intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận diện các công nghệ và ứng dụng trong hành trình chuyển đổi số đại học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

12
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo tập trung phân tích, làm rõ các công nghệ nền tảng và đột phá được ứng dụng ở đâu và như thế nào trong các hoạt động của trường đại học số. Từ đó, viễn cảnh một trường đại học số hoàn chỉnh- đích đến của hành trình chuyển đổi số được phác họa một cách cụ thể hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận diện các công nghệ và ứng dụng trong hành trình chuyển đổi số đại học

  1. Nhận diện các công nghệ và ứng dụng trong hành trình chuyển đổi số đại học Phan Thanh Đức Học viện Ngân hàng Ngày nhận: 15/10/2023 Ngày nhận bản sửa: 31/10/2023 Ngày duyệt đăng: 09/11/2023 Tóm tắt: Chuyển đổi số đại học không còn là một lựa chọn và đã trở thành ưu tiên hàng đầu đối với hầu hết các trường đại học trên thế giới và ở Việt Nam. Trong chuyển đổi số có ba khía cạnh quan trọng cần xem xét là vấn đề con người, quy trình và công nghệ. Trong khi các nghiên cứu ở Việt Nam tập trung nhiều ở khía cạnh quản trị thay đổi, từ nâng cao nhận thức con người hay phát triển các quy trình thì dường như việc nhận diện các công nghệ số- yếu tố nền tảng để tạo ra tiềm năng cho chuyển đổi số lại chưa được đề cập nhiều. Bài báo tập trung phân tích, làm rõ các công nghệ nền tảng và đột phá được ứng dụng ở đâu và như thế nào trong các hoạt động của trường đại học số. Từ đó, viễn cảnh một trường đại học số hoàn chỉnh- đích đến của hành trình chuyển đổi số- được phác họa một cách cụ thể hơn. Từ khoá: Công nghệ nền tảng, Công nghệ đột phá, Chuyển đổi số, Đại học số Identify technologies and applications in the university digital transformation journey Abstract: University digital transformation is no longer an option and has become a top priority for most universities in the world and in Vietnam. In digital transformation, there are three important aspects to consider: people, process and technology. While research in Vietnam focuses a lot on the aspect of change management, from raising human awareness or developing processes, it seems that identifying digital technologies - the potential for digital transformation has not been mentioned much. The article focuses on analyzing and clarifying where and how platform and disruptive technologies are applied in digital university activities. From there, the vision of a complete digital university- the destination of the digital transformation journey- is outlined more specifically. Keywords: Platform, Disruptive technology, Digital transformation, Digital University Doi: 10.59276/TCKHDT.2023.11.2619 Phan, Thanh Duc Email: ducpt@hvnh.edu.vn Banking Academy of Vietnam Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng © Học viện Ngân hàng Số 258- Tháng 11. 2023 108 ISSN 1859 - 011X
  2. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng 1. Giới thiệu nhất cho sinh viên là điều mà nhiều trường đại học đặt ưu tiên hàng đầu. Công nghệ số hiện diện ngày càng rõ nét và Nhiều cuộc khảo sát và nghiên cứu đã được sẽ tiếp tục làm thay đổi đời sống xã hội. Các tiến hành nhằm đánh giá vai trò của sinh thiết bị di động luôn được kết nối và có mặt viên trong quá trình chuyển đổi số tại các khắp nơi, các mạng xã hội trở thành kênh trường đại học. Áp lực lớn nhất buộc các giao tiếp chính của nhiều người, cảm biến trường đại học phải thay đổi đến từ sinh viên định vị GPS1 trên các thiết bị di động tạo ra ngày nay, những người đòi hỏi trải nghiệm nguồn dữ liệu khổng lồ cho các dịch vụ mới. giáo dục linh hoạt, cá nhân hóa và theo thời Bên cạnh đó, các công nghệ ngày nay có sự gian thực. Tầm nhìn của trường đại học phải gắn kết chặt chẽ trên các nền tảng công nghệ đặt trải nghiệm của sinh viên làm trọng tâm và xuất hiện những công nghệ mới có tính (Hoskins, 2018; Yesner, 2020). Trong một đột phá, làm tiền đề tạo ra các ứng dụng và đợt khảo sát lãnh đạo trường đại học, Stokes sản phẩm mới với tốc độ chưa từng thấy. và cộng sự đi đến nhận định hầu hết các Những thay đổi này đang được cụ thể hoá trường đại học đều cùng quan điểm chuyển bằng hoạt động chuyển đổi số ở mọi doanh đổi số phải xoay quanh trải nghiệm của nghiệp, tổ chức nói chung và tại các trường khách hàng (mà ở đây là sinh viên) và công đại học sự thay đổi này càng rõ nét. nghệ là công cụ để thực hiện những thay đổi Sinh viên- chủ thể chính của các trường đại cần thiết, tuy nhiên Stokes không chỉ ra đó học chính là tác nhân quan trọng trong việc là những công nghệ gì. 94% những người thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại trường được phỏng vấn cho rằng kết quả quan trọng đại học. Các thế hệ trẻ ngày nay được sinh nhất của chuyển đổi số là cải thiện chất ra trong một thế giới số kết nối liên tục, lượng học tập và cung cấp các trải nghiệm các thói quen và hành vi của sinh viên ngày thực tế cho sinh viên; 84% tin tưởng sẽ đáp nay gắn liền với môi trường số từ thực tại ứng được yêu cầu của sinh viên, tuy nhiên ảo đến thực tại tăng cường một cách dễ nghiên cứu cũng không đề cập đến các trải dàng. Và họ có thể làm quen và sử dụng nghiệm ở hoạt động nào, tại bộ phận nào các công cụ số phức tạp như Simulation2 (Stokes, 2019). Spies và Seres chỉ ra rằng hay Business Intelligence3 một cách nhanh mục tiêu chuyển đổi số của giáo dục đại học chóng. Có nhiều sản phẩm và dịch vụ hỗ là tạo ra những cách thức mới để cung cấp trợ đào tạo được lớp trẻ coi là hiển nhiên dịch vụ tập trung vào sinh viên nhưng cũng nhưng lại đòi hỏi các trường đại học phải chưa làm rõ những loại dịch vụ gì (Spies, dành nhiều nỗ lực mới có thể đưa vào ứng 2017; Seres, 2018). Hoskins và Kane cũng dụng trong không gian số. Mặc dù có nhiều nhấn mạnh rằng một trường đại học có thể thách thức cần vượt qua trong hành trình cạnh tranh nếu nó tận dụng công nghệ để chuyển đổi số, nhưng việc đáp ứng nhu cầu xác định nhu cầu và hành vi của sinh viên, và cung cấp những trải nghiệm thích hợp giảng viên và nhà nghiên cứu, đồng thời tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho họ (Hoskins, 1 GPS- Global Positioning System là hệ thống định vị toàn cầu xác định vị trí dựa trên vị trí của các vệ tinh 2018; Kane, 2017). Tuy nhiên, câu hỏi còn nhân tạo, hiện đang được sử dụng rộng rãi tại tất cả các bỏ ngỏ trong hành trình chuyển đổi số đại thiết bị di động smartphone, tablet, laptop, smartwatch học là những công nghệ nào được sử dụng? 2 Simulation: Các công cụ mô hình hoá và mô phỏng Được sử dụng tại đâu? Và được sử dụng như Bizagi Modeler hay Matlab/Simulink như thế nào trong hành trình chuyển đổi số 3 Business Intelligence: Các công cụ phân tích dữ liệu như Power BI hay Tableau đại học. Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 109
