intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả bước đầu điều trị ung thư vú giai đoạn sớm bằng phẫu thuật auchincloss tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

82
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tình hình nghiên cứu và mục tiêu của đề tài trình bày về: Điều trị ung thư vú tại tuyến tỉnh là một nhu cầu khách quan, chính vì vậy chọn lựa phương thức điều trị phù hợp là 1 việc làm bức thiết. Và nghiên cứu với mục tiêu đánh giá các biến chứng, tình trạng tái phát và đánh giá kết quả của phẫu thuật Auchincloss. Xem xét phẫu thuật này có phải là biện pháp chấp nhận được để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm tại tuyến tỉnh trong điều kiện chưa có xạ trị hay không?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả bước đầu điều trị ung thư vú giai đoạn sớm bằng phẫu thuật auchincloss tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> NHẬN XÉT KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM BẰNG<br /> PHẪU THUẬT AUCHINCLOSS TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH<br /> Trần Hiệp*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Điều trị ung thư vú tại tuyến tỉnh là một nhu cầu khách quan, chính vì vậy chọn lựa phương thức ñiều trị<br /> phù hợp là 1 việc làm bức thiết. Nghiên cứu này chúng tôi muốn: Đánh giá các biến chứng, tình trạng tái phát và ñánh giá<br /> kết quả của phẫu thuật Auchincloss. Xem xét phẫu thuật này có phải là biện pháp chấp nhận ñược ñể ñiều trị ung thư vú<br /> giai ñoạn sớm tại tuyến tỉnh trong ñiều kiện chưa có xạ trị hay không?<br /> Đối tượng, phương pháp: Từ tháng 01/2005 ñến 12/2009 có tất cả 48 bệnh nhân ung thư vú giai ñoạn sớm ñược thực<br /> hiện phẫu thuật Auchincloss tại khoa Ung Bướu - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bình Định. Điều trị hỗ trợ hóa trị sau mổ.<br /> Chúng tôi nghiên cứu hồi cứu (từ tháng 01/2005 ñến tháng 10/2007) và nghiên cứu tiền cứu (từ tháng 11/2007 ñến<br /> 12/2009).<br /> Kết quả: Không có tai biến trong phẫu thuật. Biến chứng sớm sau mổ là 12,50%. Biến chứng muộn sau mổ là<br /> 22,80%. Di căn hạch nách là 20,80%. Tái phát và di căn là 22,50%.<br /> Kết luận: Phẫu thuật Auchincloss có biến chứng sau mổ thấp. Tình trạng tái phát tại chỗ tại vùng chấp nhận ñược.<br /> Điều này ủng hộ phương pháp phẫu thuật này như là một sự lựa chọn trong ñiều trị ung thư vú giai ñoạn sớm tại các<br /> tuyến tỉnh chưa có xạ trị. Tuy nhiên, ñể có kết quả chính xác và ñộ tin cậy cao hơn cần hoàn thiện kỹ thuật và nghiên cứu<br /> cỡ mẫu lớn hơn.<br /> Từ khóa: Điều trị, ung thư vú giai ñoạn sớm, phẫu thuật Auchincloss.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> SHORT TERM EVALUATION OF AUCHINCLOSS SURGERY IN THE TREATMENT OF<br /> EARLY BREAST CANCER AT BÌNH ĐỊNH PROVICE GENERAL HOSPITAL<br /> Tran Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 414 - 421<br /> Purpose: Treatment of breast cancer in the provincial general hospital is an objective necessity. Therefore the choice<br /> of concordant surgery is an urgent need. Our purposes:Assessment of perioperative complications, late complications,<br /> locoregional recurrent and distant metastases. Assessment of operative early breast cancer using Auchincloss surgery<br /> (modified radical mastectomy).We study whether this surgery can be measure that we accept or not for treatment of early<br /> breast cancer in the provincial general hospital in the condition having no radio-theraphy in the provincial general<br /> hospital.