Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC TÝP HPV THƯỜNG GẶP<br />
TRONG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG<br />
Nguyễn Phi Hùng*, Nguyễn Thị Lan Anh**, Tạ Văn Tờ*, Nguyễn Văn Chủ*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Ung thư cổ tử cung là loại ung thư sinh dục thường gặp ở phụ nữ. Nhiễm HPV là nguyên nhân chính gây<br />
ra các tân sản ở cổ tử cung. Tại Việt Nam nghiên cứu về tần suất nhiễm các phân týp HPV trên các mẫu ung<br />
thư cổ tử cung vùi nến và trong từng týp mô học ung thư cổ tử cung chưa được thực hiện.<br />
Mục đích: Nghiên cứu xác định các týp HPV thường gặp trong ung thư cổ tử cung. Tìm hiểu mối liên<br />
<br />
quan giữa nhiễm HPV theo phân týp với týp mô bệnh học ung thư cổ tử cung.<br />
Đối tượng và phương pháp: 86 bệnh nhân, 52 trường hợp ung thư cổ tử cung xâm nhập, 34 trường hợp<br />
loạn sản ở cổ tử cung được đọc và phân loại mô học, các khối nến được cắt để tách chiết DNA và được làm phản<br />
ứng PCR với các cặp mồi đặc hiệu HPV 6, 11, 16, 18.<br />
Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV rất cao trong các tổn thương tiền ung thư và ung thư xâm nhập ở cổ tử cung<br />
(97% và 80,8%). Tỷ lệ nhiễm HPV nguy cơ thấp và HPV nguy cơ cao khác biệt có ý nghĩa thống kê theo mức độ<br />
loạn sản (P=0,00004). Tỷ lệ nhiễm các phân týp HPV 16 và HPV 18 trong ung thư cổ tử cung cao hơn các tổn<br />
thương SIL có ý nghĩa thống kê (P=0,009). Tỷ lệ nhiễm HPV 16 và HPV 18 khác nhau giữa các phân týp mô<br />
bệnh học của carcinôm cổ tử cung. HPV 16 gặp chủ yếu trong carcinôm vảy, HPV 18 gặp chủ yếu ở carcinôm<br />
tuyến và tuyến vảy (P=0,008).<br />
Từ khóa: HPV, tổn thương trong biểu mô tế bào gai, ung thư cổ tử cung.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
IDENTIFICATION OF COMMON TYPES OF HPV IN CERVICAL CANCER<br />
Nguyen Phi Hung, Nguyen Thi Lan Anh, Ta Van To, Nguyen Van Chu<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 160 - 167<br />
Introduction: Cervical cancer is the most common gynecological cancer in women. HPVs are the major<br />
etiological causes of the disease. In Viet Nam, there is no research of the prevalence of type specific HPV in<br />
biopsied cervical cancer samples and the correl ation between histology and HPV types.<br />
Purposes: to idenify type-specific human papilloma virus in cervical cancer and the correlation between<br />
HPV types and histological categories of cervical cancer.<br />
Material and methods: 86 patients including 52 invasive cervical cancers and 34 intraepithelial neoplasms<br />
were reviewed and classified as WHO-2003 classification. Paraffin blocks were cut for DNA extraction. PCR<br />
assay with HPV 6, 11, 16 and 18 probes.<br />
Results: HPV infection in intraepithelial neoplasms and invasive cervical cancers were 97% and 80.8%,<br />
respectively. Prevalence of low risk HPV and of high risk HPV differed in LSIL and HSIL. Prevalence of HPV 16<br />
and 18 were higher in invasive cancers compare to SIL. HPV 16 infection was higher in squamous cell carcinoma,<br />
whereas HPV 18 was more common in adenocarcinoma and adenosquamous carcinoma (47.6% and 14.2%,<br />
respectively).<br />
* Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện K Hà nội<br />
<br />
Khoa Miễn dịch Sinh học phân tử, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương<br />
Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Phi Hùng<br />
Email: phihung134@gmail.com<br />
**<br />
<br />
160<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Key words: HPV, SIL, cervical cancer.<br />
<br />
GIỚI THIỆU<br />
Ung thư cổ tử cung chiếm khoảng 12% các<br />
ung thư ở phụ nữ và là loại ung thư sinh dục nữ<br />
đứng hàng thứ 2 trên toàn thế giới. Nhiều<br />
nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của<br />
chương trình sàng lọc tế bào học cổ tử cung dẫn<br />
tới giảm tỷ lệ chết do ung thư cổ tử cung. Nhiễm<br />
HPV là nguyên nhân chính gây ra các tân sản ở<br />
cổ tử cung. Tại Việt Nam nghiên cứu về tần suất<br />
nhiễm các phân týp HPV trên các mẫu ung thư<br />
cổ tử cung vùi nến và trong từng thể ung thư cổ<br />
tử cung chưa được thực hiện. Chúng tôi thực<br />