  3. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Dựa trên tổng quan các tài liệu, bài viết làm gian và thời gian, giúp hình thành một cộng rõ mục tiêu chuyển đổi số đại học, nhận đồng học tập đa dạng và phong phú. Ngoài diện các công nghệ nền tảng, công nghệ đột ra, trường đại học số cung cấp cơ hội cho phá và ứng dụng chúng vào trong các hoạt sự cá nhân hóa học tập. Các công nghệ tiên động của của một trường đại học số. tiến mang tính đột phá và đáng tin cậy giúp theo dõi tiến bộ học tập của sinh viên và 2. Trường đại học số- đích đến của hành cung cấp gợi ý học tập phù hợp với nhu cầu trình chuyển đổi số đại học của họ. Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả học tập mà còn thúc đẩy sự sáng tạo và Ngày 29/4/2023, Văn phòng Chính phủ khám phá trong quá trình học. có  văn bản 164/TB-VPCP thông báo kết Cũng cần lưu ý trường đại học số không luận của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo Bộ phải là sự thay thế hoàn toàn cho hình thức Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, đề xuất giáo dục truyền thống, nhưng nó đang trở các cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận thành một phần quan trọng trong tương lai lợi cho việc thành lập và phát triển các của giáo dục đại học. Đích đến của hành trường đại học số phù hợp với xu thế của trình chuyển đổi số đại học là tạo ra một thế giới và yêu cầu trong nước. Tuy nhiên, môi trường học tập linh hoạt, phù hợp và có một thực tế là hiện chưa có khái niệm đáng tin cậy, nơi mọi người có cơ hội tiếp thống nhất rộng rãi về đại học số. Hiểu theo cận kiến thức và phát triển bản thân một cách đơn giản, đại học số là mục tiêu của cách toàn diện. chuyển đổi số giáo dục đại học nhằm đưa toàn bộ hoạt động của trường đại học, của 3. Nhận diện các công nghệ trong hành giảng viên, sinh viên lên môi trường số. trình chuyển đổi số đại học Chuyển đổi hoàn toàn lên môi trường số, mô hình hoạt động của một trường đại học 3.1. Xu thế hội tụ công nghệ trong nền số trở nên linh hoạt và vượt qua các giới tảng SMAC hạn về không gian, thời gian mà một ngôi trường truyền thống gặp phải. Điều này Trước khi phân tích các công nghệ cụ thể, hứa hẹn một viễn cảnh mà dịch vụ giáo dục cần nhắc đến một xu hướng hội tụ công được tiếp cận dễ dàng hơn, đào tạo được nghệ quan trọng- công nghệ nền tảng nhiều người học hơn, chi phí rẻ hơn, và SMAC. SMAC giúp tạo ra sự thống nhất phù hợp hơn với thế hệ sinh viên ngày nay- và tương tác giữa các phần mềm và ứng những người bản địa số (digital native). dụng khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi Một trong những ưu điểm lớn của trường cho tích hợp và phát triển các dịch vụ số. đại học số là tính linh hoạt. Sinh viên SMAC đóng vai trò là quan trọng trong không còn phải tham gia lớp học theo thời việc xây dựng mô hình đại học số và giúp gian cố định, mà có thể tự quản lý thời gian đảm bảo tính mở rộng, độ tin cậy và tính học tập dựa trên lịch trình cá nhân. Điều bảo mật của các ứng dụng và dịch vụ trong này giúp họ cân bằng giữa học tập và các môi trường số. mục tiêu khác trong cuộc sống. Trường đại Công nghệ nền tảng SMAC là một viết tắt học số cũng giúp tạo điều kiện thuận lợi kết hợp của bốn khía cạnh công nghệ quan cho việc tiếp cận kiến thức và giáo dục cho trọng trong kết nối và tạo ra giá trị, đó là: mọi người, bất kể vị trí địa lý. Điều này - Social (Xã hội): Liên quan đến việc sử đồng nghĩa với việc loại bỏ rào cản không dụng mạng xã hội và các kênh truyền thông 110 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
  4. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng xã hội để tương tác với người sử dụng, xây trường đại học cải thiện hoạt động của dựng cộng đồng và quảng cáo sản phẩm mình và đến gần với sinh viên hơn với chi hoặc dịch vụ. Các trường đại học sử dụng phí tiết kiệm nhất trong khi vẫn tiếp cận các nền tảng xã hội để tạo và duy trì mối được tối đa. Trong số 4 công nghệ này, sẽ quan hệ với giảng viên, sinh viên và thu không có cái nào đứng sau cái nào hoặc có thập thông tin phản hồi từ họ. thể tách rời nhau ra bởi toàn bộ SMAC là - Mobile (Di động): Liên quan đến việc sự hoà hợp hoạt động với nhau. sử dụng thiết bị di động như điện thoại di động và máy tính bảng để truy cập thông 3.2. Các công nghệ đột phá sử dụng trong tin, ứng dụng và dịch vụ trực tuyến. Mobile mô hình đại học số đang thay đổi cách mà trường đại học tiếp cận và tương tác với sinh viên, cho phép họ Công nghệ đột phá (discruptive technology) cung cấp thông tin và dịch vụ một cách dễ là các công nghệ hoặc khám phá có khả dàng và tiện lợi. năng tạo ra một sự thay đổi cách mạng - Analytics (Phân tích dữ liệu): Phân tích trong một lĩnh vực cụ thể. Các công nghệ dữ liệu là việc sử dụng công nghệ để thu đột phá thường mang lại các cải tiến hoặc thập, xử lý và phân tích để đưa ra quyết sáng tạo đột ngột, tạo ra những thay đổi định thông minh. Các trường đại học sử quan trọng và không thể bỏ qua trong một dụng phân tích dữ liệu để hiểu hành vi của ngành hoặc trong xã hội. Điều này có thể sinh viên, dự đoán xu hướng và tối ưu hóa bao gồm việc tạo ra giải pháp mới cho các hoạt động đào tạo và giảng dạy. vấn đề phức tạp, cải thiện hiệu suất hoặc - Cloud (Đám mây): Đám mây đề cập đến tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới có sức việc lưu trữ, quản lý dữ liệu và ứng dụng mạnh biến đổi. trên cơ sở hạ tầng máy tính đám mây. Điều này giúp giảm chi phí vận hành, tạo khả 3.2.1. Công nghệ điện toán đám mây năng mở rộng dễ dàng và cung cấp khả năng Công nghệ Cloud Computing là một mô truy cập từ xa cho dữ liệu và ứng dụng. hình cung cấp tài nguyên máy tính và dịch Điều làm nên sự khác biệt của nền tảng vụ qua internet. Thay vì phải mua, cài đặt, SMAC là mọi cấu thành trong nó kết hợp quản lý máy chủ và hạ tầng máy tính trong chặt chẽ với nhau và tạo thành một hệ sinh môi trường nội bộ, các trường đại học có thái thống nhất cho đại học số. Các thiết bị thể sử dụng tài nguyên máy tính, lưu trữ và di động được sinh viên sử dụng để tham gia dịch vụ trên các máy chủ ảo được cung cấp vào môi trường đào tạo đồng thời là công từ các nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Các cụ tạo ra dữ liệu. Các dữ liệu này được dùng ứng dụng của công nghệ Cloud Computing để kết nối sâu hơn với các kênh xã hội trên trong mô hình đại học số có thể bao gồm: nền tảng điện toán đám mây và mang lại - Lưu trữ dữ liệu và tài liệu học tập: Các cho người dùng thêm nhiều trải nghiệm cá trường đại học số có thể lưu trữ tài liệu nhân. Yếu tố xã hội được “cài” vào hạ tầng giảng dạy, bài giảng, tài liệu học tập và dữ của di động/các công cụ phân tích/đám liệu sinh viên trên các dịch vụ đám mây. mây, không chỉ đơn thuần là những cải tiến Điều này giúp giảm chi phí vận hành và hoặc dịch vụ mới mà còn giúp xác định lại cung cấp khả năng mở rộng dễ dàng khi hành vi cũng như cách giao tiếp giữa từng cần thiết. cá nhân và các dịch vụ số. SMAC là nền - Cung cấp dịch vụ web và ứng dụng học tảng giúp tạo ra một hệ sinh thái cho phép tập: Các ứng dụng học tập trực tuyến, cơ sở Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 111
