intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xác định các týp HPV thường gặp trong ung thư cổ tử cung

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

69
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu xác định các týp HPV thường gặp trong ung thư cổ tử cung. Tìm hiểu mối liên quan giữa nhiễm HPV theo phân týp với týp mô bệnh học ung thư cổ tử cung. Nghiên cứu thực hiện trên 86 bệnh nhân, 52 trường hợp ung thư cổ tử cung xâm nhập, 34 trường hợp loạn sản ở cổ tử cung được đọc và phân loại mô học, các khối nến được cắt để tách chiết DNA và được làm phản ứng PCR với các cặp mồi đặc hiệu HPV 6, 11, 16, 18.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xác định các týp HPV thường gặp trong ung thư cổ tử cung

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC TÝP HPV THƯỜNG GẶP<br /> TRONG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG<br /> Nguyễn Phi Hùng*, Nguyễn Thị Lan Anh**, Tạ Văn Tờ*, Nguyễn Văn Chủ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Ung thư cổ tử cung là loại ung thư sinh dục thường gặp ở phụ nữ. Nhiễm HPV là nguyên nhân chính gây<br /> ra các tân sản ở cổ tử cung. Tại Việt Nam nghiên cứu về tần suất nhiễm các phân týp HPV trên các mẫu ung<br /> thư cổ tử cung vùi nến và trong từng týp mô học ung thư cổ tử cung chưa được thực hiện.<br /> Mục đích: Nghiên cứu xác định các týp HPV thường gặp trong ung thư cổ tử cung. Tìm hiểu mối liên<br /> <br /> quan giữa nhiễm HPV theo phân týp với týp mô bệnh học ung thư cổ tử cung.<br /> Đối tượng và phương pháp: 86 bệnh nhân, 52 trường hợp ung thư cổ tử cung xâm nhập, 34 trường hợp<br /> loạn sản ở cổ tử cung được đọc và phân loại mô học, các khối nến được cắt để tách chiết DNA và được làm phản<br /> ứng PCR với các cặp mồi đặc hiệu HPV 6, 11, 16, 18.<br /> Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV rất cao trong các tổn thương tiền ung thư và ung thư xâm nhập ở cổ tử cung<br /> (97% và 80,8%). Tỷ lệ nhiễm HPV nguy cơ thấp và HPV nguy cơ cao khác biệt có ý nghĩa thống kê theo mức độ<br /> loạn sản (P=0,00004). Tỷ lệ nhiễm các phân týp HPV 16 và HPV 18 trong ung thư cổ tử cung cao hơn các tổn<br /> thương SIL có ý nghĩa thống kê (P=0,009). Tỷ lệ nhiễm HPV 16 và HPV 18 khác nhau giữa các phân týp mô<br /> bệnh học của carcinôm cổ tử cung. HPV 16 gặp chủ yếu trong carcinôm vảy, HPV 18 gặp chủ yếu ở carcinôm<br /> tuyến và tuyến vảy (P=0,008).<br /> Từ khóa: HPV, tổn thương trong biểu mô tế bào gai, ung thư cổ tử cung.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> IDENTIFICATION OF COMMON TYPES OF HPV IN CERVICAL CANCER<br /> Nguyen Phi Hung, Nguyen Thi Lan Anh, Ta Van To, Nguyen Van Chu<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 160 - 167<br /> Introduction: Cervical cancer is the most common gynecological cancer in women. HPVs are the major<br /> etiological causes of the disease. In Viet Nam, there is no research of the prevalence of type specific HPV in<br /> biopsied cervical cancer samples and the correl ation between histology and HPV types.