i H?c Y D??c Vi?t Nam l?n th? XIII chưa thật sự công bằng. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 3.1.4 Xây dựng và quản lý quỹ NGHIÊN CỨU tiền lương 2.1 Đối tượng: Công tác quản trị nguồn Quỹ tiền lương được xây dựng nhân lực công ty cổ phần Traphaco giai dựa trên đơn giá tiền lương hàng năm, đoạn 2000-2004. do Ban 2.2 Phương pháp nghiên cứu : Phương pháp hồi cứu số liệu, phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò, phương pháp phỏng vấn chuyên gia III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Khảo sát một số hoạt động trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2000- 2004 Tuyển 3.1.1 dụng: Công ty đã xây dựng được một quy trình tuyển dụng tương đối bài bản, logic,rõ ràng. Tuy nhiên, nguồn tuyển dụng chủ yếu thông qua các mối quan hệ cá nhân. 3.1.2 Đào tạo Công ty đã có sự đầu tư đáng kể cho công tác đào tạo, thể hiện trên các chỉ tiêu số lượt người được đào tạo hàng năm, chi phí đào tạo trên nhân viên đều gia tăng trong thời gian khảo sát. Tuy nhiên, việc lựa chọn đối tượng đào tạo vẫn mang tính chất luân phiên. Việc đánh giá hiệu quả đào tạo chưa được công ty chú trọng đúng mức, mới chỉ dừng ở mức căn cứ vào bằng cấp mà người được đào tạo nhận được sau khi tốt nghiệp hoặc kết quả kiểm tra sau khóa đào tạo. Công ty chưa xây dựng được phương pháp đánh giá hiệu quả thực tế của nhân viên sau đào tạo. 3.1.3 Đánh giá mức độ hoàn thành công việc Công tác đánh giá nhân viên phân phối trực tiếp khá bài bản, có tiêu chí đánh giá rõ ràng. Song, việc đánh giá nhân viên khối văn phòng và khối nghiên cứu mới chỉ căn cứ vào thời gian làm việc còn chất lượng công việc chỉ được đánh giá thông qua ý kiến chủ quan của cấp trên trực tiếp và những người có liên quan do vậy còn thiếu chính xác và
- Khoa h?c h?nh vi - T? ch?c y t? - Ph??ng ph?p h?c ?ng d?ng hiện mức độ đóng góp trung bình của Giám đốc đề xuất và hội đồng quản trị 1 nhân viên cho doanh số doanh nghiệp. phê duyệt. Từ tổng quỹ lương, công ty sẽ Chỉ phân phối 70% vào trả lương cho người lao động, 12% dành cho quỹ khen thưởng hoàn thành kế hoạch và 18% dự phòng cho năm sau. Mức lương và mức thu nhập trung bình của cán bộ công nhân viên trong công ty có sự tăng trưởng trong giai đoạn khảo sát. Về mặt giá trị tuyệt đối, thu nhập bình quân cán bộ công nhân viên công ty liên tục tăng, và sau 5 năm mức thu nhập này đã tăng gấp 1,72 lần. Thu nhập trung bình toàn công ty có tốc độ gia tăng lớn hơn mức lương trung bình toàn công ty. Người lao động công ty Traphaco ngoài mức lương còn được nhận một phần thu nhập ngoài lương. Vì vậy, thu nhập của người lao động có thể bù đắp phần nào những hạn chế của công tác phân phối lương. 3.1.5 Xây dựng và quản lý quỹ phúc lợi Chi phí phúc lợi trung bình của nhân viên có xu hướng tăng. Điều này cho thấy đời sống CBCNV công ty ngày càng được cải thiện. 3.1.6 Xây dựng và quản lý quỹ khen thưởng Quỹ khen thưởng được trích từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty. Tỷ lệ trích lập quỹ khen thưởng do Đại hội đồng cổ động thường niên quyết định. Kinh phí khen thưởng hoàn thành kế hoạch được trích từ quỹ lương của công ty. Hiện tại, công ty áp dụng 3 loại khen thưởng cho cán bộ công nhân viên công ty như sau: Khen thưởng tập thể và cá nhân lao động giỏi các cấp, khen thưởng hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, khen thưởng đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật và những đóng góp đặc biệt cho hoạt động sản xuất kinh doanh 3.2 Đánh giá hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2000-2004 3.2.1 Chỉ tiêu kinh tế Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân thể