  5. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 dữ liệu sinh viên và các trang web trường nhiều khía cạnh khác. AI nhằm đạt được đại học số có thể được triển khai trên cơ “tự suy luận” và “hiểu” dựa trên lý thuyết sở hạ tầng đám mây. Điều này giúp giảm và mô hình học tập từ dữ liệu, nhưng còn thiểu thời gian chết (downtime), tối ưu hóa bao gồm nhiều lĩnh vực khác như robot, hệ hiệu suất và cung cấp sự linh hoạt trong thống quyết định tự động, và thậm chí là trí việc quản lý và cập nhật các ứng dụng. tuệ nhân tạo mạnh nhằm tạo ra các robot có - Học tập trực tuyến: Công nghệ đám mây hành vi như con người thật. cho phép trường đại học số triển khai các ML và AI có nhiều ứng dụng trong lĩnh hệ thống quản lý học tập (LMS) và nền vực đại học số, góp phần cải thiện quá trình tảng học tập trực tuyến, cung cấp khả năng giảng dạy, học tập và quản lý hệ thống giáo truy cập từ xa cho sinh viên và giảng viên. dục. Một số lĩnh vực mà ML và AI có thể - Phân tích dữ liệu học tập và học dữ liệu được áp dụng trong đại học số là: (Learning Analytics): Các dự án phân - Học tập cá nhân hóa: ML và AI có thể tích dữ liệu về học tập có thể sử dụng tài theo dõi hành vi học tập của sinh viên để nguyên đám mây để lưu trữ và xử lý dữ hiểu sâu hơn về cách họ học, đồng thời tạo liệu lớn, giúp đưa ra thông tin quan trọng ra các gợi ý và tài liệu học tập phù hợp với về tiến trình học tập của sinh viên. từng sinh viên, điều này giúp tối ưu hóa - Chatbot và trợ lý ảo: Các dịch vụ đám quá trình học tập cá nhân hóa. mây có thể hỗ trợ triển khai các trợ lý ảo và - Hỗ trợ giảng dạy: AI có thể được sử dụng chatbot để cung cấp hỗ trợ và trả lời câu hỏi để tạo ra các tài liệu học tập, bài giảng trực của sinh viên. tuyến và bài tập dựa trên nội dung. AI cũng có thể hỗ trợ giảng viên trong việc theo dõi 3.2.2. Công nghệ Học máy và Trí tuệ nhân tạo và đánh giá tiến bộ của sinh viên. Học máy (Machine Learning- ML) và Trí - Hệ thống quản lý đào tạo: AI có thể giúp tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence- AI) tối ưu hóa quản lý đào tạo bằng cách tự là hai lĩnh vực quan trọng trong khoa học động lên lịch các khóa học, quản lý tài liệu máy tính có mối liên quan mật thiết, nhưng học tập và quản lý dữ liệu sinh viên. AI chúng có sự khác biệt về phạm vi và mục cũng có thể giúp dự đoán nhu cầu và cung tiêu. ML là một phần con của trí tuệ nhân cấp các tài liệu thích hợp cho các khoá học. tạo và tập trung vào việc phát triển các thuật - Hỗ trợ tư vấn học tập: Chatbot dựa trên toán và mô hình máy tính có khả năng học AI có thể được sử dụng để cung cấp thông hỏi từ dữ liệu. ML nhấn mạnh vào việc sử tin và tư vấn về chương trình học, lịch học, dụng dữ liệu để dự đoán, phân loại hoặc hướng nghiệp và nhiều thông tin khác cho tối ưu hóa một nhiệm vụ cụ thể. ML không sinh viên. nhất thiết cần phải “hiểu” hoặc “suy luận” - Đánh giá và kiểm tra tự động: AI có thể như con người. Thay vào đó, ML dựa vào tham gia vào việc tổ chức và đánh giá bài việc tìm ra mối quan hệ và mẫu trong dữ kiểm tra và bài tập, đảm bảo tính công bằng liệu để làm việc hiệu quả. và đánh giá một cách khách quan. AI là lĩnh vực rộng hơn và mục tiêu là tạo - Hệ thống hỗ trợ sinh viên: AI có thể cung ra máy tính hoặc hệ thống có khả năng thực cấp hỗ trợ cho sinh viên trong việc tìm hiểu hiện các nhiệm vụ có tính chất trí tuệ giống các vấn đề học tập, giải quyết vấn đề và hoặc tốt hơn con người. AI có nhiều phân cung cấp tư vấn tâm lý. nhánh, bao gồm học máy, thị giác máy - Nghiên cứu và phân tích dữ liệu: AI có tính, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, logic mờ, và thể giúp các khoa, bộ môn phân tích dữ liệu 112 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
  6. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng về học tập và quản lý để đưa ra quyết định RPA giúp giảm bớt công việc lặp đi lặp lại dựa trên dữ liệu. và tối ưu hóa các quy trình quản lý và học - Hệ thống quản lý học tập trực tuyến: AI tập trong đại học số. Điều này không chỉ có thể hỗ trợ việc quản lý các hệ thống học giúp tiết kiệm thời gian và tài nguyên mà tập trực tuyến, đảm bảo tính bảo mật và còn giúp cải thiện tính chính xác và hiệu quả hiệu suất của hệ thống. của các hoạt động quản lý và giảng dạy. Những ứng dụng này giúp nâng cao trải nghiệm học tập và dạy học trong đại học 3.2.4. Internet vạn vật- IoT số, tạo ra môi trường học tập hiệu quả và cá Internet of Things (IoT) đóng vai trò quan nhân hóa hơn cho sinh viên và giảng viên. trọng trong đại học số bằng cách cung cấp các giải pháp để tối ưu hóa học tập, cải thiện 3.2.3. Tự động hoá quy trình bằng robot an toàn và quản lý tài nguyên, và tạo ra một RPA môi trường thông minh và hiệu quả. Một số Công nghệ RPA (Robotic Process ứng dụng của IoT trong đại học số là: Automation) là một hệ thống phần mềm - Trải nghiệm học tập cá nhân hóa: IoT cho hoặc robot ảo được thiết kế để thực hiện phép tạo ra trải nghiệm học tập cá nhân hóa các nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại một dựa trên dữ liệu thực tế về học tập và hành cách tự động. RPA có khả năng mô phỏng vi của sinh viên. Các cảm biến có thể thu và thực hiện các công việc giống như con thập thông tin về cách mà sinh viên tương người trên máy tính, như nhập dữ liệu, xử tác với nội dung học tập và môi trường học lý tài liệu, kiểm tra thông tin, và thậm chí tập. Dữ liệu này có thể được sử dụng để đề cả việc ra quyết định dựa trên quy tắc đã xuất tài liệu học tập, phương pháp học tập được lập trình. Ứng dụng của RPA trong và lịch trình tùy chỉnh. mô hình đại học số có thể bao gồm: - Quản lý tài nguyên: IoT có thể được sử - Quản lý học tập và hồ sơ sinh viên: RPA dụng để quản lý tài nguyên trường học một có thể tự động hóa quá trình nhập thông tin cách hiệu quả. Ví dụ, nó có thể kiểm soát hệ học tập của sinh viên và quản lý hồ sơ của thống chiếu sáng và điều hòa nhiệt độ dựa họ. Điều này giúp giảm