<br /> Materials and methods: From 01/2005 to 12/2009, we conducted 48 cases of early breast cancer were treated with<br /> Auchincloss surgery at Oncology department of Bình Định Province General Hospital. Adjuvant chemotherapy if<br /> indicated. We conducted a retrospective study (from 01/2005 to 10/2007) and a prospective study (from 11/2007 to<br /> 12/2009).<br /> Results: There is no surgical accident. Early complications is 12,50%. Late complications is 22.80%. The axillary<br /> lymph node metastases is 20.80% (pN(+) 20.80%). The locoregional recurrent is 22.50%.<br /> Conclusions: Auchincloss surgery is associated low rate of postoperative. The locoregional recurrent in acceptable<br /> region.This supports Auchincloss surgery as effective surgical option for early breast cancer in the provincial general<br /> hospital having no radio-theraphy. However, for better outcome we need more leaning period and a large study.<br /> Key words: Treatment, early breast cancer, Auchincloss surgery.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> 414<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trên thế giới mỗi năm có khoảng 11 triệu trường hợp mới mắc ung thư trong ñó có 1,2 triệu trường<br /> hợp là ung thư vú ở phụ nữ(6). Nhìn chung, tỷ lệ mới mắc có chiều hướng gia tăng tuy nhiên tỷ lệ tử vong<br /> có chiều hướng giảm nghĩa là ñiều trị có kết quả hơn(6).<br /> Tại Việt Nam ung thư vú ñứng thứ 1 tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, TT. Huế. Tỷ lệ mới<br /> mắc cũng có xu hướng ngày càng tăng(6), và nhờ những tiến bộ trong kỹ thuật mà tỷ lệ bệnh nhân ñược phát<br /> hiện sớm cũng ñược tăng lên. Trong giai ñoạn sớm này (giai ñoạn bệnh còn khu trú tại chỗ) biện pháp ñiều<br /> trị hàng ñầu là phẫu thuật(7).<br /> *<br /> <br /> Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Bình Định<br /> Địa chỉ liên lạc: BSCKII. Trần Hiệp. Email: tranhiep_237@yahoo.com<br /> <br /> Tại Bệnh Viện Đa khoa Bình Định (một tỉnh nam Trung Bộ cách xa hai ñầu trung tâm y tế lớn của cả<br /> nước là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) bệnh nhân ung thư vú ñến ñiều trị ngày càng tăng, ña số là ở nông<br /> thôn, nghèo khổ, hiểu biết kém. Khi ñược chẩn ñoán là ung thư vú, bệnh nhân thường tỏ ra bi quan, kể cả<br /> “bất hợp tác” mặc dù ñã ñược tư vấn ñầy ñủ. Khi ñược ñề cập ñến việc chuyển viện lên tuyến trên ñể ñược<br /> hưởng các kỹ thuật mới thì bệnh nhân yêu cầu ñược ñiều trị tại chỗ vì bệnh nhân không có khả năng kinh tế<br /> ñể ñi xa ñiều trị kể cả quan niệm cho rằng ung thư là bệnh không thể chữa ñược. Nếu chúng tôi không triển<br /> khai ñiều trị thì bệnh nhân sẽ tìm ñến các lang vườn, tìm ñến mê tín dị ñoan mà hậu quả sau ñó sẽ không<br /> lường.<br /> Trước thực tế khách quan như ñã trình bày trên thì việc áp dụng phẫu thuật ñoạn nhũ tận gốc biến ñổi<br /> tại tuyến tỉnh ñối với bệnh nhân giai ñoạn sớm trong bối cảnh hiện nay vẫn là một phương pháp ñiều trị phù<br /> hợp. Chúng tôi ñã cố gắng hoàn thiện kỹ thuật FNA (chọc hút tế bào bằng kim nhỏ), trang bị máy chụp nhũ<br /> ảnh, máy chụp cộng hưởng từ (MRI), xét nghiệm Tumour market như CA15-3 … nên ñã phần nào giúp<br /> cho việc chẩn ñoán ung thư vú ñược thuận lợi hơn.<br /> Khoa ung bướu-BVĐK Bình Định ñã từng bước cập nhật phương pháp phẫu thuật, từ phẫu thuật<br /> Patey (phẫu thuật ñoạn nhũ tận gốc biến ñổi) và gần ñây chủ yếu là phẫu thuật Auchincloss. Vì xạ trị ñang<br /> trong quá trình xây dựng (trang bị máy gia tốc thẳng) cho nên phẫu thuật bảo tồn chúng tôi chưa triển khai<br /> nhằm bảo ñảm tính an toàn của phẫu thuật này.<br /> Để góp phần giải quyết những ñòi hỏi bức xúc nói trên, chúng tôi chọn ñề tài: “Nhận xét kết quả bước<br /> ñầu ñiều trị ung thư vú giai ñoạn sớm bằng phẫu thuật Auchincloss tại Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Bình Định”<br /> nhằm vào các mục tiêu sau:<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật Auchincloss ñối với bệnh ung thư vú giai ñoạn sớm tại tuyến tỉnh<br /> khi chưa ñược trang bị máy xạ.<br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> Đánh giá ñặc ñiểm lâm sàng, bệnh học và các phương tiện chẩn ñoán ung thư vú thực hiện tại Bệnh<br /> viện Đa Khoa tỉnh Bình Định.<br /> Đánh giá kết quả ñiều trị: Tai biến trong phẫu thuật, biến chứng sau mổ, di căn hạch nách và tình<br /> trạng tái phát di căn.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Nghiên cứu 48 bệnh nhân ung thư vú ñược ñiều trị tại khoa Ung bướu - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bình<br /> Định trong 5 năm, từ tháng 01/2005 ñến 12/2009.<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh: Là nữ giới. Được chẩn ñoán bằng giải phẫu bệnh là carcinôm tuyến vú. Không<br /> trải qua xạ trị tại vú và vùng nách. Chưa bóc u ở tuyến trước.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ: Sarcoma tuyến vú, lao tuyến vú, có các bệnh lý nội khoa.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Là phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu kết hợp với hồi cứu (hồi cứu từ tháng 01/2005 ñến tháng<br /> 10/2007 và tiến cứu từ 11/2007 ñến 12/2009).<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 415<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Xếp hạng TNM: Dựa theo Hệ thống xếp hạng lâm sàng của Hiệp hội chống Ung thư Quốc tế (UICC)<br /> năm 2002(12) và ñánh giá T N bằng thăm khám lâm sàng: Giai ñoạn I (T1NoMo); GĐ IIA (ToN1Mo,<br /> T1N1Mo, T2NoMo ); GĐ IIB (T2N1Mo, T3NoMo).<br /> Kỹ thuật: PT Auchincloss giống như PT Patey nhưng khác ở chỗ không cắt bỏ cơ ngực bé ñể cố nạo<br /> hạch nách ở cao (nhóm III). Chính vì không cắt bỏ cơ ngực bé nên không nạo ñược nhóm III mà chỉ nạo<br /> hạch ở nhóm I và II (còn gọi là nạo hạch giới hạn).<br /> Phương pháp xử lý số liệu<br /> - Thu thập các thông tin qua hồ sơ bệnh án.<br /> - Xử lý bằng chương trình SPSS for Windows 16.0<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Đặc ñiểm lâm sàng và bệnh học<br /> Tuổi<br /> Bệnh thường gặp ở lứa tuổi 41 – 50 có 23 trường hợp (48,00%).<br /> Người trẻ tuổi nhất: 30. Người lớn tuổi nhất: 70.<br /> Vị trí u<br /> Vú trái: 26 trường hợp, 54,16%.<br /> Vú phải: 22 trường hợp, 45,84%.<br /> ¼ trên ngoài 56,32%. ¼ trên trong 10,40 %.¼ dưới ngoài 16,64%<br /> ¼ dưới trong 2,08%. Trung tâm 14,56%.<br /> Vị trí 1/4 trên ngoài thường gặp nhất 56,32%.<br /> Giai ñoạn lâm sàng<br /> Bảng 1. Giai ñoạn lâm sàng<br /> Giai ñoạn<br /> I<br /> <br /> IIA<br /> <br /> IIB<br /> <br /> TNM<br /> <br /> Số<br /> t/ hợp<br /> <br /> T1N0M0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20,80<br /> <br /> T0N1M0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,16<br /> <br /> T1N1M0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,16<br /> <br /> T2N0M0<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16,64<br /> <br /> T2N1M0<br /> <br /> 23<br /> <br /> 48,00<br /> <br /> T3N0M0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,24<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 20,80%<br /> <br /> 24,96%<br /> <br /> 54,24%<br /> <br /> 48<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Giai ñoạn IIB ña số với 23 trường hợp chiếm tỉ lệ 54,24%.<br /> Mô bệnh học<br /> Carcinôm ống tuyến vú xâm nhập dạng NOS 93,76%. Carcinôm tiểu thùy tuyến vú xâm nhập 4,16%.<br /> Carcinôm dạng nhầy 2,08%.<br /> Độ mô học(Grade mô học) n=28<br /> Bảng 2. Tỉ lệ phân ñộ mô học<br /> Phân ñộ mô học<br /> <br /> Số trường hợp<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> <br /> Độ I<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7,14 %<br /> <br /> Độ II<br /> <br /> 18<br /> <br /> 64,29 %<br /> <br /> Độ III<br /> <br /> 8<br /> <br /> 28,57%<br /> <br /> Chỉ phân ñộ mô học: 28 trường hợp chiếm 58,34%.<br /> Độ II chiếm ña số với 18 trường hợp chiếm tỉ lệ 64,29%.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> 416<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Đặc ñiểm các phương tiện chẩn ñoán<br /> Bảng 3. Các phương tiện chẩn ñoán ñã thực hiện<br /> P/pháp chẩn<br /> ñoán<br /> <br /> Số trường hợp<br /> thực hiện<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> FNA<br /> <br /> 46/48<br /> <br /> 95,83 %<br /> <br /> Nhũ ảnh<br /> <br /> 33/48<br /> <br /> 68,75%<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> 47/48<br /> <br /> 97,91%<br /> <br /> Sinh thiết<br /> trọn<br /> <br /> 11/48<br /> <br /> 22,91%<br /> <br /> Bảng 4. Đối chiếu các phương tiện chẩn ñoán và mô bệnh học sau mổ<br /> P/pháp chẩn<br /> ñoán<br /> <br /> Số t/ hợp dương<br /> tính<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> FNA<br /> <br /> 38(+)/46 thực hiện<br /> <br /> 82,60%<br /> <br /> Nhũ ảnh<br /> <br /> 23(+)/33 thực hiện<br /> <br /> 69,70%<br /> <br /> Siêu âm<br /> <br /> 38(+)/47 thực hiện<br /> <br /> 80,85%<br /> <br /> Sinh thiết<br /> trọn<br /> <br /> 11(+)/11 thực hiện<br /> Đ<br /> <br /> 100 %<br /> <br /> Kết quả ñiều trị bằng phẫu thuật Auchincloss<br /> Thời gian hậu phẫu<br /> Đường ngang (Stewart) sử dụng nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 87,50%. Thời gian hậu phẫu trung bình là<br /> 11,80 ± 2.003. Đường chéo (Meyer) chiếm tỷ lệ 12,00%. Thời gian hậu phẫu trung bình là 12,00 ± 2,366.<br /> Sự khác nhau không có ý nghĩa thống kê, với p = 0.784 > 0,05.<br /> Các tai biến trong phẫu thuật và biến chứng sớm sau phẫu thuật<br /> Bảng 5. Các tai biến và biến chứng sớm sau phẫu thuật<br /> Tai biến, biến chứng sớm<br /> <br /> Số trường hợp<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Nhiễm trùng vết mổ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,08 %<br /> <br /> Hoại tử vạt da<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,16 %<br /> <br /> Ứ dịch bạch huyết<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,24 %<br /> <br /> Biến chứng sớm sau mổ là 12,50%.<br /> Ghi nhận tình trạng di căn hạch nách sau mổ (thời ñiểm chưa xuất viện), dựa vào kết quả xét nghiệm mô<br /> bệnh học các hạch nách ñược nạo.<br /> Hạch nách có di căn: 10 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 20,80%.<br /> Di căn hạch nách theo kích thước u<br /> Bảng 6. Tỷ lệ di căn hạch nách theo kích thước u<br /> Xếp theo T<br /> <br /> Số bệnh nhân có hạch (+)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> T1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,08%<br /> <br /> T2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16,64%<br /> <br /> T3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,08%<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20,80%<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Có sự liên quan có ý nghĩa thống kê với p = 0,002 < 0,05.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 417<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Di căn hạch nách theo loại mô bệnh học<br /> Bảng 7. Tỷ lệ di căn hạch nách theo loại mô bệnh học<br /> Loại mô học<br /> <br /> Số bệnh nhân có hạch (+)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Carcinôm ÔTV xâm nhập<br /> <br /> 09<br /> <br /> 18,72%<br /> <br /> Carcinôm tiểu thùy xâm nhập<br /> <br /> 01<br /> <br /> 2,08%<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20,80%<br /> <br /> Tổng cộng<br /> Không có sự liên quan có ý nghĩa thống kê với p = 0,295 > 0,05.<br /> Điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật<br /> Bảng 8 . Hóa trị hỗ trợ sau mổ<br /> Hóa trị hỗ trợ sau mổ<br /> Hóa trị<br /> <br /> Số t/ hợp<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Đủ 6 chu kỳ<br /> <br /> 34<br /> <br /> 70,84 %<br /> <br /> Bỏ dở<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,16%<br /> <br /> 12<br /> <br /> 25,00%<br /> <br /> 48<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Không chịu hóa trị<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Sau khi phẫu thuật chúng tôi còn gửi mẫu mô ñể xét nghiệm hóa mô miễn dịch nhằm xác ñịnh các thụ<br /> thể ER, PR, Her 2/neu tại khoa Giải phẫu bệnh – BV Ung Bướu TPHCM ñể có hướng sử dụng liệu pháp<br /> nội tiết (Tamoxifen).<br /> Ghi nhận kết quả biến chứng muộn sau phẫu thuật<br /> Bảng 9. Tỷ lệ các biến chứng muộn sau phẫu thuật<br /> Biến chứng muộn sau phẫu thuật<br /> <br /> Số t/hợp<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Phù bạch huyết (phù tay)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 12,48%<br /> <br /> Đau dây thần kinh (tê bì)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10,40%<br /> <br /> 11<br /> <br /> 22,88%<br /> <br /> Tổng cộng<br /> Biến chứng muộn sau mổ là 22,88%.<br /> Ghi nhận tình trạng tái phát di căn<br /> Thời gian ñược theo dõi tái phát di căn<br /> Bảng 10. Số thời gian bệnh nhân ñược theo dõi tái phát di căn<br /> Thời gian theo dõi<br /> <br /> Số t/hợp<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> < 12 tháng (1 năm)<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16,64 %<br /> <br /> Từ 1 năm ñến 2 năm<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16,64 %<br /> <br /> > 2 năm<br /> <br /> 32<br /> <br /> 66,72 %<br /> <br /> 48<br /> <br /> 100 %<br /> <br /> Tổng cộng<br /> Theo dõi tái phát, di căn xa<br /> Bảng 11. Tần suất tái phát tại chỗ, tại vùng, di căn xa<br /> Tái phát và di căn<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Tái phát tại chỗ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,50 %<br /> <br /> Tái phát tại vùng<br /> <br /> 5<br /> <br /> 12,50 %<br /> <br /> Di căn xa<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7,50 %<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> 418<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0