- H?i Ngh? Khoa H?c C?ng Ngh? Tu?i Tr? C?c Tr??ng ??i H?c Y D??c Vi?t Nam l?n th? XIII tiêu này liên tục gia tăng từ năm 2000 Tuy nhiên từ năm 2003 đến năm 2004, tốc đến năm 2004, đặc biệt năm 2001, tốc độ tăng trưởng giảm dần, chỉ đạt độ tăng trưởng đạt 123,9% cho thấy hiệu khoảng quả hoạt động sản xuất kinh doanh 105 %. của công ty. Triệ Năm u 2000 2001 2002 2003 2004 Chỉ tiêu ồ40 Năng suất lao động bq 200 266 329,5 347,7 370,6 0 (triệu đồng/người/năm) 300 200 N¨ N¨ N¨ N¨ N¨ Năm 100 m So sánh liên hoàn (%) 133 123,9 105,5 106,8 m m m m 0 200 200 200 200 200 0 1 2 3 4 So sánh định gốc(%) 100 133 164,8 173,9 185,8 NSL§ b×nh qu©n Bảng 1. NSLĐ bình quân (theo doanh thu) qua các năm Hình 1. Biểu đồ biểu diễn NSLĐ bình quân (theo doanh thu) qua các năm Trung bình 1.0đ tiền lương bỏ ra, công dựng thêm các dây chuyền sản xuất hiện ty thu lại 1,66 đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu đại nên lợi nhuận hàng năm giả. Mặt lợi nhuận/chi phí tiền lương không tăng. khác, đó cũng phản ánh mức độ hiệu quả Một trong những nguyên nhân là do thời của quản trị nguồn nhân lực công ty. gian gần đây, công ty đầu tư nhiều vào xây Năm 2000 2001 2002 2003 2004 Chỉ tiêu Lợi nhuận(triệu đồng) 8890 10900 11500 13700 14100 Tổng chi phí tiền 5109 6172 6885 9614 11984 lương (triệu đồng) Lợi nhuận/ chi phí tiền lương 1,74 1,77 1,63 1,51 1,48 Bảng 2. Lợi nhuận/chí tiền lương qua các năm 3.2.2 Chỉ tiêu mức độ hài lòng của cảm thấy mình cần phải đào tạo thêm để thực hiện công việc cho thấy nhu nhân viên trong công ty cầu đào tạo trong công ty là rất lớn và Đa số cán bộ công nhân viên công chất lượng đội ngũ lao động cũng chưa ty cổ phần Traphaco đều nhận thức cao. Trong công tác đánh giá nhân viên, được tầm quan trọng của công tác đào có 44,5 % số người được hỏi cho rằng tạo. Trên thực tế, họ đã làm việc có hiệu họ chỉ thỉnh quả hơn sau khi được đào tạo. Phần lớn cho rằng nội dung của các khóa đào tạo là phù hợp. Điều này cho thấy công tác đào tạo của công ty đã được chú trọng. Tuy nhiên, trên 80% cán bộ công nhân viên công ty
- Khoa h?c h?nh vi - T? ch?c y t? - Ph??ngph?p h?c ?ngd?ng thoảng được đánh giá đúng. Đây là một của cán bộ công nhân viên công ty có sự con số không nhỏ chứng tỏ nhân viên tăng trưởng ổn định đã tạo ra một sự hài chưa hài lòng với công tác này. Tuy nhiên, lòng cho phần lớn cán bộ công nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, bất cập đa số nhân viên đều nhân thức được vai trò trong việc phân phối lương còn mang tính động lực của việc đánh giá. Điều này cào bằng cũng tạo ra một số ý kiến không cho thấy tính cấp bách phải xây dựng hài lòng từ phía người lao động. Điều một hệ thống đánh giá hoàn chỉnh. kiện làm việc thoải mái và môi trường trẻ Mức lương và thu nhập trung bình