thiểu sai sót và tiết trên lịch trình và nhu cầu thực tế, giúp tiết kiệm thời gian quản lý dữ liệu. kiệm năng lượng và giảm thiểu lãng phí. - Quản lý tài liệu học tập và tài liệu giảng - Hỗ trợ quản lý tài sản: IoT có thể giúp dạy: RPA có thể tự động quét, phân loại và quản lý và theo dõi tài sản trường học như lưu trữ tài liệu học tập và giảng dạy. RPA máy tính, thiết bị giảng dạy, và dụng cụ thí cũng có thể cập nhật tài liệu một cách tự nghiệm. Dữ liệu về việc sử dụng tài sản động khi có phiên bản mới. này có thể giúp quản lý thực hiện bảo trì - Hỗ trợ quy trình đăng ký dịch vụ hỗ trợ: định kỳ và cải thiện việc quản lý tài sản. RPA có thể tự động hóa quy trình đăng ký - Dự đoán bảo dưỡng thiết bị: IoT có thể và xử lý các yêu cầu hỗ trợ của sinh viên, được sử dụng để dự đoán khi nào cần thực giúp tăng cường tính đáng tin cậy và tốc hiện bảo dưỡng cho các thiết bị quan trọng độ xử lý. trong trường học, giúp giảm thiểu thời gian - Tương tác sinh viên và hỗ trợ trả lời câu hỏng của các hệ thống và thiết bị. hỏi: Các chatbot dựa trên RPA có thể được - Tương tác thông minh: IoT có thể giúp sử dụng để cung cấp hỗ trợ và trả lời các tạo ra môi trường học tập thông minh bằng câu hỏi của sinh viên, giúp cải thiện trải cách kích hoạt dịch vụ và thông báo dựa nghiệm học tập trực tuyến. trên vị trí và hành vi của người dùng. Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 113
  7. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 3.2.5. API và Open API 3.2.6. Thực tế ảo và thực tế tăng cường- Công nghệ API (Application Programming AR & VR Interface) và Open API đóng vai trò quan Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality- VR) trọng trong mô hình đại học số bằng cách và thực tế tăng cường (Augmented Reality- kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống AR) đóng vai trò quan trọng trong đại học và ứng dụng khác nhau. Qua đó, API giúp số bằng cách tạo ra các trải nghiệm học tập các trường đại học tối ưu hóa quản lý, tăng đa dạng, tương tác và hấp dẫn hơn. cường trải nghiệm học tập và tạo ra một Công nghệ Thực tế ảo (Virtual Reality- VR): môi trường đại học số linh hoạt và hiệu - Mô phỏng môi trường học tập: VR cho quả. Dưới đây là vai trò chính của chúng phép sinh viên tham gia vào môi trường trong mô hình đại học số: học tập ảo, giúp họ trải nghiệm các kịch - Tích hợp hệ thống: APIs cho phép các hệ bản và tình huống thực tế mà họ sẽ gặp thống khác nhau tương tác và trao đổi dữ trong thực tế. Ví dụ, sinh viên ngân hàng liệu một cách dễ dàng. Trong mô hình đại có thể thực hành mô phỏng các giao dịch học số, các hệ thống quản lý sinh viên, hệ xuyên biên giới trên các hệ thống thương thống học tập trực tuyến, và các ứng dụng mại điện tử trong môi trường VR trước khi khác như thư viện số có thể liên kết thông tiến hành thực hiện thực tế. tin với nhau thông qua APIs. Điều này giúp - Khả năng học tập đa chiều: VR cung cấp tối ưu hóa quản lý dữ liệu và cải thiện trải môi trường học tập đa chiều và tương tác, nghiệm học tập của sinh viên. cho phép sinh viên tham gia vào các cuộc - Tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn: Open thảo luận, thực hiện thí nghiệm, và tương APIs cho phép các nhà phát triển tạo ra các tác với dữ liệu một cách hấp dẫn. ứng dụng và dịch vụ mà trường đại học có - Học tập từ xa: VR cho phép sinh viên thể tích hợp một cách dễ dàng vào mô hình tham gia vào lớp học ảo từ xa và tương tác đại học số của họ. Điều này tạo ra một môi với giảng viên và đồng học từ mọi nơi trên trường linh hoạt cho sinh viên và giảng viên, toàn quốc. cho phép họ sử dụng các ứng dụng từ các - Thực tập và mô phỏng công việc: VR nguồn khác nhau một cách dễ dàng. cung cấp cơ hội thực tập và mô phỏng công - Cải thiện hiệu quả và tiết kiệm chi phí: việc trong môi trường ảo, giúp sinh viên APIs giúp tự động hóa các quy trình, từ chuẩn bị cho thế giới thực. việc đăng ký môn học cho đến quản lý tài - Học tập trải nghiệm: Sinh viên có thể trải liệu và kết quả học tập. Điều này giúp tiết nghiệm các kiến thức một cách trực quan, kiệm thời gian và giảm bớt công sức cần chẳng hạn như đi vào một ngân hàng ảo để thiết để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, tìm hiểu về cấu trúc của nó. giúp trường đại học tập trung hơn vào việc Công nghệ Thực Tế Tăng Cường cải thiện chất lượng giảng dạy và học tập. (Augmented Reality- AR): - Bảo mật dữ liệu và quản lý truy cập: APIs - Học tập tương tác: AR cho phép thêm có thể được cấu hình để kiểm soát quyền thông tin và tương tác vào thế giới thực. truy cập vào dữ liệu và hạn chế việc chia Ví dụ, sách giáo trình có thể có các mã QR sẻ thông tin chỉ đến các hệ thống được ủy hoặc thẻ AR để cung cấp thông tin bổ sung quyền. Điều này giúp bảo vệ thông tin cá hoặc video hướng dẫn về nội dung. nhân của sinh viên và giảng viên, đồng thời - Thực hành thực tế: AR có thể được sử đảm bảo rằng dữ liệu chỉ được chia sẻ với dụng để hỗ trợ thực hành thực tế trong các các hệ thống được xác định và tin cậy. lĩnh vực như kỹ thuật hay du lịch. Sinh 114 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
  8. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng viên có thể sử dụng ứng dụng AR để học là đáng tin cậy và không bị sửa đổi. cách thực hiện các thao tác hoặc kiểm tra - Giao dịch tài chính và thanh toán: thiết bị thực tế. Blockchain có thể giúp tăng cường quy - Hỗ trợ trực tiếp: Giảng viên và sinh viên trình thanh toán và giao dịch tài chính có thể sử dụng ứng dụng AR để giao tiếp trong đại học số, giúp giảm thiểu các phí và hỗ trợ trực tiếp trong việc giải quyết vấn giao dịch và tăng tốc độ chuyển tiền. đề hoặc dự án. - Dự án nghiên cứu và hợp tác quốc tế: Trong các dự án nghiên cứu và hợp tác 3.2.7. Chuỗi khối- Blockchain quốc tế, blockchain giúp tạo ra một hệ Blockchain là một công nghệ lưu trữ và thống minh bạch và minh chứng cho việc truyền thông tin một cách an toàn, phi tập giao tiếp và chia sẻ dữ liệu giữa các đối tác. trung và không thể sửa đổi. Nó được xây Bằng cách này, blockchain không chỉ giúp dựng trên một hệ thống de-centralized (phi cải thiện sự minh bạch và an toàn của dữ tập trung), trong đó dữ liệu được lưu trữ liệu trong giáo dục, mà còn tạo ra một môi trong các “block” và mỗi block này kết nối trường hợp tác phi tập trung và không thể với block trước đó thông qua mã hóa. Điều thay đổi dữ liệu, tăng cường sự tin tưởng này tạo ra một chuỗi các block, từ đó có và tính minh bạch trong các hoạt động đại tên gọi là “blockchain”. Mỗi block trong học số. blockchain chứa một hoặc nhiều giao dịch hoặc thông tin, và mỗi block được mã hóa 3.2.8. Big Data một cách