intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xây dựng chương trình ngoại khóa môn Karatedo giảng dạy cho sinh viên trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc trăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích bài viết là xây dựng chương trình giảng dạy môn võ karatedo giờ ngoại khóa cho trường Cao đẳng cộng đồng Sóc Trăng (CĐCĐST), để nhằm phát triển các phong trào TDTT nâng cao sức khỏe, thể chất và tinh thần sinh viên. Bằng các phương pháp thường quy, bài viết đã xây dựng được chương trình ngoại khóa Karatedo và đã thực nghiệm 24 tuần (6 tháng) trên đối tượng 100 sinh viên lớp (K1) trường CĐCĐ Sóc Trăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xây dựng chương trình ngoại khóa môn Karatedo giảng dạy cho sinh viên trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc trăng

  1. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KHÓA MÔN KARATEDO GIẢNG DẠY CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG SÓC TRĂNG ThS. Lê Dũng Lâm Trường CĐCĐ Sóc Trăng TÓM TẮT Mục đích là xây dựng chương trình giảng dạy môn võ karatedo giờ ngoại khóa cho trường Cao đẳng cộng đồng Sóc Trăng (CĐCĐST), để nhằm phát triển các phong trào TDTT nâng cao sức khỏe, thể chất và tinh thần sinh viên. Bằng các phương pháp thường quy, chúng tôi đã xây dựng được chương trình ngoại khóa Karatedo và đã thực nghiệm 24 tuần (6 tháng) trên đối tượng 100 sinh viên lớp (K1) trường CĐCĐ Sóc Trăng, bước đầu thu được kết quả khả quan, cả 13 test thể lực chung và thể lực chuyên môn của Nữ và Nam nhóm thực nghiệm đều có nhịp tăng trưởng cao hơn so với nhóm đối chứng và sự cách biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P
  2. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa giảng dạy cho sinh viên trường CĐCĐ Sóc Trăng 3.1.1 Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa Để tiến hành xây dựng chương trình ngoại khóa karatedo giảng dạy cho sinh viên trường CĐCĐST, chúng tôi tiến hành tham khảo các tài liệu chuyên môn, các giáo án, chương trình giảng dạy của các trường Đại học Thể dục Thể thao, các trung tâm giảng dạy karatedo. Chúng tôi tiến hành qua các bước sau: Bước 1: Hệ thống hóa các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra, test đánh giá thể lực, kỹ thuật karatedo. Bước 2: Phỏng vấn bằng phiếu (phiếu Anket). Bước 3: Lựa chọn nội dung giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trường CĐCĐ Sóc Trăng. Từ các bước trên, chúng tôi lựa chọn được những nội dung sau để xây dựng chương trình tập luyện TDTT ngoại khóa môn võ Karatedo cho sinh viên trường CĐCĐ Sóc Trăng: Lý thuyết: Lịch sử ra đời và phát triển môn võ Karatedo; Ý nghĩa, tác dụng của việc tập luyện môn võ Karate-do; Nguyên lý kỹ thuật trong môn võ Karate-do; Luật thi đấu (quyền và đối kháng) Karate-do Về kỹ thuật: * Tấn Pháp: Gồm các bộ tấn sau: + Hachiji dachi: tấn chuẩn bị, + Musubi Dachi: tấn nghiêm, + Kiba Dachi: Tấn ngang + Kokusu Dachi: Tấn sau + Zenkutsu Dachi: Tấn trước * Kỹ thuật đấm (Zuki – wara) + Gyaku zuki: đấm nghịch + Oi Zuki: Đấm thuận + Jun zuki: đấm thẳng + Yoko Zuki: Đấm ngang +Morote Zuki: Đấm hai tay * Kỹ thuật tấn công bằng tay (uchi – waza): + Haito Uchi: Chặt ngược; Tettsui Uchi: Đánh búa + Gamen Shuto Uchi: Chặt chéo tay ngửa * Kỹ thuật đỡ (Uke waza) + Age Uke: Đỡ từ dưới lên + Gedan Barai: Đỡ gạt dưới + Haisu Osae Uke: Đỡ bằng mu bàn tay + Soto Uke: Đỡ từ ngoài vào + Kaki Wake Uke: Đỡ song song cạnh ngoài bàn tay + Uchi Uke: Đỡ từ trong ra 356
  3. + Tate Shuto Uke: Đỡ bằng cạnh bàn tay dọc + Teisho Uke: Đỡ bằng ức bàn tay * Kỹ thuật chân (GERI – WAZA): + Kin Geri: Đá bằng mu bàn chân + Mae Geri: Đá trước + Mawashi Geri: Đá vòng + Yoko Geri Kekomi: Đá tống ngang + Yoko Tobi Geri: Đá tống sau * Đối luyện: + 10 đòn Ippon Kumite + 3 đòn Sanbon Kumite + 3 đòn Gohon Kumite * Quyền (Kata): + Quyền (kata) + Đối kháng (Kumite) * Những bài tập phát triển thể lực + Các bài tập phát triển sức nhanh + Các bài tập phát triển sức mạnh + Các bài tập phát triển sức bền + Các bài tập bổ trợ + Các bài tập phát triển sự phối hợp vận động, mềm dẻo, khéo léo Các nội dung còn lại, vì có kết quả 2 lần (hoặc 1 trong 2 lần) nhỏ hơn 70% nên theo nguyên tắc đặt ra thì bị loại. 3.1.2 Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa cho sinh viên trường CĐCĐ Sóc Trăng Đề tài sử dụng phương pháp thực nghiệm so sánh song song theo trình tự đơn gồm 2 nhóm: thực nghiệm và đối chứng, với mục đích kiểm chứng tính hiệu quả của chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa đã xây dựng với: 90 tiết (gồm: 12 tiết lý thuyết, 78 tiết thực hành) tất cả trải dài trong 24 tuần mỗi tuần 2 buổi (3,5) mỗi buổi 2 tiết (90 phút). Được tiến hành 6 tháng từ ngày 15/09/2015 đến ngày 16/03/2016. - Đối tượng thực nghiệm: + Nhóm thực nghiệm: là 100 sinh viên trong đó 50 nam và 50 nữ lớp (K1) trường CĐCĐST, được tập luyện theo chương trình ngoại khóa karatedo. + Nhóm đối chứng: 100 sinh viên trong đó 50 nam và 50 nữ lớp (K2) trường CĐCĐST được học theo chương trình nội khóa của trường với thời gian và số tiết như nhau. 3.2 Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa cho sinh viên Trường Cao đẳng CĐ Sóc Trăng 3.2.1 Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm: Trước quá trình thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra ở cả hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thông qua 6 test nội dung kiểm tra đánh giá thể lực HSSV được quy định trong Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. 357
  4. Bảng 2: So sánh chỉ số thể lực nữ sinh viên, trường Cao đẳng CĐ Sóc Trăng, giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm Nhóm TN (n=50) Nhóm ĐC (n=50) Nội dung kiểm tra t P X ±σ Cv X ±σ Cv Lực bóp tay thuận (Kg) 27.41 3.56 0.13 27.78 3.29 0.14 0.77 >0.05 Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) 15.96 2.33 0.14 16.06 2.43 0.13 0.25 >0.05 Bật xa tại chỗ (cm) 160.36 8.98 0.06 159.76 8.99 0.07 0.78 >0.05 Chạy 30 mét XPC (giây) 6.61 0.33 0.06 6.69 0.24 0.06 0.58 >0.05 Chạy con thoi 4x10m (giây) 13.21 0.65 0.05 13.27 0.54 0.06 0.30 >0.05 Chạy tùy sức 5 phút (m) 868.52 69.55 0.08 866.44 68.59 0.07 0.97 >0.05 Bảng 3: So sánh chỉ số thể lực nam sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng, giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm Nhóm TN (n=50) Nhóm ĐC (n=50) Nội dung kiểm tra t P X ±σ Cv X ±σ Cv Lực bóp tay thuận (Kg) 41.38 3.61 8.73 41.79 3.72 8.68 0.83 >0.05 Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) 17.6 1.82 10.97 17.55 1.93 10.88 0.14 >0.05 Bật xa tại chỗ (cm) 209 3.93 8.44 210 3.82 8.57 1.97 >0.05 Chạy 30 mét XPC (giây) 5.54 0.4 7.34 5.61 0.38 7.41 0.43 >0.05 Chạy con thoi 4x10m (giây) 12.58 0.49 3.96 12.44 0.46 4.01 0.79 >0.05 Chạy tùy sức 5 phút (m) 945.64 63.19 6.710 946.14 62.23 6.59 0.24 >0.05 Qua bảng 2, bảng 3 ta thấy rằng: Nhóm thực nghiệm: có 6/6 nội dung kiểm tra đều có hệ số biến thiên Cv < 10 chứng tỏ kết quả thể lực các nội dung kiểm tra có tính đồng đều nhau ở tập hợp mẫu; Nhóm đối chứng: cũng có 6/6 nội dung kiểm tra đều có hệ số biến thiên Cv < 10 chứng tỏ kết quả thể lực các nội dung kiểm tra có tính đồng đều nhau ở tập hợp mẫu; Kết quả thực trạng thể lực của nam, nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và nam, nữ sinh viên nhóm đối chứng có sự tương đồng nhau, sự khác biệt thể lực không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. 3.2.2 Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm 3.2.2.1 Đánh giá kết quả thể lực của nam, nữ sinh viên Trường CĐCĐ Sóc Trăng sau 6 tháng thực nghiệm Nhằm đánh giá sự phát triển thể lực của sinh viên Trường CĐCĐ Sóc Trăng sau 06 tháng thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra thể lực của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng, được tổ hợp từ bảng 4 đến bảng 6. 358
  5. Bảng 4: So sánh chỉ số thể lực nữ sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng, giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau 06 tháng thực nghiệm Nhóm TN (n=50) Nhóm ĐC (n=50) Nội dung kiểm tra ±σ Cv ±σ Cv t P X X Lực bóp tay thuận (kG) 30.72 3.31 10.12 29.27 3.43 9.54 3.06
  6. 16 14 12 10 8 6 4 2 TN 0 ĐC Biểu đồ 1: Nhịp tăng trưởng của nữ sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng, nhóm thực nghiệm và đối chứng, sau thời gian thực nghiệm Bảng 7: Nhịp độ tăng trưởng thể lực của nam sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng, nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng - sau thời gian thực nghiệm Nhóm TN (n = 50 SV) Nhóm ĐC (n = 50 SV) X X Test Trước W Trước Sau W Sau TN TN TN TN Lực bóp tay thuận (kG) 41.38 46.22 11.05 41.79 44.32 5.88 Nằm ngửa gập bụng (lần/30giây) 17.6 20.5 15.22 17.55 19.2 8.98 Bật xa tại chỗ (cm) 209 220 5.13 210 215.6 2.63 Chạy 30 mét XPC (giây) 5.54 5.02 9.85 5.61 5.43 3.26 Chạy con thoi 4x10m (giây) 12.58 11.26 11.07 12.44 11.79 5.37 Chạy tùy sức 5 phút (mét) 945.64 997.02 5.29 946.14 984.02 3.93 16 14 12 10 8 6 4 2 TN 0 ĐC Biểu đồ 2: Nhịp tăng trưởng của nam sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng, nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng - sau thời gian thực nghiệm 360