hiện đề tài này nhằm mục đích:<br />
- Nghiên cứu xác định các týp HPV thường<br />
gặp trong ung thư cổ tử cung.<br />
- Tìm hiểu mối liên quan giữa nhiễm HPV<br />
theo phân týp với týp mô bệnh học ung thư<br />
cổ tử cung.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Bệnh nhân<br />
Bệnh nhân ung thư cổ tử cung được xét<br />
nghiệm giải phẫu bệnh tại Khoa Giải Phẫu<br />
Bệnh, Bệnh viện K Hà Nội từ năm 2007- 2008.<br />
Bệnh nhân có đủ tiêu bản và bệnh phẩm sinh<br />
thiết được cố định trong paraffin được lựa chọn<br />
<br />
vào nghiên cứu. Tổng số 86 bệnh nhân. 52<br />
trường hợp ung thư cổ tử cung xâm nhập, 34<br />
trường hợp loạn sản cổ tử cung.<br />
<br />
Mô bệnh học<br />
Các trường hợp thuộc nhóm nghiên cứu<br />
được đọc lại tiêu bản và phân loại týp mô bệnh<br />
học theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới<br />
năm 2003. Các khối nến được cắt dày 8µm dùng<br />
để tách DNA.<br />
<br />
Xác định nhiễm HPV<br />
Nhiễm HPV được xác định trên các mẫu<br />
bệnh phẩm ung thư cổ tử cung đã được cố định<br />
và vùi nến. ADN tổng số được tách chiết từ lát<br />
cắt dày bằng sinh phẩm QIAamp DNA FFPE<br />
Tisue (QIAGEN) theo hướng dẫn của nhà sản<br />
xuất. Tất cả các mẫu ADN được đo nồng độ trên<br />
máy Nanodrop, kiểm tra sự có mặt của gene<br />
Beta-Globin bằng phản ứng PCR với cặp mồi<br />
PCO3/PCO5 để khẳng định quá trình tách chiết<br />
ADN thành công. Để đánh giá tình trạng nhiễm<br />
HPV, các mẫu được kiểm tra bằng phản ứng<br />
PCR với cặp mồi GP5+/GP6+, đây là cặp mồi<br />
nằm trên vùng bảo tồn của gene L1. Các mẫu có<br />
HPV dương tính, tiếp tục được xác định nhiễm<br />
týp 6, 11, 16, 18 bằng phản ứng PCR với cặp mồi<br />
đặc hiệu cho từng týp.<br />
<br />
Bảng 1 : Trình tự mồi<br />
Vị trị mồi<br />
<br />
Độ dài sản phẩm (bp)<br />
<br />
120-139<br />
310-329<br />
<br />
210<br />
<br />
6764-6786<br />
6879-6902<br />
<br />
139<br />
<br />
HPV.6.1<br />
HPV.6.2<br />
<br />
Genotype 6<br />
5' TAGTGGGCCTATGGCTCGTC 3'<br />
E5/genotype 6<br />
5' TCCATTAGCCTCCACGGGTG 3'<br />
E5/genotype 6<br />
<br />
4671-4690<br />
4931-4950<br />
<br />
280<br />
<br />
HPV.11.1<br />
HPV.11.2<br />
<br />
Genotype 11<br />
5' GGAATACATGCGCCATGTGG 3'<br />
L1/genotype 11<br />
5' CGAGCAGACGTCCGTCCTCG 3'<br />
L1/genotype 11<br />
<br />
6841-6860<br />
7181-7200<br />
<br />
360<br />
<br />
HPV.16.1<br />
HPV.16.2<br />
<br />
Genotype 16<br />
5' TGCTAGTGCTTATGCAGCAA 3'<br />
L1/genotype 16<br />
5' ATTTACTGCAACATTGGTAC 3'<br />
L1/genotype 16<br />
<br />
6028-6047<br />
6160-6179<br />
<br />
152<br />
<br />
Mồi<br />
PCO3<br />
PCO5<br />
GP5+<br />
GP6+<br />
<br />
Trình tự mồi<br />
<br />
Gen đích<br />
<br />
Mồi khuếch đại gen Beta-globin<br />
ACACAACTGTGTTCACTAGC<br />
Beta-globin<br />
GAAACCCAAGAGTCTTCTCT<br />
Beta-globin<br />
Mồi phát hiện ADN các genotype HPV<br />
5'-TTTGTTACTGTGGTAGATACTAC-3'<br />
L1<br />
5'-GAAAAATAAACTGTAAATCATATTC-3'<br />
L1<br />
Mồi đặc hiệu phát hiện HPV genotype<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh<br />
<br />
161<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Mồi<br />
HPV16 E6F<br />
HPV16 E6R<br />
HPV.18.1<br />
HPV.18.2<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Trình tự mồi<br />
5'-CAAGCAACAGTTACTGCGA-3'<br />
5'-CAACAAGACATACATCGACC-3'<br />
<br />
Gen đích<br />
E6/genotype 16<br />
E6/genotype 16<br />
<br />
Genotype 18<br />
5' AAGGATGCTGCACCGGCTGA 3'<br />
L1/genotype 18<br />
5' CACGCACACGCTTGGCAGGT 3'<br />
L1/genotype 18<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 2: Tỷ lệ nhiễm HPV trên bệnh nhân ung thư cổ<br />
tử cung theo nhóm tuổi<br />
HPV dương tính<br />
<br />
HPV âm tính<br />
Nhóm tuổi<br />
<br />
Vị trị mồi<br />
<br />
Độ dài sản phẩm (bp)<br />
321<br />
<br />
6903-6922<br />
7100-7119<br />
<br />
216<br />
<br />
Bảng4: Tỷ lệ nhiễm HPV theo thể tổn thương tiền<br />
ung thư và ung thư xâm nhập ở cổ tử cung.<br />
Tổn thương HPVâm tính<br />
MBH<br />
n<br />
%<br />
<br />
HPV dương<br />
tính<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
SIL<br />
<br />
1<br />
<br />
2,9<br />
<br />
33<br />
<br />
97,1<br />
<br />
34<br />
<br />
39,5<br />
<br />