- Khoa h?c h?nh vi - T? ch?c y t? - Ph??ng ph?p h?c ?ng d?ng trung, năng động và sự quan tâm của Trên 50% số người được hỏi tỏ ra công đoàn công ty đã đem đến sự hài hài lòng với thông tin, giao tiếp trong công lòng cho phần lớn người lao động, và tạo ty (về sự phản hồi khi báo cáo một vấn động lực làm việc cho họ. đề lên cấp trên, về mối quan hệ với đồng nghiệp và với cán bộ quản lý). Điều này Có 40% số người được hỏi bày tỏ cho thấy những nhược điểm của cơ cấu sự hài lòng về mức thu nhập hiện tổ chức của công ty. tại, nhưng vẫn còn 10,9% cán bộ công nhân viên chưa hài lòng. Đây chính là 100% cán bộ công nhân viên thấy một thách thức lớn của công ty để đem tự hào về truyền thống, văn hóa của công lại sự thỏa mãn cho người lao động. ty, cho thấy văn hóa công ty đang phát Đa số cán bộ công nhân viên công ty hài huy tính tích cực. lòng về các phúc lợi của công ty cho và Trên 80% số người được hỏi có sự quan tâm của công đoàn, cho thấy dự định gắn bó lâu dài với công ty những thành quả mà các công tác này đã trong tương lai cho thấy công ty có một đem lại. Nó cũng phù hợp với sự tăng nguồn nhân lực trung thành, đây là một trưởng chi phí phúc lợi bình quân trên lợi thế cần phát huy. nhân viên đã được khảo sát. IV. BÀN LUẬN 4.1 Bàn luận theo tháp nhu cầu Maslow Công tác phát triển nhân viên, thăng chức, đề N/C tự bạt hoàn thiện N/C được Công tác khen thưởng kính trọng N/C Xã hội Công tác đoàn thể: các hoạt động tập thể vui chơi, giải trí, giao lưu. Đãi ngộ về mặt tinh thần. N/C An toàn Bảo hộ lao động, thực hiện luật lao đồng về hợp đồng lao động, chế độ bảo N/C tồn tại/sinh lý hiểm…. Chế độ lương bổng, phúc lợi… Các chính sách quản trị nguồn nhân lực của công ty có mối quan hệ mật thiết với từng cấp bậc tháp nhu cầu MASLOW, tạo ra hệ mật thiết với nhau. Điểm mạnh, một điểm yếu của các chức năng này sẽ ảnh động lực làm việc cho người lao động. hưởng đến số l- ượng và chất lượng nguồn nhân lực, từ đó, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh 4.2 Bàn luận về điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực ở công ty và mối quan hệ giữa các chức năng quản trị nguồn nhân lực Các chức năng của công tác quản trị nguồn nhân lực có mối quan
- doanh của công ty Khoaự ?hài ?lòng, h? Tu?i Tr? C?c hững y??uHt?c Y hủ yếu Nam l?n th? Xđến H?i Ngh? và s H c C ng Ng n Tr??ng ế i ố c D??c Vi?t tác động III thỏa mãn của nhân viên công ty. mức độ hài lòng của nhân viên. Giữa Hiệu quả sản xuất kinh doanh phụ hiệu quả sản xuất kinh doanh của công thuộc vào rất nhiều yếu tố, song, ty với mức độ hài lòng của nhân viên chất lượng nguồn nhân lực và số lượng có sự tác động qua lại lẫn nhau. Khi nguồn nhân lực có một ảnh hưởng người lao động cảm thấy hài lòng với không nhỏ. Các chính sách về đào tạo, công việc, họ sẽ tích cực hơn trong thăng tiến và chế độ lương bổng lại là lao động sản xuất. Ngược lại, làm