  7. Qua kết quả bảng 6, bảng 7 và đồ thị 1, đồ thị 2, cho thấy các nội dung kiểm tra của nam, nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đều có sự tăng lên. Tuy nhiên, nhóm thực nghiệm có nhịp tăng trưởng cao hơn nhóm đối chứng, cụ thể: + Đối với nữ sinh viên: Nhóm thực nghiệm có mức tăng trưởng từ 6.57% - 15.01%; Nhóm đối chứng có mức tăng trưởng chỉ từ 4.91% - 9.83%. + Đối với nam sinh viên: Nhóm thực nghiệm có mức tăng trưởng từ 5.13% - 15.22%; Nhóm đối chứng có mức tăng trưởng chỉ từ 2.63% - 8.98%. Điều này chứng minh chương trình ngoại khóa Karatedo mà chúng tôi lựa chọn bước đầu đã thể hiện tính hiệu quả cao cho sinh viên nhóm thực nghiệm tại trường. 3.2.2.2 Đánh giá kiểm định thể lực của sinh viên Trường CĐCĐ Sóc Trăng theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại của Bộ GD&ĐT Để kiểm định thể lực của nam, nữ sinh viên Trường CĐCĐ Sóc Trăng theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại của Bộ GD&ĐT chúng tôi đánh giá thực trạng ban đầu và sau 6 tháng thực nghiệm cả 02 nhóm (nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng). Kết quả được trình bày ở bảng 8 và bảng 9. Bảng 8: So sánh chỉ số thể lực trung bình của nữ sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng - nhóm thực nghiệm, trường Cao đẳng CĐ Sóc Trăng với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm Đối Nội dung kiểm tra Số SV Tỷ lệ Số SV Tỷ lệ tượng X X đạt % đạt % Lực bóp tay thuận (kG) 27.41 43 86.00 30.72 50 100.00 Nằm ngửa gập bụng 15.96 37 74.00 18.55 50 100.00 (lần/30s) Nhóm thực nghiệm Bật xa tại chỗ (cm) 160.36 43 86.00 176.2 50 100.00 (n=50) Chạy 30 mét XPC (s) 6.61 43 86.00 5.85 50 100.00 Chạy con thoi 4x10m (s) 13.21 37 74.00 12.01 50 100.00 Chạy tùy sức 5 phút (m) 868.52 37 74.00 927.56 50 100.00 Tốt 0 00.00 Tốt 05 10.00 Xếp loại Đạt 37 74.00 Đạt 45 90.00 K. đạt 13 26.00 K. đạt 0 00.00 Lực bóp tay thuận (kG) 27.78 43 86.00 29.27 49 98.00 Nằm ngửa gập bụng 16.06 36 72.00 17.72 46 92.00 (lần/30s) Nhóm đối chứng Bật xa tại chỗ (cm) 159.76 42 84.00 172.5 48 96.00 (n=50) Chạy 30 mét XPC (s) 6.69 45 90.00 6.34 44 88.00 Chạy con thoi 4x10m (s) 13.27 36 72.00 12.46 43 86.00 Chạy tùy sức 5 phút (m) 866.44 36 72.00 910.01 45 90.00 Tốt 0 00.00 Tốt 0 0.00 Xếp loại Đạt 36 72.00 Đạt 42 84.00 K. đạt 14 28.00 K. đạt 08 16.00 361
  8. Từ kết quả bảng 8 cho thấy rằng nữ sinh viên: thời điểm ban đầu nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng không có sự khác biệt đáng kể: nhóm thực nghiệm xếp loại tốt không có; xếp loại đạt có 37 sv, chiếm tỷ lệ 74%; xếp loại không đạt có 13 sv chiếm tỷ lệ 26%; Còn nhóm đối chứng thì xếp loại tốt không có; xếp loại đạt có 36 sv, chiếm tỷ lệ 72%; xếp loại không đạt có 14 sv chiếm tỷ lệ 28%. Nhưng sau 6 tháng tập luyện thì nữ sinh viên