duy nhất. Mỗi khi một block mới Big Data là thuật ngữ được sử dụng để mô được tạo ra và kết nối với chuỗi, nó sẽ được tả lượng dữ liệu lớn, phức tạp và đa dạng mà kiểm tra và xác nhận bởi các nút (nodes) không thể được quản lý và xử lý bằng công trong mạng, tạo ra một hệ thống phi tập cụ và phương pháp truyền thống. Big Data trung không thể thay đổi dữ liệu đã lưu trữ. thường bao gồm ba yếu tố chính (3V): dung Blockchain có thể được ứng dụng trong lượng (Volume), đa dạng (Variety), tốc độ môi trường đại học số ở các hoạt động: (Velocity). Vai trò của Big Data trong Đại - Xác minh danh tính sinh viên: Blockchain học số được thể hiện ở các khía cạnh: có thể được sử dụng để xác minh danh tính - Cải thiện trải nghiệm học tập: Big Data có của sinh viên. Mỗi sinh viên sẽ có một hồ thể được sử dụng để theo dõi và đánh giá sơ duy nhất, không thể thay đổi, chứa thông cách mà sinh viên tương tác với nội dung tin về học tập, bằng cấp và thành tích. học tập và học cách cải thiện trải nghiệm - Lưu trữ kết quả học tập và bằng cấp: học tập của họ. Điều này có thể dẫn đến Blockchain giúp ghi chép học tập của sinh việc tạo ra nội dung học tập cá nhân hóa. viên một cách an toàn và không thể thay - Phân tích dự đoán: Big Data có thể giúp dự đổi. Bằng cấp và chứng chỉ cũng có thể đoán xu hướng học tập và đánh giá hiệu suất được lưu trữ trong blockchain, giúp nhà sinh viên. Điều này có thể giúp trường đại tuyển dụng xác minh thông tin một cách học cung cấp hỗ trợ kịp thời cho sinh viên nhanh chóng và chính xác. gặp khó khăn và cải thiện tỷ lệ tốt nghiệp. - Chứng thực nguồn gốc của nội dung học - Tối ưu hóa quản lý tài nguyên: Big Data tập: Blockchain có thể được sử dụng để ghi có thể giúp quản lý tài nguyên của trường nhận nguồn gốc của các tài liệu và nội dung đại học, chẳng hạn như thời gian và phòng giảng dạy. Điều này giúp đảm bảo rằng nội học, cách hiệu quả nhất. Điều này giúp dung được sử dụng trong quá trình học tập giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa sử dụng Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 115
  9. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 tài nguyên. của dữ liệu. - Nghiên cứu và phân tích dữ liệu lớn: - Mục tiêu: Mục tiêu chính của quản trị dữ Trong lĩnh vực nghiên cứu, Big Data cho liệu là đảm bảo rằng dữ liệu được sử dụng phép phân tích dữ liệu lớn để khám phá và bảo mật một cách đúng đắn, tuân thủ các kiến thức mới và cải thiện quyết định chiến quy định pháp luật, và giữ cho dữ liệu là lược. đáng tin cậy và chính xác. - Quản lý toàn bộ dữ liệu trường đại học: - Vai trò trong đại học số: Trong ngữ cảnh Big Data có thể được sử dụng để quản lý và của đại học số, quản trị dữ liệu bao gồm bảo vệ dữ liệu đại học quan trọng như hồ việc thiết lập chính sách về quyền riêng tư sơ sinh viên, dữ liệu tài chính và nhiều loại sinh viên, xác định ai được phép truy cập dữ liệu khác. vào dữ liệu học tập, và đảm bảo rằng dữ liệu được bảo mật và tuân thủ các quy định 3.2.9. Quản lý và quản trị dữ liệu bảo mật dữ liệu như được quy định trong Quản lý dữ liệu (Data Management) và Nghị định 13 của Chính phủ (Chính phủ, Quản trị dữ liệu (Data Governance) là hai 2023). khái niệm liên quan đến việc xử lý và quản Tóm lại, quản lý dữ liệu liên quan đến việc lý dữ liệu, nhưng chúng có các phạm vi và xử lý dữ liệu hàng ngày, trong khi quản trị mục tiêu khác nhau. dữ liệu liên quan đến việc thiết lập chính Data Management sách, quy định và nguyên tắc để đảm bảo - Phạm vi: Quản lý dữ liệu tập trung vào tính nhất quán, an toàn và tuân thủ của dữ việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truy cập dữ liệu trong lâu dài. liệu một cách hiệu quả. Nó liên quan đến việc xử lý dữ liệu hàng ngày, bao gồm thu 3.2.10. Kho dữ liệu - Data warehouse và thập, lưu trữ, xử lý, sao lưu và khôi phục Data mart dữ liệu. Data warehouse và Data mart đóng vai trò - Mục tiêu: Mục tiêu chính của quản lý dữ quan trọng trong mô hình đại học số bằng liệu là đảm bảo rằng dữ liệu có thể được xử cách cung cấp nền tảng lưu trữ và truy cập lý một cách hiệu quả, bao gồm cả việc lưu dữ liệu quan trọng để hỗ trợ quản lý, quyết trữ, truy cập và xử lý. định, phân tích dữ liệu và cung cấp thông - Vai trò trong đại học số: Quản lý dữ liệu tin cho các phòng ban và người dùng cuối trong đại học số bao gồm việc lưu trữ thông trong trường đại học. Dưới đây là vai trò cụ tin sinh viên, bài giảng, tài liệu học tập, và dữ thể của chúng: liệu học tập trên các hệ thống quản lý học tập Data Warehouse (LMS) và cơ sở dữ liệu sinh viên. Nó cũng - Lưu trữ tổng hợp dữ liệu: Data warehouse bao gồm việc đảm bảo rằng dữ liệu này được là nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu từ nhiều sao lưu định kỳ và có thể truy cập một cách nguồn khác nhau trong trường đại học. Dữ hiệu quả bởi sinh viên và giáo viên. liệu này bao gồm thông tin sinh viên, dữ Data Governance liệu học tập, thông tin tài chính và nhiều - Phạm vi: Quản trị dữ liệu tập trung vào khía cạnh khác của hoạt động trường đại việc thiết lập các quy tắc, tiêu chuẩn và học. Dữ liệu được tổng hợp và chuẩn hóa chính sách liên quan đến việc sử dụng, bảo để dễ dàng truy cập và phân tích. mật, và tuân thủ của dữ liệu. Nó bao gồm - Phân tích dữ liệu tổng hợp: Data việc thiết lập quy định và nguyên tắc để warehouse cho phép thực hiện phân tích đảm bảo tính nhất quán, an toàn và tuân thủ dữ liệu tổng hợp để đánh giá hiệu suất, xu 116 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
  10. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng hướng, và dự đoán nhu cầu trong trường hình đại học số để cải thiện hiệu suất, tạo đại học. Nó giúp quản lý trường đại học ra trải nghiệm học tập tốt hơn cho sinh viên và quyết định chiến lược dựa trên thông tin giảng viên, và quản lý trường đại học một chính xác. cách hiệu quả. Dưới đây là một số cách mà - Cung cấp báo cáo và truy vấn: Data công nghệ được áp dụng trong các phòng, warehouse cung cấp khả năng truy vấn dữ ban chức năng trong mô hình đại học số: liệu và tạo báo cáo tùy chỉnh. Nó giúp các phòng ban và quản lý trường đại học truy 4.1. Phòng đào tạo cập thông tin theo nhu cầu và tạo báo cáo để theo dõi và đánh giá hoạt động. Một số ứng dụng cụ thể tại phòng quản lý Data Mart đào tạo là: - Phân tán dữ liệu theo chuyên đề: Data - Hệ thống quản lý học tập (LMS- Learning mart là một phần của data warehouse, được Management System): LMS là một nền tạo ra để phục vụ một phòng ban hoặc một tảng quan trọng cho việc quản lý và theo nhóm người dùng cụ thể trong trường đại dõi tiến trình học tập. Nó cho phép phòng học. Nó chứa thông tin quan trọng về một