<br /> Purposes: to idenify type-specific human papilloma virus in cervical cancer and the correlation between<br /> HPV types and histological categories of cervical cancer.<br /> Material and methods: 86 patients including 52 invasive cervical cancers and 34 intraepithelial neoplasms<br /> were reviewed and classified as WHO-2003 classification. Paraffin blocks were cut for DNA extraction. PCR<br /> assay with HPV 6, 11, 16 and 18 probes.<br /> Results: HPV infection in intraepithelial neoplasms and invasive cervical cancers were 97% and 80.8%,<br /> respectively. Prevalence of low risk HPV and of high risk HPV differed in LSIL and HSIL. Prevalence of HPV 16<br /> and 18 were higher in invasive cancers compare to SIL. HPV 16 infection was higher in squamous cell carcinoma,<br /> whereas HPV 18 was more common in adenocarcinoma and adenosquamous carcinoma (47.6% and 14.2%,<br /> respectively).<br /> * Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện K Hà nội<br /> <br /> Khoa Miễn dịch Sinh học phân tử, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương<br /> Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Phi Hùng<br /> Email: phihung134@gmail.com<br /> **<br /> <br /> 160<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Key words: HPV, SIL, cervical cancer.<br /> <br /> GIỚI THIỆU<br /> Ung thư cổ tử cung chiếm khoảng 12% các<br /> ung thư ở phụ nữ và là loại ung thư sinh dục nữ<br /> đứng hàng thứ 2 trên toàn thế giới. Nhiều<br /> nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của<br /> chương trình sàng lọc tế bào học cổ tử cung dẫn<br /> tới giảm tỷ lệ chết do ung thư cổ tử cung. Nhiễm<br /> HPV là nguyên nhân chính gây ra các tân sản ở<br /> cổ tử cung. Tại Việt Nam nghiên cứu về tần suất<br /> nhiễm các phân týp HPV trên các mẫu ung thư<br /> cổ tử cung vùi nến và trong từng thể ung thư cổ<br /> tử cung chưa được thực hiện. Chúng tôi thực<br /> hiện đề tài này nhằm mục đích:<br /> - Nghiên cứu xác định các týp HPV thường<br /> gặp trong ung thư cổ tử cung.<br /> - Tìm hiểu mối liên quan giữa nhiễm HPV<br /> theo phân týp với týp mô bệnh học ung thư<br /> cổ tử cung.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Bệnh nhân<br /> Bệnh nhân ung thư cổ tử cung được xét<br /> nghiệm giải phẫu bệnh tại Khoa Giải Phẫu<br /> Bệnh, Bệnh viện K Hà Nội từ năm 2007- 2008.<br /> Bệnh nhân có đủ tiêu bản và bệnh phẩm sinh<br /> thiết được cố định trong paraffin được lựa chọn<br /> <br /> vào nghiên cứu. Tổng số 86 bệnh nhân. 52<br /> trường hợp ung thư cổ tử cung xâm nhập, 34<br /> trường hợp loạn sản cổ tử cung.<br /> <br /> Mô bệnh học<br /> Các trường hợp thuộc nhóm nghiên cứu<br /> được đọc lại tiêu bản và phân loại týp mô bệnh<br /> học theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới<br /> năm 2003. Các khối nến được cắt dày 8µm dùng<br /> để tách DNA.