nhóm thực nghiệm có tỷ lệ đạt cao hơn hẳn so với nhóm đối chứng, cụ thể nhóm thực nghiệm xếp loại tốt có 05 sv chiếm tỷ lệ 10%, loại đạt có 45 sv chiếm tỷ lệ 90% và không có sinh viên nào không đạt; Còn nhóm đối chứng thì xếp loại tốt không có; xếp loại đạt có 42 sv, chiếm tỷ lệ 84%; xếp loại không đạt có 08 sv chiếm tỷ lệ 16%. Bảng 9: So sánh chỉ số thể lực trung bình của nam sinh viên, trường CĐCĐ Sóc Trăng - nhóm thực nghiệm, trường Cao đẳng CĐ Sóc Trăng với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm Đối Nội dung kiểm tra Số SV Tỷ lệ Số SV Tỷ lệ tượng X X đạt % đạt % Lực bóp tay thuận (kG) 41.38 43 86.00 46.22 50 100.00 Nằm ngửa gập bụng 17.6 36 72.00 20.5 50 100.00 (lần/30s) Nhóm thực nghiệm Bật xa tại chỗ (cm) 209 42 84.00 220 50 100.00 (n=50) Chạy 30 mét XPC (s) 5.54 42 84.00 5.02 50 100.00 Chạy con thoi 4x10m (s) 12.58 37 74.00 11.26 50 100.00 Chạy tùy sức 5 phút (m) 945.64 36 72.00 997.02 50 100.00 Tốt 0 00.00 Tốt 06 12.00 Xếp loại Đạt 37 74.00 Đạt 44 88.00 K. đạt 13 26.00 K. đạt 0 00.00 Lực bóp tay thuận (kG) 41.79 44 88.00 44.32 48 96.00 Nằm ngửa gập bụng 17.55 38 76.00 19.2 42 84.00 (lần/30s) Nhóm đốichứng Bật xa tại chỗ (cm) 210 42 84.00 215.6 45 90.00 (n=50) Chạy 30 mét XPC (s) 5.61 42 84.00 5.43 44 88.00 Chạy con thoi 4x10m (s) 12.44 37 74.00 11.79 46 92.00 Chạy tùy sức 5 phút (m) 946.14 37 74.00 984.02 43 86.00 Tốt 0 00.00 Tốt 0 0.00 Xếp loại Đạt 37 74.00 Đạt 43 86.00 K. đạt 13 26.00 K. đạt 07 14.00 Từ kết quả bảng 9, cho thấy rằng nam sinh viên: thời điểm ban đầu nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng có thống kê xếp loại sv như nhau: xếp loại tốt không có; xếp loại đạt có 37 sv, chiếm tỷ lệ 74%; xếp loại không đạt có 13 sv chiếm tỷ lệ 26%. Nhưng sau 6 tháng tập luyện thì nam sinh viên nhóm thực nghiệm có tỷ lệ đạt cao hơn hẳn so với nhóm đối chứng, cụ thể nhóm thực nghiệm xếp loại tốt có 06 sv chiếm tỷ lệ 12%, loại đạt có 44 sv chiếm tỷ lệ 88% và không có sinh viên nào không đạt; Còn nhóm đối chứng thì xếp loại tốt không có; xếp loại đạt có 43 sv, chiếm tỷ lệ 86%; xếp loại không đạt có 07 sv chiếm tỷ lệ 14%. 362
  9. Tóm lại: Qua quá trình thực nghiệm 6 tháng với chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa đã góp phần nâng cao thể lực rõ rệt cho nam, nữ sinh viên trường CĐCĐ Sóc Trăng. 4. KẾT LUẬN Qua kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi đưa ra những kết luận sau: 1/ Quá trình thực hiện các bước nghiên cứu, chúng tôi đã xây dựng được chương trình giảng dạy môn Karatedo giờ ngoại khóa trong 06 tháng cho sinh viên trường CĐCĐ Sóc Trăng. 2/ Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng: - Trước thực nghiệm cả 02 nhóm sv nam, nữ (nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) đều có thể lực tương đồng, không có sự khác biệt đáng kể với P>0.05. - Sau 06 tháng thực nghiệm thì thể lực của nhóm thực nghiệm tốt hơn so với nhóm đối chứng cả 6/6 nội dung với P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0