quản lý đào tạo tạo ra các khóa học trực lĩnh vực hoặc chuyên đề cụ thể, chẳng hạn tuyến, quản lý thông tin sinh viên, và cung như học tập trực tuyến, quản lý sinh viên, cấp nội dung học tập. Các LMS cung cấp hoặc tài chính. các tính năng như quản lý danh sách lớp, - Hỗ trợ quyết định cụ thể: Data mart cung tạo nhiệm vụ, kiểm tra trực tuyến, và theo cấp thông tin tập trung và cụ thể cho các dõi tiến trình học tập của sinh viên. phòng ban hoặc nhóm người dùng cụ thể. - Hệ thống quản lý dữ liệu sinh viên (SIS- Nó giúp họ có thể đưa ra quyết định và Student Information System): SIS giúp phân tích liên quan đến chuyên môn của họ phòng quản lý đào tạo theo dõi thông tin một cách hiệu quả. sinh viên như hồ sơ cá nhân, lịch trình học - Tạo trải nghiệm cá nhân hóa: Data mart tập, và quá trình đăng ký. Nó cung cấp một cho phép tạo trải nghiệm cá nhân hóa cho cơ sở dữ liệu tập trung cho thông tin sinh các phòng ban và người dùng cuối. Dữ liệu viên, giúp quản lý và cập nhật dữ liệu một tại data mart có thể được tùy chỉnh để phục cách hiệu quả. vụ nhu cầu cụ thể của mỗi bộ phận hoặc - Hệ thống quản lý hồ sơ sinh viên (CRM- người dùng. Customer Relationship Management): Hệ Như vậy, Data warehouse và Data mart là thống CRM được sử dụng để quản lý tương cấu phần quan trọng của hệ thống dữ liệu tác với sinh viên, ghi chép các cuộc gọi, của đại học số. Chúng giúp tổng hợp, lưu trữ gửi email, và cung cấp hỗ trợ cá nhân. Nó và truy cập dữ liệu quan trọng, cung cấp khả giúp phòng quản lý đào tạo tạo mối quan năng phân tích và báo cáo, và hỗ trợ quản lý, hệ tốt hơn với sinh viên và cung cấp hỗ trợ quyết định, và cung cấp thông tin cụ thể cho theo nhu cầu. các phòng ban và người dùng cuối. - Phân tích dữ liệu: Công nghệ số cho phép phòng quản lý đào tạo sử dụng phân tích dữ 4. Nhận diện các lĩnh vực hoạt động ứng liệu để theo dõi hiệu suất học tập của sinh dụng công nghệ trong đại học số viên và đưa ra dự đoán về xu hướng học tập. Điều này giúp nâng cao việc tư vấn Công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong học tập và hỗ trợ sinh viên đạt được mục hoạt động của các phòng, ban trong mô tiêu học tập của họ. Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 117
  11. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Quản lý hồ sơ điện tử: Phòng quản lý đào có thể được áp dụng tại Phòng thanh tra, tạo có thể sử dụng hệ thống quản lý hồ sơ điện khảo thí và đảm bảo chất lượng: tử để lưu trữ và quản lý tài liệu quan trọng - Hệ thống quản lý quy trình làm việc như hồ sơ sinh viên, hợp đồng, và giấy tờ (Workflow Management System): Công quan trọng khác một cách an toàn và tiện lợi. nghệ số cho phép tạo ra hệ thống quản lý quy trình làm việc giúp tự động hóa các 4.2. Phòng công tác sinh viên quy trình và quy định liên quan đến thanh tra, kiểm định và đảm bảo chất lượng. Dưới đây là một số cách mà công nghệ số có - Hệ thống quản lý thông tin khảo thí: Công thể được áp dụng tại phòng quản lý sinh viên: nghệ số giúp quản lý thông tin về các kỳ - Hệ thống quản lý sinh viên SIS: Hệ thống thi, bài kiểm tra và đề thi. Nó có thể giúp SIS giúp quản lý thông tin cá nhân của sinh theo dõi việc thi và phân phát kết quả một viên, bao gồm danh sách lớp học, lịch trình cách hiệu quả, cũng như lưu trữ dữ liệu về học tập, thông tin tài chính và thông tin liên kết quả thi một cách an toàn. quan đến việc đăng ký môn học. Công nghệ - Hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích số giúp tạo ra một hệ thống cơ sở dữ liệu (Data Management and Analytics): Phòng tập trung cho dữ liệu sinh viên và cho phép Thanh tra, khảo thí và đảm bảo chất lượng quản lý dễ dàng truy cập thông tin và theo có thể sử dụng công nghệ số để quản lý và dõi tiến trình học tập của từng sinh viên. phân tích dữ liệu liên quan đến việc giảng - Hệ thống quản lý hồ sơ sinh viên CRM: dạy và học tập. Điều này giúp họ theo dõi CRM giúp phòng quản lý sinh viên tương hiệu suất sinh viên, xu hướng học tập và tác với sinh viên một cách hiệu quả. Công đảm bảo chất lượng chương trình học. nghệ số có thể được sử dụng để quản lý các - Công cụ phân tích chất lượng chương trình cuộc gọi, email, và các hình thức liên lạc học: Công nghệ số có thể được sử dụng để khác với sinh viên. Điều này giúp xây dựng đánh giá chất lượng chương trình học, kiểm mối quan hệ tốt hơn và cung cấp dịch vụ tư tra việc tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và vấn cá nhân. đánh giá hiệu suất giảng viên và sinh viên. - Hệ thống quản lý học tập LMS: LMS Công nghệ số không chỉ giúp tối ưu hóa không chỉ dành cho giảng viên và sinh quy trình quản lý, theo dõi và đảm bảo chất viên, mà còn cho phòng quản lý sinh viên. lượng trong giảng dạy và học tập mà còn Nó giúp quản lý thông tin về các lớp học, tạo ra sự linh hoạt và tích hợp trong quá ghi chép tiến trình học tập, kiểm tra trực trình này, giúp đảm bảo rằng các tiêu chuẩn tuyến, và quản lý hồ sơ sinh viên. chất lượng được tuân thủ và cải thiện trải - Phân tích dữ liệu: Công nghệ số cho phép nghiệm học tập của sinh viên. phân tích dữ liệu để theo dõi hiệu suất học tập của từng sinh viên. Điều này giúp 4.4. Phòng tổ chức cán bộ phòng quản lý sinh viên cung cấp hỗ trợ theo nhu cầu và dự đoán xu hướng học tập Công nghệ số có thể được ứng dụng tại để cải thiện chất lượng dịch vụ. phòng tổ chức cán bộ trong mô hình đại học số để quản lý và tối ưu hóa các quy 4.3. Phòng thanh tra, khảo thí và đảm trình liên quan đến nhân sự và cán bộ viên bảo chất lượng chức. Dưới đây là một số cách mà công nghệ số có thể được áp dụng tại phòng tổ Dưới đây là một số cách mà công nghệ số chức cán bộ trong mô hình đại học số: 118 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