- Khoa h?c h?nh vi - T? ch?c y t? - Ph??ng ph?p h?c ?ng d?ng + Căn cứ vào bản phân tích công việc và việc trong một doanh nghiệp có hiệu quả mức độ hoàn thành công việc để xác sản xuất kinh doanh cao sẽ làm cho họ định nhu cầu đào tạo của nhân viên. có hứng thú hơn với công việc. Số lượng nguồn nhân lực của công ty có hợp lý hay không là phụ thuộc vào công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực hàng năm. Nhưng đây lại là một điểm yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty. Chất lượng nguồn nhân lực lại phụ thuộc vào chất lượng nhân lực đầu vào và qua quá trình đào tạo nguồn nhân lực của công ty . 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT + Qua quá trình khảo sát cho thấy việc áp dụng các lý thuyết quản trị nguồn nhân lực vào thực tế một cách hợp lý đã tạo ra những thành công lớn cho công ty, thể hiện rõ nét trên hiệu quả sản xuất-kinh doanh và mức độ hài lòng của nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, một số chức năng của quản trị nguồn nhân lực công ty còn nhiều hạn chế, đặc biệt là việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên, xác định nhu cầu đào tạo, đánh giá và sử dụng lao động sau đào tạo chưa được quan tâm đúng mức. Công tác phân phối quỹ tiền lương còn nhiều bất cập. + Các chức năng: thu hút nguồn nhân lực, đào tạo phát triển và duy trì nguồn nhân lực có mối quan hệ qua lại, gắn bó mật thiết với nhau do vậy, cần phải xây dựng những giải pháp đồng bộ để phát triển công tác quản trị nguồn nhân lực công ty trong thời gian tới. Dưới đây là một số giải pháp: Về tuyển dụng: + Thiết lập phương pháp xác định nhu cầu nhân lực. Có thế sử dụng phương pháp tính theo lượng lao động hao phí. . + Công ty cần triển khai xây dựng bản mô tả công việc đối với tất cả các vị trí. Đây chính là căn cứ cho việc tuyển dụng, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên và xác định nhu cầu đào tạo. Về đào tạo, phát triển:
- H?i Ngh? Khoa H?c C?ng Ngh? Tu?i Tr? C?c Tr??ng ??i H?c Y D??c Vi?t Nam l?n th? XIII + Đánh giá hiệu quả đào tạo nên thực hiện qua các bước: Tổ chức kiểm tra sau khóa đào tạo, đánh giá phản ứng của học viên và so sánh giữa chi phí vật chất trong đào tạo và lợi ích bằng tiền do khóa đào tạo mang lại. Tổng hợp các đánh giá trên sẽ cho thấy có nên áp dụng chương trình đào tạo hay không. + Xây dựng kế hoạch sử dụng nhân sự sau đào tạo. Có như vậy người lao động mới có động lực học tập mà công ty lại thu hồi được vốn đầu tư của mình Về duy trì nguồn nhân lực + Đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên cần căn cứ vào bản mô tả công việc. + Gắn liền kết quả thực hiện công việc của nhân viên vào cơ cấu trả lương trong công ty. Có như vậy việc trả lương mới thật sự công bằng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ môn quản trị nhân lực, khoa kinh tế lao động và dân số trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2004), Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản lao động-xã hội, trang 7, 30, 34. 2. Công ty cổ phần Traphaco(2003), Quy chế làm việc nội bộ, Hà nội. 3. Phạm Thành Nghị (2004), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 4. Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê, trang 10,11, 201, 223, 260 5. A. J. Price (2004), Human Resource Management in a Business Context, International Thomson Business Press. 2nd edition 6. Zhu Y(2002), Economic Reform and Human Resource Management in Vietnam, Asia Pacific Business Review,vol. 8, no. 3, pp. 115-135