<br /> <br /> Xác định nhiễm HPV<br /> Nhiễm HPV được xác định trên các mẫu<br /> bệnh phẩm ung thư cổ tử cung đã được cố định<br /> và vùi nến. ADN tổng số được tách chiết từ lát<br /> cắt dày bằng sinh phẩm QIAamp DNA FFPE<br /> Tisue (QIAGEN) theo hướng dẫn của nhà sản<br /> xuất. Tất cả các mẫu ADN được đo nồng độ trên<br /> máy Nanodrop, kiểm tra sự có mặt của gene<br /> Beta-Globin bằng phản ứng PCR với cặp mồi<br /> PCO3/PCO5 để khẳng định quá trình tách chiết<br /> ADN thành công. Để đánh giá tình trạng nhiễm<br /> HPV, các mẫu được kiểm tra bằng phản ứng<br /> PCR với cặp mồi GP5+/GP6+, đây là cặp mồi<br /> nằm trên vùng bảo tồn của gene L1. Các mẫu có<br /> HPV dương tính, tiếp tục được xác định nhiễm<br /> týp 6, 11, 16, 18 bằng phản ứng PCR với cặp mồi<br /> đặc hiệu cho từng týp.<br /> <br /> Bảng 1 : Trình tự mồi<br /> Vị trị mồi<br /> <br /> Độ dài sản phẩm (bp)<br /> <br /> 120-139<br /> 310-329<br /> <br /> 210<br /> <br /> 6764-6786<br /> 6879-6902<br /> <br /> 139<br /> <br /> HPV.6.1<br /> HPV.6.2<br /> <br /> Genotype 6<br /> 5' TAGTGGGCCTATGGCTCGTC 3'<br /> E5/genotype 6<br /> 5' TCCATTAGCCTCCACGGGTG 3'<br /> E5/genotype 6<br /> <br /> 4671-4690<br /> 4931-4950<br /> <br /> 280<br /> <br /> HPV.11.1<br /> HPV.11.2<br /> <br /> Genotype 11<br /> 5' GGAATACATGCGCCATGTGG 3'<br /> L1/genotype 11<br /> 5' CGAGCAGACGTCCGTCCTCG 3'<br /> L1/genotype 11<br /> <br /> 6841-6860<br /> 7181-7200<br /> <br /> 360<br /> <br /> HPV.16.1<br /> HPV.16.2<br /> <br /> Genotype 16<br /> 5' TGCTAGTGCTTATGCAGCAA 3'<br /> L1/genotype 16<br /> 5' ATTTACTGCAACATTGGTAC 3'<br /> L1/genotype 16<br /> <br /> 6028-6047<br /> 6160-6179<br /> <br /> 152<br /> <br /> Mồi<br /> PCO3<br /> PCO5<br /> GP5+<br /> GP6+<br /> <br /> Trình tự mồi<br /> <br /> Gen đích<br /> <br /> Mồi khuếch đại gen Beta-globin<br /> ACACAACTGTGTTCACTAGC<br /> Beta-globin<br /> GAAACCCAAGAGTCTTCTCT<br /> Beta-globin<br /> Mồi phát hiện ADN các genotype HPV<br /> 5'-TTTGTTACTGTGGTAGATACTAC-3'<br /> L1<br /> 5'-GAAAAATAAACTGTAAATCATATTC-3'<br /> L1<br /> Mồi đặc hiệu phát hiện HPV genotype<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh<br /> <br /> 161<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Mồi<br /> HPV16 E6F<br /> HPV16 E6R<br /> HPV.18.1<br /> HPV.18.2<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> Trình tự mồi<br /> 5'-CAAGCAACAGTTACTGCGA-3'<br /> 5'-CAACAAGACATACATCGACC-3'<br /> <br /> Gen đích<br /> E6/genotype 16<br /> E6/genotype 16<br /> <br /> Genotype 18<br /> 5' AAGGATGCTGCACCGGCTGA 3'<br /> L1/genotype 18<br /> 5' CACGCACACGCTTGGCAGGT 3'<br /> L1/genotype 18<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 2: Tỷ lệ nhiễm HPV trên bệnh nhân ung thư cổ<br /> tử cung theo nhóm tuổi<br /> HPV dương tính<br /> <br /> HPV âm tính<br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Vị trị mồi<br /> <br /> Độ dài sản phẩm (bp)<br /> 321<br /> <br /> 6903-6922<br /> 7100-7119<br /> <br /> 216<br /> <br /> Bảng4: Tỷ lệ nhiễm HPV theo thể tổn thương tiền<br /> ung thư và ung thư xâm nhập ở cổ tử cung.<br /> Tổn thương HPVâm tính<br /> MBH<br /> n<br /> %<br /> <br /> HPV dương<br /> tính<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> SIL<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> 33<br /> <br /> 97,1<br /> <br /> 34<br /> <br /> 39,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2