  12. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng - Hệ thống quản lý thông tin nhân sự (HRIS- phiên bản trực tuyến của tạp chí. Hệ thống Human Resources Information System): này có thể giúp biên tập viên quản lý và HRIS giúp tổ chức lưu trữ và quản lý thông theo dõi các bài viết, hình ảnh, và các tài tin về cán bộ viên chức, bao gồm hồ sơ cá liệu khác dễ dàng. nhân, quá trình tuyển dụng, lương, và các - Hệ thống xuất bản trực tuyến: Công nghệ quyền lợi. Công nghệ số giúp tạo ra một số cho phép việc xuất bản nội dung tạp chí hệ thống dữ liệu tập trung, giúp quản lý dễ trực tuyến, bao gồm việc định dạng, chỉnh dàng truy cập thông tin và quản lý các quy sửa, và tạo bản in ảo. Điều này giúp tạo ra trình liên quan đến nhân sự. tài liệu tạp chí chất lượng cao trực tuyến - Tuyển dụng trực tuyến: Công nghệ số cho và in ấn. phép tổ chức tuyển dụng và tuyển dụng - Hệ thống quản lý dự án biên tập: Công cán bộ viên chức trực tuyến. Điều này giúp nghệ số có thể giúp theo dõi tiến độ và quản giảm thời gian và công sức cần thiết cho lý các dự án biên tập tạp chí. Nó cung cấp việc tuyển dụng và tạo ra quy trình tuyển công cụ để theo dõi công việc của các tác dụng hiệu quả. giả, biên tập viên, và người thiết kế đồ họa. - Hệ thống quản lý đào tạo, phát triển và - Giao tiếp và phản hồi trực tuyến: Công hiệu suất: Công nghệ số có thể được sử nghệ số giúp tạo ra các hệ thống giao tiếp dụng để quản lý và theo dõi quy trình đào trực tuyến giữa biên tập viên, tác giả, và tạo và phát triển của cán bộ viên chức. Nó độc giả. Điều này giúp xây dựng mối quan cung cấp các công cụ để tổ chức khóa học hệ với độc giả và nhận phản hồi nhanh trực tuyến, kiểm tra hiệu suất đào tạo, và chóng. theo dõi sự phát triển của cán bộ, giảng - Phân tích dữ liệu và đánh giá hiệu suất: viên. Công nghệ số cho phép theo dõi hiệu suất - Phân tích dữ liệu nhân sự: Công nghệ số các bài viết và đánh giá sự tương tác của cho phép tổ chức phân tích dữ liệu về nhân độc giả. Điều này giúp đánh giá chất lượng sự để đánh giá hiệu suất, dự đoán nhu cầu nội dung và tối ưu hóa chiến lược xuất bản. cán bộ và tối ưu hóa quản lý nhân sự. Công nghệ số không chỉ giúp biên tập viên Công nghệ số giúp tạo ra sự linh hoạt trong tạo và quản lý nội dung tạp chí một cách quy trình quản lý cán bộ và nhân sự, giúp hiệu quả mà còn tạo ra cơ hội để tương tác tối ưu hóa quy trình, tăng cường tương tác với độc giả và đánh giá hiệu suất, giúp tạo và tạo ra một môi trường làm việc hiệu quả ra tạp chí trực tuyến đa dạng và hấp dẫn hơn trong đại học số. trong mô hình đại học số. 4.5. Tạp chí khoa học 4.6. Phòng kế toán tài chính Công nghệ số có thể được ứng dụng tại Công nghệ số có thể được ứng dụng tại tòa soạn tạp chí như công tác quản trị và phòng kế toán tài chính trong mô hình đại biên tập để tạo ra, quản lý, và phát hành nội học số để tối ưu hóa quản lý tài chính, theo dung tạp chí theo hình thức truyền thống dõi giao dịch, và cung cấp dịch vụ tài chính hoặc trực tuyến. Dưới đây là một số cách cho sinh viên, giảng viên và nhân viên. Dưới mà công nghệ số có thể được áp dụng tại đây là một số cách mà công nghệ số có thể tòa soạn Tạp chí trong mô hình đại học số: được áp dụng tại phòng kế toán tài chính: - Hệ thống quản lý tạp chí trực tuyến: Công - Hệ thống quản lý tài chính (FMS- nghệ số cho phép tạo ra và quản lý các Financial Management System): FMS giúp Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 119
  13. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 tổ chức quản lý tài chính bằng cách theo kiếm, và chia sẻ dữ liệu nghiên cứu một dõi và quản lý ngân sách, tài sản, và các cách hiệu quả. hoạt động tài chính khác. Công nghệ số - Hệ thống phân tích dữ liệu: Công nghệ giúp tự động hóa quy trình tài chính, quản số cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu lý hóa đơn, và tạo báo cáo tài chính. và thống kê để hỗ trợ việc nghiên cứu. Các - Hệ thống thanh toán trực tuyến: Công phần mềm phân tích dữ liệu và máy học nghệ số cho phép tổ chức cung cấp các dịch giúp nghiên cứu viên phát triển mô hình và vụ thanh toán trực tuyến cho sinh viên, bao tìm hiểu dữ liệu nghiên cứu. gồm việc đóng học phí, mua sách giáo - Hệ thống giao tiếp và hợp tác trực tuyến: trình, và các khoản thanh toán khác. Điều Công nghệ số giúp tạo cơ hội cho các này giúp tạo ra môi trường thuận tiện và an nghiên cứu viên tương tác và hợp tác trực toàn cho thanh toán. tuyến với nhóm nghiên cứu và đối tác từ xa. - Hệ thống quản lý học bổng và hỗ trợ tài Các cuộc họp video, diễn đàn trực tuyến và chính: Công nghệ số có thể được sử dụng các hệ thống hợp tác trực tuyến khác giúp để quản lý học bổng và các khoản hỗ trợ tài tạo môi trường làm việc tích cực. chính khác đối với sinh viên. Nó giúp quản lý hồ sơ sinh viên, xác định tư cách và cung 4.8. Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ cấp dịch vụ hỗ trợ tài chính dựa trên thông tin cá nhân. Công nghệ số có thể được ứng dụng tại - Quản lý thuế và báo cáo thuế: Công nghệ Trung tâm đào tạo thường xuyên và bồi số giúp trường đại học quản lý thông tin dưỡng cán bộ trong mô hình đại học số để thuế và tạo báo cáo thuế theo quy định của cung cấp các khóa học và chương trình đào các cơ quan thuế. tạo trực tuyến cho người học. Dưới đây là một số cách mà công nghệ số có thể được 4.7. Viện nghiên cứu khoa học áp dụng tại Trung tâm đào tạo thường xuyên và bồi dưỡng cán bộ: Công nghệ số có thể được ứng dụng tại Viện - Hệ thống quản lý học tập (LMS): LMS nghiên cứu khoa học trong mô hình đại học là một nền tảng trực tuyến giúp tổ chức và số để hỗ trợ nghiên cứu và quản lý dự án quản lý các khóa học trực tuyến, cho phép nghiên cứu một cách hiệu quả. Dưới đây là người học đăng ký, truy cập nội dung học một số cách mà công nghệ số có thể được áp tập, tham gia bài giảng trực tuyến, và gửi dụng tại Viện nghiên cứu khoa học: bài tập. LMS cũng cung cấp cho giảng viên - Hệ thống quản lý dự án nghiên cứu: Công công cụ để theo dõi tiến trình học tập của nghệ số giúp quản lý dự án nghiên cứu học viên. bằng cách theo dõi tiến trình, lịch trình, - Học trực tuyến và tài liệu học tập: Công ngân sách, và tài liệu liên quan. Hệ thống nghệ số cho phép việc tạo nội dung học tập này giúp tăng cường tương tác giữa các trực tuyến, bao gồm video bài giảng, tài thành viên dự án và tạo nền tảng cho việc liệu học tập, bài giảng trực tuyến và các tài chia sẻ thông tin và tài liệu. liệu tham khảo. Người học có thể truy cập - Hệ thống lưu trữ và quản lý dữ liệu nghiên tài liệu học tập mọi lúc, mọi nơi. cứu: Viện nghiên cứu khoa học có thể sử - Hệ thống quản lý hồ sơ người học: Công dụng hệ thống lưu trữ dữ liệu số để quản lý nghệ số giúp quản lý hồ sơ của người học, và bảo quản dữ liệu nghiên cứu một cách bao gồm lịch sử học tập, tiến trình học tập an toàn. Công nghệ số giúp tổ chức, tìm và kết quả thi cử. 120 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
  14. Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng - Thi cử và đánh giá trực tuyến: Trung tâm và thiết bị thông qua các thiết bị di động. đào tạo có thể sử dụng công nghệ số để tổ Người quản trị có thể dễ dàng kiểm tra và chức thi cử và đánh giá trực tuyến. Điều cập nhật thông tin về tài sản bất kỳ lúc nào này giúp theo dõi hiệu suất của người học và ở bất kỳ đâu. và cung cấp kết quả thi cử nhanh chóng. - Hệ thống quản lý bảo trì và sửa chữa: - Hệ thống hỗ trợ học tập và tư vấn: Công Công nghệ số giúp quản lý lịch trình bảo nghệ số cung cấp các hệ thống giao tiếp trì và sửa chữa cho các tài sản và thiết bị. trực tuyến giữa giảng viên và học viên, cho Hệ thống này có thể tự động tạo lịch trình phép hỗ trợ tư vấn và giải quyết thắc mắc bảo dưỡng dựa trên thông tin về sử dụng và liên quan đến học tập. tình trạng của thiết bị. - Hệ thống thanh toán và quản lý học phí: - Quản lý dự án: Công nghệ số giúp quản lý Công nghệ số giúp tổ chức quản lý học phí các dự án liên quan đến tài sản và thiết bị, và thanh toán trực tuyến cho các khóa học bao gồm việc mua sắm, cập nhật, và thay và chương trình đào tạo. thế. Nó cung cấp các công cụ quản lý dự án Công nghệ số giúp Trung tâm đào tạo để theo dõi tiến trình và ngân sách. thường xuyên và bồi dưỡng cán bộ cung - Hệ thống thông báo và cảnh báo: Công cấp học tập trực tuyến, tối ưu hóa quản lý nghệ số cho phép tạo cảnh báo tự động khi học tập và tạo môi trường học tập linh hoạt có sự cố hoặc khi cần thực hiện bảo dưỡng. và hiệu quả cho người học. Điều này giúp giảm thiểu thời gian chết và đảm bảo rằng tài sản và thiết bị luôn sẵn 4.9. Phòng quản trị tài sản và thiết bị sàng sử dụng. Công nghệ số giúp nâng cao hiệu suất và Công nghệ số có thể được ứng dụng tại hiệu quả trong việc quản lý tài sản và thiết phòng Quản trị tài sản thiết bị trong mô bị của trường đại học. Nó cung cấp sự tiện hình đại học số để quản lý và theo dõi tài lợi trong việc theo dõi và bảo dưỡng tài sản và thiết bị của trường đại học. Dưới sản, giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực. đây là một số cách mà công nghệ số có thể được áp dụng tại phòng Quản trị tài sản 4.10. Các khoa chuyên ngành thiết bị: - Hệ thống quản lý tài sản (AMS- Asset Công nghệ số được ứng dụng tại các khoa Management System): Hệ thống AMS giúp chuyên ngành trong mô hình đại học số để quản lý tài sản và thiết bị của trường đại học. cung cấp giảng dạy, quản lý, và tạo môi Công nghệ số cho phép tạo hồ sơ cho từng trường học tập hiệu quả. Dưới đây là một tài sản, bao gồm thông tin về tình trạng, vị số cách mà công nghệ số có thể được áp trí, và lịch sử sử dụng. Các dữ liệu này có dụng tại các khoa chuyên ngành: thể được cập nhật và truy cập trực tuyến. - Lớp học trực tuyến và học trực tuyến: - Thiết bị IoT: Các thiết bị IoT có thể được Công nghệ số cho phép việc tổ chức lớp sử dụng để theo dõi tình trạng và vị trí của học trực tuyến thông qua các hệ thống tài sản và thiết bị. Chẳng hạn, cảm biến có LMS. Giảng viên có thể tạo bài giảng trực thể được gắn vào các thiết bị để theo dõi tuyến, đăng tải tài liệu, và tạo cơ hội tương tình trạng hoạt động và thông báo khi cần tác với sinh viên. Điều này cung cấp sự linh thực hiện bảo dưỡng hoặc sửa chữa. hoạt cho sinh viên và giảng viên trong việc - Ứng dụng di động: Ứng dụng di động truy cập và tham gia lớp học từ xa. có thể được phát triển để quản lý tài sản - Phát triển và quản lý nội dung học tập: Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 121
  15. Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Công nghệ số giúp giảng viên tạo và quản 5. Kết luận lý nội dung học tập trực tuyến, bao gồm bài giảng, tài liệu, video, và bài kiểm tra. Các Chuyển đổi số giáo dục đại học là một hành hệ thống quản lý học tập cho phép tự động trình dài và đầy thách thức. Tuy nhiên, ghi chép và quản lý nội dung học tập. chuyển đổi số là cách thức phù hợp nhất - Hệ thống quản lý hồ sơ và tài liệu: Công trong bối cảnh thời đại số hiện nay, khi nghệ số giúp quản lý hồ sơ sinh viên và tài mà các kỳ vọng của sinh viên- những chủ liệu liên quan đến việc học tập. Nó cung thể chính của trường đại học đã thay đổi. cấp các công cụ để lưu trữ và quản lý thông Mô hình đại học số là kết quả của việc ứng tin cá nhân, bài tập, bài kiểm tra, và các tài dụng các công nghệ số mang tính đột phá liệu khác. vào các hoạt động của trường đại học, đưa - Tương tác và hỗ trợ trực tuyến: Công toàn bộ hoạt động của trường đại học lên nghệ số cho phép tạo cơ hội tương tác giữa môi trường số. Đây là một cuộc chuyển đổi sinh viên và giảng viên thông qua cuộc mang tính biến đổi, biến đổi cách trường họp video, diễn đàn trực tuyến, email, và đại học tiếp cận và cung cấp giáo dục cho chatbot. Điều này giúp giải quyết thắc mắc, sinh viên. Bằng cách sử dụng công nghệ số thảo luận, và hỗ trợ học tập. thích hợp, các trường đại học có khả năng - Phân tích dữ liệu và theo dõi hiệu suất: mở rộng không gian, phạm vi tiếp cận và Công nghệ số cho phép theo dõi hiệu suất tạo ra môi trường học tập linh hoạt hơn. Sự học tập của sinh viên và phân tích dữ liệu để kết hợp giữa công nghệ số và giáo dục đại đánh giá sự tiến bộ. Nó cung cấp thông tin học định hình một mô hình đại học số đầy để cải thiện giảng dạy và hỗ trợ cá nhân hóa. hứa hẹn, nơi mọi người có thể truy cập kiến Công nghệ số không chỉ tạo ra môi trường thức và học tập một cách dễ dàng và tiện học tập trực tuyến mà còn cung cấp các lợi. Mô hình đại học số là một bước tiến công cụ để quản lý, tương tác, và theo dõi quan trọng trong việc nâng cao chất lượng hiệu suất học tập. Điều này tạo ra sự linh và sự tiếp cận của giáo dục đại học cho tất hoạt và tích hợp trong việc cung cấp giảng cả mọi người theo đúng kỳ vọng của người dạy và học tập chất lượng tại các khoa dân và xã hội.■ chuyên ngành trong đại học số. Tài liệu tham khảo Chính phủ. (2023). Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ: Bảo vệ dữ liệu cá nhân. Hoskins, P. (2018). Transforming Transformation in Higher Education. Vistage. Retrieved July 9, 2021, from https:// www.linkedin.com/pulse/transforming-transformation-higher-education-paul-hoskins/ Kane, G. C., Palmer, D., Phillips, A. N., Kiron, D., & Buckley, N. (2017). Achieving digital maturity. Adapting your company to a changing world. MIT Sloan Management Review. Retrieved January 27, 2021, from https:// sloanreview.mit.edu/projects/achieving-digital-maturity/ Spies, M. (2017). Digital Transformation in Higher Education. Navistas Ventures. Retrieved September 14, 2020, from https://medium.com/navitas-ventures/digital-transformation-in-higher-education- 17688f19fd59 Stokes, P., Baker, N., DeMillo, R., Soares, L., & Yaeger, L. (2019). The Transformation-Ready Higher Education Institution. How Leaders Can Prepare For and Promote Change. Huron. Retrieved April 16, 2021, from https:// www.huronconsultinggroup.com/insights/transformation-ready-higher-educa tion-institution Yesner, R. (2020). The Future of Higher Education. Digital Transformation is Critical to Learner and Institution Success. IDC, August. Retrieved December 13, 2021, from https://www.ecampusnews. com/files/2020/10/IDC_The-Future- of-Higher-Education.pdf 122 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2