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Tuổi Trẻ Các Trường Đại Học Y Dược Việt Nam lần thứ XIII ĐÀO TẠO,PHÁT TRIỂN THU HÚT NNL DUY TRÌ NNL ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU Xác định nhu cầu NL Quy trình tuyển Luơng, thu nhập Đầu tư kinh phí Xác định nhu cầu Chưa có hệ thống thiếu chính xác TB tăng trưởng dụng bài bản cho đào tạo lớn đào tạo thiếu chính đánh gía nhân viên hàng năm toàn diện xác Nội dung đào Hạn chế đăng Có uy tin cao tạo tuyển Quỹ phúc lợi Chưa chú trọng đánh đa dạng được sử dụng tốt giá sau đào tạo PP lương còn bình quân, cào bằng Môi trường làm Chưa quan tâm sử việc trẻ trung dụng lao động sau Số lượng NNL đào tạo Chất lượng NNL Hiệu quả đào tạo MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN HIỆU QUẢ SX-KD: VIÊN Năng suất lao động (theo Về công việc, về đào doan thu, theo lợi nhuận), tạo, huấn luyện; về lợi nhuận trung bình trên đánh giá một đồng chi phí tiền lương mứv độ hoàn thành công việc; về tiền lương…
- Điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực công ty và mối quan hệ giữa các chức năng 169
- H?i Ng Khoa H?c C?ngNg Tu?i Tr? C?c Tr??ng??i H?c Y D??c Vi?t Naml?n th? XIII h? h? 171
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng kaizen và 5s vào hoạt động kinh doanh
41 p | 817 | 368
-
LÝ LUẬN HIỆN ĐẠI VỀ LOGISTIC VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
7 p | 793 | 358
-
Tổng quan về phương pháp nghiên cứu Marketing
36 p | 440 | 170
-
Chương 1: Tiếp cận ứng dụng các khoa học về hành vi
32 p | 336 | 104
-
GIÁO TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING - CHƯƠNG 8: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ DIỄN GIẢI DỮ LIỆU - ỨNG DỤNG PHẦN MỀM SPSS
9 p | 256 | 59
-
Nghiên cứu marketing part 5
20 p | 180 | 54
-
Nghiên cứu một số công cụ của lý thuyết trò chơi ứng dụng trong việc ra quyết định kinh doanh
0 p | 150 | 19
-
Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
7 p | 415 | 11
-
Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng: một mô hình khái niệm
11 p | 146 | 10
-
Đánh giá tiềm năng của gamification (ứng dụng dựa trên trò chơi) trong quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam
5 p | 63 | 7
-
Khảo hướng ứng dụng nghiên cứu marketing: Phần 1
237 p | 20 | 7
-
Ứng dụng công cụ SPSS và FSQCA trong phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý đến hành vi tiêu dùng bền vững đối với thực phẩm của giới trẻ hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 54 | 5
-
Nghiên cứu tình hình ứng dụng marketing bằng thư điện tử của các khách sạn trên địa bàn thành phố Huế từ quan điểm doanh nghiệp
5 p | 35 | 5
-
Nghiên cứu nhân tố tác động thúc đẩy mức độ ứng dụng tin học trong quản lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trước thềm của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
9 p | 25 | 3
-
Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa đến hành vi tiêu dùng xanh: Ứng dụng và mở rộng lý thuyết hành vi có kế hoạch
12 p | 17 | 3
-
Ứng dụng phân tích dữ liệu của học máy để lựa chọn, đánh giá nhà cung cấp trong hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng
10 p | 8 | 3
-
Tác động và lợi ích của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực quản lý xuất, nhập cảnh ở Việt Nam: Một số vấn đề lý luận, pháp lý và thực tiễn
4 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn